Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 12

Trong bài thi thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi qua một sông để tấn công mục tiêu ở ngay phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một phần ba vận tốc chạy trên bộ. Hãy cho biết chiến sĩ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất? Biết dòng sông là thẳng, mục tiêu cách chiến sĩ 1km theo đường chim bay và chiến sĩ cách bờ bên kia 100m.

By admin 03/05/2023 0

Câu hỏi:

Trong bài thi thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi qua một sông để tấn công mục tiêu ở ngay phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một phần ba vận tốc chạy trên bộ. Hãy cho biết chiến sĩ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất? Biết dòng sông là thẳng, mục tiêu cách chiến sĩ 1km theo đường chim bay và chiến sĩ cách bờ bên kia 100m.

A.20023(m)

B.605(m)

Đáp án chính xác

C.20033(m)

D.752(m)

Trả lời:

Phương pháp giải:
Ta có hình vẽ, khi đó chiến sĩ ở vị trí A, mục tiêu ở vị trí C.
Quãng đường chiến sĩ phải bơi là AD, quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là DC.
Ta có: BC=AC2−AB2=10002−1002=30011(m).
Đặt BD=x(m),(0<x<30011).
⇒ Quãng đường chiến sĩ phải bơi là: AD=AB2+BD2=x2+1002(m).
Quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là: CD=BC−BD=30011−x(m).
⇒ Thời gian chiến sĩ đến được mục tiêu là: AD=AB2+BD2=x2+1002(m). 
Tìm x để t(x) đạt Min rồi suy ra quãng đường chiễn sĩ phải bơi.
Giải chi tiết:
Trong bài thi thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi (ảnh 1)
Gọi vận tốc của chiến sĩ khi bơi là a(m/s),(a>0).
⇒ Vận tốc của chiến sĩ khi chạy bộ là: 3a(m/s).
Ta có hình vẽ, khi đó chiến sĩ ở vị trí A, mục tiêu ở vị trí C.
Quãng đường chiến sĩ phải bơi là AD, quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là DC.
Ta có: BC=AC2−AB2=10002−1002=30011(m).
Đặt BD=x(m),(0<x<30011).
⇒ Quãng đường chiến sĩ phải bơi là: AD=AB2+BD2=x2+1002(m).
Quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là: CD=BC−BD=30011−x(m).
⇒ Thời gian chiến sĩ đến được mục tiêu là: t=ADa+DC3a=x2+1002a+30011−x3a
=13a(3x2+1002+30011−x)
Xét hàm số: f(x)=3x2+1002−x+30011trên (0;30011)ta có:
f‘(x)=3x2x2+1002−1⇒f‘(x)=0
⇔3x=2x2+1002⇔9x2=4x2+4.1002
⇔5x2=4.1002
⇔x2=45.1002⇔x=255.100=405(tm)
⇒ Quãng đường bơi mà chiến sĩ phải bơi để đến được mục tiêu nhanh nhất là:
AD=x2+1002=45.1002+1002 =95.1002=605m.
Đáp án B

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Có hai bút chì màu, các bút chì khác nhau. Hộp thứ nhất có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có 8 bút chì đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là:

    Câu hỏi:

    Có hai bút chì màu, các bút chì khác nhau. Hộp thứ nhất có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có 8 bút chì đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là:

    A.1736

    B.712

    C.1936

    Đáp án chính xác

    D.512

    Trả lời:

    Phương pháp giải:
    Công thức tính xác suất của biến cố A là: P(A)=nAnΩ.
    Giải chi tiết:
    Số cách chọn được 2 bút chì từ 2 hộp là: nΩ=C121C121=144 cách chọn.
    Gọi biến cố A: “Chọn được 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh”.
    ⇒nA=C51C41+C71C81=76 cách chọn.
    ⇒P(A)=nAnΩ=76144=1936

    Đáp án C

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho hình chóp S.ABC  có SA⊥(ABC) và AB⊥BC.Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)  và (ABC)  là góc nào sau đây?

    Câu hỏi:

    Cho hình chóp S.ABC  có SA⊥(ABC) và AB⊥BC.Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)  và (ABC)  là góc nào sau đây?

    A. SCA^

    B. SIA^ với I là trung điểm của BC.

    C. SCB^

    D. SBA^

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Phương pháp giải:
    Góc giữa mặt phẳng (α) và mặt phẳng (β) là góc giữa đường thẳng a⊂(α) và b⊂(β)
    sao cho {a⊥db⊥d vớid=(α)∩(β).

    Giải chi tiết:
    Cho hình chóp   có  và Góc giữa hai mặt phẳng   và   là góc nào sau đây (ảnh 1)
    Ta có: (SBC)∩(ABC)=BC.
    Vì SA⊥(ABC) ⇒SA⊥BC
    Lại có:AB⊥BC(gt)
    ⇒SBC^,ABC^=(SB,AB)^=SBA^

    Đáp án D

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Một hộp đựng 40 tấm thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 40. Rút ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Tính xác suất để lấy được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó có đúng một thẻ mang số chia hết cho 6.

    Câu hỏi:

    Một hộp đựng 40 tấm thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 40. Rút ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Tính xác suất để lấy được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó có đúng một thẻ mang số chia hết cho 6.

    A.1261147

    Đáp án chính xác

    B.2521147

    C.261147

    D.121147

    Trả lời:

    Công thức tính xác suất của biến cố A là: P(A)=nAnΩ.
    Số chia hết cho 6 là số chia hết cho 2 và 3.
    Giải chi tiết:
    Số cách chọn 10 tấm thẻ bất kì trong 40 tấm thẻ đã cho là: nΩ=C4010cách chọn.
    Gọi biến cố A: “Chọn được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó có đúng 1 tấm thẻ chia hết cho 6”.
    Số thẻ chia hết cho 6 được chọn trong các số: 6; 12; 18; 24; 30; 36.
    ⇒nA=C205.C144.C61 cách chọn
    ⇒P(A)=nAnΩ=C205C144C61C4010=1261147.

    Đáp án A

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho hàm số y=ax4+bx2+c  có đồ thị như hình vẽ bên.   Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Câu hỏi:

    Cho hàm số y=ax4+bx2+c  có đồ thị như hình vẽ bên.
    Cho hàm số   có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng? (ảnh 1) 

    Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    A.a<0,b<0,c<0

    B.a<0,b>0,c<0

    Đáp án chính xác

    C.a>0,b<0,c<0

    D.a>0,b<0,c>0

    Trả lời:

    Phương pháp giải:
    Dựa vào đồ thị hàm số để nhận xét các điểm mà đồ thị hàm số đã đi qua, các điểm cực trị của hàm số để suy ra dấu của a,b,c.
    Cho hàm số y=ax4+bx2+c(a≠0) ta có:
    +) Hàm số có một cực trị ⇔ab≥0
    +) Hàm số có ba cực trị ⇔ab<0
    Giải chi tiết:
    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy nét cuối của đồ thị đi xuống dưới
    ⇒a<0 ⇒ loại đáp án C và D.
    Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị ⇒ab<0⇒b>0.

    Đáp án B

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho hình chóp S.ABCD  đáy là hình chữ nhật có AB=2a3,AD=2a. Mặt bên (SAB)  là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABD  là:

    Câu hỏi:

    Cho hình chóp S.ABCD  đáy là hình chữ nhật có AB=2a3,AD=2a. Mặt bên (SAB)  là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABD  là:

    A.43a3

    B.4a3

    C.23a3

    Đáp án chính xác

    D.233a3

    Trả lời:

    Phương pháp giải:
    Thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là: V=13Bh.
    Giải chi tiết:
    Cho hình chóp   đáy là hình chữ nhật có Mặt bên   là tam giác đều  (ảnh 1)

    Gọi H là trung điểm của AB ⇒SH⊥(ABC).
    Ta có: ΔSAB đều ⇒AB=SA=SB=2a.
    Áp dụng định lý Pitago cho ΔSAH vuông tại H ta có:
    SH=SA2−AH2=(2a3)2−(2a32)2=3a
    ⇒VS.ABD=13.SH.SABD=16.SH.SABCD
    =16.SH.AB.AD=16.3a.2a.2a3=23a3.

    Đáp án C

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags [Năm 2022] Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia có đáp án (30 đề) Đề số 1
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Trường hợp nào sau đây phương trình x2-m+1x+m=0 (m là tham số) có hai nghiệm phân biệt?

Next post

Cho phương trình có tham số m: 2x-1x-mx-1=0. Chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định sau:

Bài liên quan:

Trong không gian Oxyz cho A0;0;10,B3;4;6. Xét các điểm M thay đổi sao cho tam giácOAM không có góc tù và có diện tích bằng 15 Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng MB thuộc khoảng nào dưới đây?

Cho khối nón có đỉnh A, chiều cao bằng 8 và thể tích bằng 800π3. Gọi A và B là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho AB=12, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng SAB bằng

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn log3x2+y2+x+log2x2+y2≤log3x+log2x2+y2+24x?

Trong không gian Oxyz, cho điểm A0;1;2 và đường thẳng d:x−22=y−12=z−1−3. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và chứa d. Khoảng cách từ điểm M5;−1;3 đến (P) bằng

Trên tập hợp số phức, xét phương trình z2−2m+1z+m2=0 (m là số thực). Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt z1,z2 thỏa mãn z1+z2=2?

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên R và thỏa mãnf(x)+xf'(x)=4×3+4x+2,∀x∈ℝ. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=f(x) và y=f'(x) bằng

Cho khối lăng trụ đứng ABCA’B’C có đáy ACB là tam giác vuông cân tại B, AB=a. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng A’BC bằng 63a, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

Xét các số phức z thỏa mãn z2−3−4i=2z. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z. Giá trị của M2+m2 bằng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trong không gian Oxyz cho A0;0;10,B3;4;6. Xét các điểm M thay đổi sao cho tam giácOAM không có góc tù và có diện tích bằng 15 Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng MB thuộc khoảng nào dưới đây?
  2. Cho khối nón có đỉnh A, chiều cao bằng 8 và thể tích bằng 800π3. Gọi A và B là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho AB=12, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng SAB bằng
  3. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn log3x2+y2+x+log2x2+y2≤log3x+log2x2+y2+24x?
  4. Trong không gian Oxyz, cho điểm A0;1;2 và đường thẳng d:x−22=y−12=z−1−3. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và chứa d. Khoảng cách từ điểm M5;−1;3 đến (P) bằng
  5. Trên tập hợp số phức, xét phương trình z2−2m+1z+m2=0 (m là số thực). Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt z1,z2 thỏa mãn z1+z2=2?
  6. Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên R và thỏa mãnf(x)+xf'(x)=4×3+4x+2,∀x∈ℝ. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=f(x) và y=f'(x) bằng
  7. Cho khối lăng trụ đứng ABCA’B’C có đáy ACB là tam giác vuông cân tại B, AB=a. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng A’BC bằng 63a, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
  8. Xét các số phức z thỏa mãn z2−3−4i=2z. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z. Giá trị của M2+m2 bằng
  9. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=−x4+6×2+mx có ba điểm cực trị?
  10. Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Gọi Fx,Gx là hai nguyên hàm của f(x) trên R thỏa mãn F4+G4=4 và F0+G0=1. Khi đó ∫02f2xdx bằng
  11. Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log3x2−16343
  12. Cho hình chóp đều SABCD có chiều cao a, AC=2a (tham khảo hình bên). Tính khoảng cách từ điểm B  đến mặt phẳng (SCD).
  13. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A1 ; 2 ; 3 . Điểm đối xứng với A qua mặt phẳng Oxz có tọa độ là
  14. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M1; −1;− 1 và N5; 5; 1. Đường thẳng MN có phương trình là:
  15. Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z+2i=1 là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là.
  16. Tích tất cả các nghiệm của phương trình ln2x+2lnx−3=0 bằng
  17. Một hộp chứa 15 quả cầu gồm 6 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng
  18. Cho hàm số y=fx có đạo hàm f’x=x−221−x với mọi x∈ℝ. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
  19. Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f(x)=m có ba nghiệm thực phân biệt?
  20. Cho hình chóp SABCcó đáy là tam giác vuông tại B, SA vuông góc với đáy và SA=AB (tham khảo hình vẽ). Góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABC bằng
  21. Tính thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường y=−x2+2x và y=0quanh trục Ox bằng
  22. Với a là số thực dương tùy ý, ln(3a)−ln(2a) bằng:
  23. Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Giá trị cực đại của hàm số đã cho là:
  24. Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
  25. Cho hàm số fx=cos x+x. Khẳng định nào dưới đây đúng?
  26. Nếu ∫02fxdx=4 thì ∫0212fx−2dx bằng
  27. Cho ∫1xdx =Fx+C. Khẳng định nào dưới đây đúng?
  28. Cho tập hợp A có 15 phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của A bằng
  29. Tập nghiệm của bất phương trình logx−2>0 là
  30. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x+13x−1 là đường thẳng có phương trình
  31. Cho hàm số y=ax4+bx2+c có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là
  32. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x−12=y−2−1=z+3−2. Điểm nào dưới đây thuộc d?
  33. Cho hình nón có đường kính đáy 2r và độ dải đường sinh l . Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
  34. Phần ảo của số phức z=2−3i là
  35. Cho mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu S(O,R). Gọi d là khoảng cách từ O đến (P). Khẳng định nào dưới đây đúng?
  36. Cho khối chóp SABCcó đáy là tam giác vuông cân tại A, AB=2 ; SA vuông góc với đáy và SA=3 (tham khảo hình vẽ). Thể tích khối chóp đã cho bằng
  37. Cho khối lập phương có cạnh bằng 2. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
  38. Cho số phức z=2+9i, phần thực của số phức z2 bằng
  39. Trong không gian Oxyz, góc giữa hai mặt phẳng (Oxy) và (Oyz)bằng
  40. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S:x2+y2+z2−2x−4y−6z+1=0. Tâm của (S) có tọa độ là
  41. Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng đường cong như hình bên
  42. Nếu ∫−14fxdx=2 và ∫−14gxdx=3 thì ∫−14fx+gxdx bằng
  43. Cho hàm số y=ax+bcx+d có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
  44. Trong không gian Oxyz, mặt phẳng P:x+y+z+1=0 có một vectơ pháp tuyến là
  45. Cho cấp số nhân un với u1=2 và công bội q=12. Giá trị của u3 bằng
  46. Tập nghiệm của bất phương trình 2x+1
  47. Trên khoảng 0 ; +∞, đạo hàm của hàm số y=xπ là
  48. Trên khoảng 0 ; +∞, đạo hàm của hàm số y=log3x là
  49. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z=7−6i có tọa độ là
  50. Có một bể hình hộp chữ nhật chứa đầy nước. Người ta cho ba khối nón giống nhau có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân vào bể sao cho ba đường tròn đáy của ba khối nón tiếp xúc với nhau, một khối nón có đường tròn đáy chỉ tiếp xúc với một cạnh của đáy bể và hai khối nón còn lại có đường tròn đáy tiếp xúc với hai cạnh của đáy bể. Sau đó người ta đặt lên đỉnh của ba khối nón một khối cầu có bán kính bằng 43 lần bán kính đáy của khối nón. Biết khối cầu vừa đủ ngập trong nước và lượng nước trào ra là 337π3cm3. Tính thể tích nước ban đầu ở trong bể (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
  51. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, △SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD có diện tích 84π cm2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD bằng
  52. Cho đường tròn tâm O có đường kính AB = 2a nằm trong mặt phẳng (P). Gọi I là điểm đối xứng với O qua A. Lấy điểm S sao cho SI⊥P và SI = 2a. Bán kính R mặt cầu đi qua đường tròn đã cho và điểm S có độ dài là

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán