Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

Anh Đức mua 40kg gạo gồm có cả gạo nếp và gạo tẻ, biết rằng số ki-lô-gam gạo nếp bằng 34 tổng số ki-lô-gam gạo. Hỏi anh Đức đã mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Anh Đức mua 40kg gạo gồm có cả gạo nếp và gạo tẻ, biết rằng số ki-lô-gam gạo nếp bằng 34 tổng số ki-lô-gam gạo. Hỏi anh Đức đã mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Trả lời:

Hướng dẫn giải:Trả lời: Số ki-lô-gam gạo nếp anh Đức mua là: 40 x 3/4 = 30 (kg)

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28: Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng

    Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng – Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26 Bài 1: 

    a) Dùng thước thẳng nối các điểm để có: 

    – Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. 

    – Các đoạn thẳng AE, EB.

    – Các đoạn thẳng IK, KL, LM

     

    b) Em tô màu chuồng chim 

    – Hình vuông: màu vàng. 

    – Hình tam giác: màu đỏ. 

    – Hình chữ nhật: màu xanh dương. 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    a) Em nối các điểm để được các đoạn thẳng tạo thành hình chuồng chim. 

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    b) Em tô màu theo yêu cầu.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26 Bài 2: Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng MN dài 6cm. 

    Lời giải

    Em dùng thước kẻ để vẽ hình, em đặt bút tại điểm 0 cm và kéo thẳng đến 6 cm. Sau đó, em vạch 2 đầu của đường kẻ vừa kẻ được và đặt tên MN cho đoạn thẳng.

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 27 Bài 3: Ước lượng rồi đo:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo 

    a) Ước lượng (đánh dấu Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạovào ý kến đúng).

    Đường đi màu đen ngắn hơn.

     

    Đường đi màu đen và màu xanh dài bằng nhau.

     

    Đường đi màu xanh ngắn hơn.

     

    b) Đo rồi viết số vào chỗ chấm. 

    – Đường màu xanh dài … cm.

    – Đường màu đen dài … cm. 

    Lời giải

    a) Ước lượng

    Đường đi màu đen ngắn hơn.

     

    Đường đi màu đen và màu xanh dài bằng nhau.

     

    Đường đi màu xanh ngắn hơn.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    b) Học sinh sử dụng thước kẻ đo trên sách.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 27 Bài 4: Vẽ (theo mẫu). 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Em vẽ theo hình mẫu.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 28 Bài 5: 

    a) Số?

    Mỗi hình sau có bao nhiêu hình tam giác?

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    b) Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có 5 hình tam giác. 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    a) 

    a1. Em thực hiện đếm các hình tam giác ở hình số 1 có: 

    Hai hình tam giác: AMN và ABC

    Em viết: Có 2 hình tam giác.

    a2. Em thực hiện đếm các hình tam giác ở hình số 2 có: 

    – Hình tam giác đơn: KHI, IHL

    – Hình tam giác đôi: HKL

    Em viết: Có 3 hình tam giác.

    b) Em vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có 5 hình tam giác

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Điểm – Đoạn thẳng | Chân trời sáng tạo 

  2. Viết vào ô trống (theo mẫu):

    Câu hỏi:

    Viết vào ô trống (theo mẫu):

    Trả lời:

    Viết số

    Đọc số

    325 dm3

    Ba trăm hai mươi lăm đề-xi-mét khối

    131 cm3

    Một trăm ba mươi mốt xăng-ti-mét khối

    113,5 cm3

    Một trăm mười ba phẩy năm xăng-ti-mét khối

    3604 dm3

    Ba nghìn sáu trăm linh tư đề-xi-mét khối

    Giải Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 Tuần 23 trang 22, 25 hay nhất tại VietJack cm3

    Ba phần tư xăng-ti-mét khối

    Giải Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 Tuần 23 trang 22, 25 hay nhất tại VietJack dm3

    Hai và ba phần tư đề-xi-mét khối

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài ……….Xăng-ti-mét khối viết tắt là ………………b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài ……….Đề-xi-mét khối viết tắt là ……………… ; 1dm3 = ……cm3c) Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài …………………..Mét khối viết tắt là …………. ; 1m3 = ……dm3.

    Câu hỏi:

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
    a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài ……….
    Xăng-ti-mét khối viết tắt là ………………
    b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài ……….
    Đề-xi-mét khối viết tắt là ……………… ; 1dm3 = ……cm3
    c) Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài …………………..
    Mét khối viết tắt là …………. ; 1m3 = ……dm3.

    Trả lời:

    a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm
    Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
    b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm
    Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3 ; 1dm3 = 1000 cm3
    c) Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m
    Mét khối viết tắt là m3 ; 1m3 = 1000 dm3.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối : 3dm3= ……………     23,65 dm3 = ……………  1800 m3=……….       4,71m3 = …………..

    Câu hỏi:

    Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối : 3dm3= ……………     23,65 dm3 = ……………  1800 m3=..........       4,71m3 = ..............

    Trả lời:

    3dm3 = 3000cm3   23,65dm3 = 23650 cm3Giải Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 Tuần 23 trang 22, 25 hay nhất tại VietJack m3 = 1250cm3   4,71m3 = 4 710 000 cm3 

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối : 8m3 = ……………     7,905m3 = ……………  6cm3 = …………     0,061m3 = ……………

    Câu hỏi:

    Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối : 8m3 = ……………     7,905m3 = ……………  6cm3 = …………     0,061m3 = ……………

    Trả lời:

    8m3 = 8000 dm3   7,905m3 = 7905dm36cm3 = 0,006dm3    0,061m3 = 61dm3.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 25   26 hay nhất   Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 25 trang 24
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:69,5 … 341,5 : 5 + 1

Next post

Bài 7 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán