Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

https://tailieumoi.vn/cau-hoi/viet-cac-so-do-khoi-luong-cua-bon-con-tho-ta-duoc-day-so-lieu-800g-1-kg-500g-1kg-1kg-200g-day-tren-c-691491.html

By admin 03/06/2023 0

Câu hỏi:

Media VietJack

Trả lời:

Lời giải
Dãy trên có bốn số liệu:
Số thứ nhất là 800 g, số thứ hai là 1 kg 500 g, số thứ ba là 1 kg, số thứ tư là 1 kg 200 g.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn. a) Lượng nước trong mỗi bình   b) Nhiệt độ tại một thời điểm.

    Câu hỏi:

    Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.
    a) Lượng nước trong mỗi bình  
    Media VietJack
    b) Nhiệt độ tại một thời điểm.
    Media VietJack

    Trả lời:

    Lời giải
    a) Lượng nước trong mỗi bình
    Media VietJack
    – Viết các số đo thể tích của 4 cốc ta được dãy số liệu:
    800 ml; 1 000 ml; 500 ml; 900 ml
    – Đọc dãy số liệu:
    Dãy trên có bốn số liệu:
    Số thứ nhất là 800 ml, số thứ hai là 1 000 ml, số thứ ba là 500 ml, số thứ tư là 900 ml.
    – Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
    500 ml; 800 ml; 900 ml; 1 000 ml
    b) Nhiệt độ tại một thời điểm.
    Media VietJack
    – Viết số đo nhiệt độ của 5 khu vực vào cùng một thời điểm ta được dãy số liệu:
    35oC; 39oC; 38oC; 17oC; 30oC
    – Đọc dãy số liệu:
    Dãy trên có 5 số liệu:
    Số thứ nhất là 35oC, số thứ hai là 39oC, số thứ ba là 38oC, số thứ tư là 17oC, số thứ năm là 30oC.
    – Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
    17oC; 30oC; 35oC; 38oC; 39oC

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Dưới đây là hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường. a) Đếm số quả cà chua ở mỗi cây để hoàn thành bảng thống kê số liệu. Lớp 4A 4B 4C 4D 4E Số quả 9 …?… …?… …?… …?…   b) Viết dãy số liệu: 9; …?…; …?…; …?…; …?… c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn. d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều.

    Câu hỏi:

    Dưới đây là hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường.
    Media VietJack
    a) Đếm số quả cà chua ở mỗi cây để hoàn thành bảng thống kê số liệu.

    Lớp

    4A

    4B

    4C

    4D

    4E

    Số quả

    9

    …?…

    …?…

    …?…

    …?…

     
    b) Viết dãy số liệu: 9; …?…; …?…; …?…; …?…
    c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.
    d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều.

    Trả lời:

    Lời giải
    a) Em đếm và điền vào bảng được kết quả như sau:

    Lớp

    4A

    4B

    4C

    4D

    4E

    Số quả

    9

    15

    13

    13

    8

     
    b) Viết dãy số liệu: 9; 15; 13; 13; 8
    c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
    8; 9; 13; 13; 15
    d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều:
    4E, 4A, 4C và 4D, 4B

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. a) Đọc biểu đồ tranh sau: b) Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi: – Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B bao nhiêu quả? – Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là bao nhiêu quả?

    Câu hỏi:

    a) Đọc biểu đồ tranh sau:
    Media VietJack
    b) Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi:
    – Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B bao nhiêu quả?
    – Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là bao nhiêu quả?

    Trả lời:

    Lời giải
    a) Dựa vào biểu đồ tranh ta có bảng thống kê số liệu:

    Lớp

    4A

    4B

    4C

    4D

    4E

    Số quả

    9

    15

    13

    13

    8

    b)
    – Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B là: 15 – 13 = 2 (quả)
    – Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 15 – 8 = 7 (quả)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh trong lớp vào ngày hôm nay: đi bộ, xe đạp, xe máy (do người lớn chở), xe buýt, các phương tiện khác. Thực hiện tương tự bài thực hành 2.

    Câu hỏi:

    Thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh trong lớp vào ngày hôm nay: đi bộ, xe đạp, xe máy (do người lớn chở), xe buýt, các phương tiện khác.
    Thực hiện tương tự bài thực hành 2.

    Trả lời:

    Lời giải
    Em có thể hỏi các bạn trong về loại phương tiện mà các bạn đến trường ngày hôm nay, cộng tổng số lượng mỗi loại và điền vào bảng dưới đây:

    Loại phương tiện

    Đi bộ

    Xe đạp

    Xe máy

    Xe buýt

    Các phương tiện khác.

    Số lượng

     

     

     

     

     

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Giải SGK Toán 4 CTST Bài 16. Dãy số liệu có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Các bạn giải giúp mình bài toán này nhé : Một đội trồng được 216 cây, có 13 số người mang theo con nhưng mỗi người mang con theo chỉ mang một con. Một người nam trồng được 13 cây, một người nữ trồng được 10 cây còn một trẻ em đi theo trồng được 6 cây. Hỏi có bao nhiêu Nam? Bao nhiêu nữ?

Next post

Hình nào dưới đây có tâm đối xứng?

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán