Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

Rút gọn các phân số (theo mẫu): Mẫu: 4921=49:721:7=73Rút gọn: 2128

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Rút gọn các phân số (theo mẫu): Mẫu: 4921=49:721:7=73Rút gọn: 2128

Trả lời:

Hướng dẫn giải:

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12: Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 11, 12 Ước lượng

    Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 11, 12 Ước lượng – Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11 Bài 1: Viết số vào chỗ chấm.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    a) Ước lượng.

    – Các con chim xếp thành…………………. hàng ngang.

    – Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

    – Hàng đầu có …………… con chim.

    – Mỗi hàng có khoảng …………….. con chim.

    – Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):

    10, 20, …., …..

    – Tất cả có khoảng …………….. con chim.

    b. Đếm (đếm từng con chim).

    Có tất cả ……………….. con chim. 

     

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    a) Quan sát hình 

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo 

    Em ước lượng được

    – Các con chim xếp thành 4 hàng ngang.

    – Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

    – Hàng đầu có các con chim đứng thành đôi một đứng cùng nhau mà có 5 đôi nên có 10 con chim. 

    – Mỗi hàng có khoảng 10 con chim.

    – Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):

    10, 20, 30, 40

    – Tất cả có khoảng 40 con chim.

    Em viết được các số còn thiếu vào chỗ trống là:

    – Các con chim xếp thành 4 hàng ngang.

    – Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

    – Hàng đầu có 10 con chim.

    – Mỗi hàng có khoảng 10 con chim.

    – Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):

    10, 20, 30, 40

    – Tất cả có khoảng 40 con chim.

    b) Quan sát hình:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Em thực hiện đếm từng con chim theo các hàng từ trên xuống dưới:

    Hàng 1 có 10 con chim.

    Hàng 2 có 12 con chim.

    Hàng 3 có 9 con chim.

    Hàng 4 có 11 con chim.

    Có tất cả số con chim là: 

    10 + 12 + 9 + 11 = 32 (con chim)

    Em điền được vào chỗ trống là:

    b) Có tất cả 32 con chim.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 12 Bài 2: Số?

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Ước lượng:

    Có khoảng …………… con chuồn chuồn. 

    Đếm: 

    Có …………… con chuồn chuồn. 

    Lời giải

    *) Ước lượng:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Có 5 cột, mỗi cột có khoảng 10 con chuồn chuồn.

    Em ước lượng có khoảng: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 (con chuồn chuồn)

    Số cần điền vào chỗ chấm là: 50

    *) Đếm: 

    Em thực hiện đếm bằng cách khoanh tròn 10 con chuồn chuồn và cộng với số chuồn chuồn lẻ được kết quả như sau: 10 + 10 + 10 + 10 + 8 = 48 (con chuồn chuồn)

    Số cần điền vào chỗ chấm là: 48

    Em viết:

    Ước lượng: Có khoảng 50 con chuồn chuồn. 

    Đếm: Có 48 con chuồn chuồn. 

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 12 Bài 3: Số?

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Ước lượng: Có khoảng ……………….. con gà

    Lời giải

    Quan sát hình:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Có 7 vòng tròn, mỗi vòng tròn có khoảng 10 con gà.

    Em ước lượng có khoảng: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 70 (con gà)

    Số cần điền vào chỗ chấm là 70 con gà.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 12 Bài 4: Số?

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Ước lượng: 

    Có khoảng …………………….. đôi giày

    Đếm:

    Có ………………… đôi giày

    Lời giải

    Quan sát hình em thấy: Có 6 hàng, mỗi hàng có khoảng 5 đôi giày.

    Ước lượng có khoảng: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30 (đôi giày)

    Ước lượng: 

    Có khoảng 40 đôi giày

    Đếm:

    Có 30 đôi giày

  2. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Giải VTH Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Bài 1 (6.11) trang 11 VTH Toán 7 Tập 2: Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x, y ≠ 0).

    Lời giải:

    Từ đẳng thức 3x = 4y ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:

    x4=y3;  xy=43;34=yx:3y=4x.

    Bài 2 (6.12) trang 11 VTH Toán 7 Tập 2: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 5; 10; 25; 50.

    Lời giải:

    Từ bốn số đã cho ta có đẳng thức: 5 . 50 = 25 . 10 (vì đều bằng 250).

    Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:

    525=1050;510=2550; 5025=105;5010=255.

    Bài 3 trang 11 VTH Toán 7 Tập 2: Từ tỉ lệ thức ab=cd (với b ≠ ± d), hãy suy ra tỉ lệ thức a+cb+d=a−cb−d.

    Lời giải:

    Cách 1. Đặt ab=cd = k, ta có a = kb, c = kd. Do đó ta có:

    a+cb+d=kb+kdb+d=kb+db+d=k

    và 

    a−cb−d=kb−kdb−d=kb−db−d=k

    Vậy a+cb+d=a−cb−d.

    Cách 2. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    ab=cd=a+cb+d và ab=cd=a−cb−d.

    Từ đó suy ra a+cb+d=a−cb−d. 

    Bài 4 (6.13) trang 12 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm x và y, biết:

    a) xy=53và x + y = 16;                      

    b) xy=94và x – y = – 15.

    Lời giải:

    a) Từ xy=53 suy ra tỉ lệ thức x5=y3.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x5=y3=x+y5+3=168=2.

    Suy ra x = 2 . 5 = 10 và y = 2 . 3 = 6.

    b) Từ xy=94 suy ra tỉ lệ thức x9=y4.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x9=y4=x−y9−4=−155= -3.

    Suy ra x = (-3) . 9 = -27 và y = (-3) . 4 = -12.

    Bài 5 (6.16) trang 12 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm ba số x, y, z biết rằng:

    x2=y3=z4 và x + 2y – 3z = -12.

    Lời giải:

    Từ x2=y3=z4 suy ra x2=2y6=3z12.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x2=2y6=3z12=x+2y−3z2+6−12=−12−4=3.

    Suy ra x = 3 . 2 = 6; y = 3 . 3 = 9 và z = 3 . 4 = 12.

    Bài 6 (6.14) trang 12 VTH Toán 7 Tập 2: Tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 0,95. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh của lớp 7B nhiều hơn số học sinh của lớp 7A là 2 em?

    Lời giải:

    Gọi x, y lần lượt là số học sinh của hai lớp 7A và 7B.

    Theo đề bài, ta có y – x = 2 và xy=0,95=95100. Từ đây suy ra x95=y100.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x95=y100=y−x100−95=25.

    Suy ra x = 25.95= 38 và y = 25.100 = 40.

    Vậy lớp 7A có 38 học sinh, lớp 7B có 40 học sinh.

    Bài 7 (6.15) trang 13 VTH Toán 7 Tập 2: Người ta định làm một con đường trong 15 ngày. Một đội công nhân 45 người làm trong 10 ngày mới được nửa công việc. Hỏi phải bổ sung thêm bao nhiêu người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn (biết năng suất lao động của mỗi người như nhau)?

    Lời giải:

    Gọi x là số công nhân lúc sau cần làm để hoàn thành công việc đúng hạn.

    Số ngày đội công nhân cần làm tiếp để xong đúng hạn là: 15 – 10 = 5 (ngày).

    Theo đề bài, ta có: x . 5 = 45 . 10.

    Do đó x = 45 . 105=90(người).

    Vậy số người cần bổ sung để hoàn thành công việc đúng hạn là

    90 – 45 = 45 (người).

    Bài 8 trang 13 VTH Toán 7 Tập 2: Ba nhà đầu tư góp vốn theo tỉ lệ 4 : 5 : 6. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền lãi, biết rằng tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia theo tỉ lệ góp vốn?

    Lời giải:

    Gọi x, y, z (triệu đồng) lần lượt là số tiền lãi được nhận của ba nhà đầu tư.

    Theo đề bài, ta có: x4=y5=z6 và x + y + z = 450.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x4=y5=z6=x+y+z4+5+6=45015=30.

    Suy ra x = 30 . 4 = 120; y = 30 . 5 = 150 và z = 30 . 6 = 180.

    Vậy ba nhà đầu tư đó nhận được số tiền lãi lần lượt là 120 triệu đồng, 150 triệu đồng và 180 triệu đồng.

  3. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Giải VTH Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Bài 1 (1.12) trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: So sánh: a) 1237 và 17,75;            

    b) –659 và –7,125.

    Lời giải:

    a) 1237<17,75.

    b) −659<−7,125.

    Bài 2 (1.13) trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.

    Khí hiếm

    Điểm đông đặc (oC)

    Điểm sôi (oC)

    Argon (A – gon)

    –189,2

    –185,7

    Helium (Hê – li)

    –272,2

    –268,6

    Neon (Nê – on)

    –248,67

    –245,72

    Krypton (Kríp – tôn)

    –156,6

    –152,3

    Radon (Ra – đôn)

    –71,0

    –61,8

    Xenon (Xê – nôn)

    –111,9

    –107,1

    (Theo britannica.com)

    a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?

    b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?

    c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;

    d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.

    Lời giải:

    a) Argon, Neon, Helium.

    b) Radon, Krypton, Xenon.

    c) Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.

    d) Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.

    Bài 3 (1.14) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Theo Đài khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, ngày 10 – 01 – 2021, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,7oC; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai là 9,6oC. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa bao nhiêu độ C?

    (Theo vietnamplus.vn)

    Lời giải:

    Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại Sa Pa là:

    9,6 – (– 0,7) = 9,6 + 0,7 = 10,3 (oC).

    Bài 4 (1.15) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Thay mỗi dấu “…” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.3, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

    Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Lời giải:

    Đặt các ô lần lượt là a, b, c, d, e, f như hình sau:

    Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Áp dụng quy tắc của đề bài, ta tính được: a = 0,01.(–10) = –0,1;

    b = (–10).10 = –100;

    c = 10.( –0,01) = –0,1;

    d = a.b = (–0,1).( –100) = 10;

    e = b.c = (–100).( –0,1) = 10;

    cf = d.e = 10.10 = 100.

    Khi đó ta có bảng sau:

    Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Bài 5 (1.16) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) A=2−12−18:1−32−34;

    b) B=5−1+131−13.

    Lời giải:

    a) 2−12−18=168−48−18=118 

    và 1−32−34=44−64−34=−54

    Vây A=118:−54=118.4−5=−1110

    b) 

    1+13:1−13=33+13:33−13=43:23=43.32=2

    Vậy B = 5 – 2 = 3.

    Bài 6 (1.17) trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: 1,2.154+167.−858−1,2.534−167.−718.

    Lời giải:

    1,2.154+167.−858−1,2.534−167.−718

    =1,2.154−1,2.534+167.−858−167.−718

    =1,2.−84+167.−148

    =−2,4+−4

    =−6,4

    Bài 7 trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Anh Sìn A Vềnh có một mảnh vườn hình chữ nhật, có chiều dài bằng 100, 5m; chiều rộng bằng 34 chiều dài.

    a) Tính diện tích mảnh vườn.

    b) Để vận chuyển nguyên vật liệu và nông sản thu hoạch, anh Vềnh làm lối đi rộng 2m dọc theo chiều rộng của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của vườn.

    Lời giải:

    a) Chiều rộng của hình chữ nhật là 34.100,5 = 0,75.100,5 = 75,375 (m).

    Diện tích mảnh vườn là: 100, 5.75,375 = 7575,1875 (m2).

    b) Diện tích của lối đi là 75,375 . 2 = 150,75 (m2).

    Phần diện tích còn lại của vườn là: 7575,1875 – 150,75 = 7424,4375 (m2).

    Bài 8 trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Trang thường đi học lúc 6 giờ 30 phút, dự định đến trường lúc 7 giờ. Hôm nay r khỏi nhà được 1 100m thì trang phải quay lại lấy vở Toán bị quên ở nhà nên khi đến trường thì lúc 7 giờ 15 phút.

    a) Hỏi vận tốc Trang thường đi là bao nhiêu?

    b) Quãng đường từ nhà Trang đến trường dài bao nhiêu kilômét?

    Giả sử vận tốc trên toàn chuyến đi là như nhau.

    Lời giải:

    a) Vì Trang phải quay lại nhà lấy vở nên Trang phải đi thêm một quãng đường so với ngày thường là 1,1 + 1,1 =  2,2 (km).

    Thời gian Trang đi thêm là: 7 giờ 15 phút – 7 giờ = 15 phút.

    Vận tốc Trang thường đi là: 2,2 : 1560 = 8,8 km/h.

    b) Thời gian Trang thường đi từ nhà đến trường là 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút.

    Quãng đường từ nhà đến trường là 8,8.3060 = 4,4 (km).

  4. Tính :a) Chu vi hình tròn có đường kính 6dm.b) Chu vi hình tròn có bán kính 12,5cm.c) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 23,55m.d) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 109,9cm.

    Câu hỏi:

    Tính :
    a) Chu vi hình tròn có đường kính 6dm.
    b) Chu vi hình tròn có bán kính 12,5cm.
    c) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 23,55m.
    d) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 109,9cm.

    Trả lời:

    a) Chu vi hình tròn đường kính 6dm là :
       6 x 3,14 = 18,84 (dm)
         Đáp số : 18,84dmb) Chu vi hình tròn bán kính 12,5cm là :
       2 x 12,5 x 3,14 = 78,5 (cm)
         Đáp số : 78,5cmc) Độ dài đường kính hình tròn là :
       23,55 : 3,14 = 7,5 (m)
         Đáp số ; 7,5md) Độ dài đường kính hình tròn chu vi 109,9cm là :
       109,9 : 3,14 = 35 (cm)
         Đáp số : 35cm.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là ………………..b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là ……………..

    Câu hỏi:

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
    a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là ………………..
    b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là ……………..

    Trả lời:

    a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là : 19,625 m2
    b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là : 113,04cm2Giải thích :
    a) Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (m)
    Diện tích hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (m2)
    b) Bán kính hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm)
    Diện tích hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 12   13   14 hay nhất   Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 21 trang 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 0,859 m  x  7  +  31,24 cm  x  2,8  =  …

Next post

Bài 7 trang 104 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hình nào sau đây thể hiện cách đặt thước đo góc xOy đúng?

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán