Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

Tính nhẩm 411 + 300     625 + 200     954 – 400     367 – 300

By admin 04/06/2023 0

Câu hỏi:

Tính nhẩm

411 + 300
    625 + 200
    954 – 400
    367 – 300

Trả lời:

411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711
625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825
954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554
367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. 13 câu Trắc nghiệm Ôn tập về phép trừ có đáp án 2023 – Toán lớp 5

    Giới thiệu về tài liệu:

    – Số trang: 6 trang

    – Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu

    – Lời giải & đáp án: có

    Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về phép trừ có đáp án – Toán lớp 5:

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép trừ có đáp án – Toán lớp 5  (ảnh 1)

    Ôn tập về phép trừ

    Câu 1: Tính: 91 – 54,75

    A. 145,75

    B. 35,25

    C. 36,25

    D. 37,75

    Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Vậy 91 – 54,75 = 36,25

    Câu 2: Tính giá trị biểu thức:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện:

    24,95 + 13,76 – 1,95 – 3,76 = (24,95 – Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải) + (13,76 – Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải)

    = Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải + Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    = Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Ta có:

    24,95 + 13,76 – 1,95 – 3,76

    = (24,95 – 1,95) + (13,67 – 3,67)

    = 23 + 10

    = 33

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1,95; 3,76; 23; 10; 33.

    Câu 4: Tìm x biết: x + 15,67 = 100 – 36,2

    A. x = 79,87

    B. x = 79,47

    C. x = 48,53

    D. x = 48,13

    x + 15,67 = 100 – 36,2

    x + 15,67 = 63,8

    x = 63,8 – 15,67

    x = 48,13

    Vậy x = 48,13.

    Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    52 – (13,5 + 21,72) … 52 – 13,5 – 21,72

    A. <

    B. >

    C. =

    Ta có:

    +)52 – (13,5 + 21,72)

    = 52 – 35,22

    = 16,78

    +)52 – 13,5 – 21,72

    = 38,5 – 21,72

    = 16,78

    Mà 16,78 = 16,78

    Vậy 52 – (13,5 + 21,72) = 52 – 13,5 – 21,72

    Câu 6: Cho phép tính a – b = c

    Chọn khẳng định đúng nhất:

    A. a là số bị trừ

    B. b là số trừ

    C. c là hiệu

    D. Cả A, b, C đều đúng

    Ta có sơ đồ:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

    594372 – 168934 = Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Vậy 594372 – 168934 = 425438

    Đáp án đúng điền vào ô trống là 425438.

    Câu 8: Tính:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

    72,84 – 45,39 = Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27,45.

    Câu 10: Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Coi cả quãng đường là 1 đơn vị.

    Trong hai tuần đầu đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải (quãng đường)

    Trong tuần thứ ba đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải (quãng đường)

    Đáp số: Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải quãng đường.

    Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết số trung bình cộng của ba số là số lớn nhất có hai chữ khác nhau, số thứ nhất là 76,8 và hơn số thứ hai 12,5 đơn vị.

    Vậy số thứ ba là Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98.

    Vậy trung bình cộng của ba số là 98.

    Tổng của ba số đó là:

    98 x 3 = 294

    Số thứ hai là:

    76,8 – 12,5 = 64,3

    Số thứ ba là:

    294 – (76,8 + 64,3) = 152,9

    Đáp số: 152,9.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 152,9.

    Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Chu vi một hình tứ giác là 45,6m. Tổng độ dài cạnh dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 38,8m. Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 32,75m. Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là 24m.

    Vậy độ dài cạnh thứ nhất là Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải m, độ dài cạnh thứ hai là Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải m, độ dài cạnh thứ ba là Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải m, độ dài cạnh thứ tư là Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải m.

    Độ dài cạnh thứ tư là:

    45,6 – 38,8 = 6,8 (m)

    Độ dài cạnh thứ ba là:

    24 – 6,8 = 17,2 (m)

    Độ dài cạnh thứ hai là:

    32,75 – 17,2 = 15,55 (m)

    Độ dài cạnh thứ nhất là:

    38,8 – 32,75 = 6,05 (m)

    Đáp số:

    Cạnh thứ nhất: 6,05m;

    Cạnh thứ hai: 15,55m;

    Cạnh thứ ba: 17,2m;

    Cạnh thứ tư: 6,8m.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là 6,05; 15,55; 17,2; 6,8.

    Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Ta có:

    Bài tập Ôn tập về phép trừ Toán lớp 5 có lời giải

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 11; 5.

    Xem thêm

  2. Toán lớp 5 trang 159, 160 Phép trừ

    Giải bài tập Toán lớp 5 trang 159 Phép trừ

    Video giải Toán lớp 5 trang 159, 160 Phép trừ

    Giải Toán lớp 5 trang 159 Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):

    a) 8923 – 4157                         27069 – 9537

    b) 815−215           712−16              1−37

    c) 7,284 – 5,596                       0,863 – 0,298

    Lời giải

    a)

    Phép trừ.pdf (ảnh 1)

    b) 

      815−215=615         Thử lại: 615+215=815

     

       712−16=512         Thử lại:512+16=712

     

      1−37=47               Thử lại:  47+37=1

    c)

    Phép trừ.pdf (ảnh 2)

    Giải Toán lớp 5 trang 160 Bài 2: Tìm x:

    a) x + 5,84 = 9,16

    b) x – 0,35 = 2,55

    Lời giải

    a)

    x + 5,84 = 9,16

    x = 9,16 – 5,84

    x = 3,32

    b)

    x – 0,35 = 2,55

    x = 2,55 + 0,35

    x = 2,9

    Giải Toán lớp 5 trang 160 Bài 3: Một xã có 540,8ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.

    Lời giải

    Diện tích đất trồng hoa là:

    540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)

    Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:

    540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)

    Đáp số: 696,1 ha

    Lý thuyết Phép trừ

    Xem thêm

  3. Đặt tính rồi tính. a) 23 607 + 14 685 c) 59 194 – 36 052 b) 845 + 76 928 d) 48 163 – 2 749

    Câu hỏi:

    Đặt tính rồi tính.

    a) 23 607 + 14 685
    c) 59 194 – 36 052

    b) 845 + 76 928
    d) 48 163 – 2 749

    Trả lời:

    Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và tiến hành thực hiện cộng các số lần lượt từ trái qua phải.
    Đặt tính rồi tính. a) 23 607 + 14 685 c) 59 194 - 36 052 b) 845 + 76 928 d) 48 163 - 2 749 (ảnh 1)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Tính nhẩm 72 + 20     68 – 40     350 + 30     970 – 70

    Câu hỏi:

    Tính nhẩm

    72 + 20
        68 – 40
        350 + 30
        970 – 70

    Trả lời:

    72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92
        68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28
        350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380
        970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Tính nhẩm 32 + 7 + 8     54 + 7 + 3     1 + 16 + 9     96 + 40 + 4

    Câu hỏi:

    Tính nhẩm

    32 + 7 + 8
        54 + 7 + 3
        1 + 16 + 9
        96 + 40 + 4

    Trả lời:

    32 + 7 + 8 = (32 + 8) + 7 = 40 + 7 = 47
    54 + 7 + 3 = 54 + (7 + 3) = 54 + 10 = 64
    1 + 16 + 9 = (1 + 9) + 16 = 10 + 16 = 26
    96 + 40 + 4 = (96 + 4) + 40 = 100 + 40 = 140

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 2: Ôn tập phép cộng   phép trừ
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Có hai đứa bé trong một nhà trẻ giống nhau như đúc, có cùng bố mẹ và cùng ngày sinh. Thấy vậy, có người hỏi: "Hai em là anh em sinh đôi à?". Hai đứa trẻ trả lời: "Không phải". Hỏi hai đứa có phải anh em sinh đôi không?

Next post

Cho các bước vẽ hình thoi ABCD có cạnh AB = 6 cm dưới đây – Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.- Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm- Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.- Bước 4: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán