Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 4

Trong các phân số: 13;35;54;78;118;1617;234123. Các phân số lớn hơn 1 là: …………………………Các phân số nhỏ hơn 1 là : ……………………….

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Trong các phân số: 13;35;54;78;118;1617;234123. Các phân số lớn hơn 1 là: …………………………Các phân số nhỏ hơn 1 là : ……………………….

Trả lời:

Hướng dẫn giải:Các phân số lớn hơn 1 là : Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 22 trang 15, 16, 17 hay nhất tại VietJackCác phân số nhỏ hơn 1 là : Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 22 trang 15, 16, 17 hay nhất tại VietJackGiải thích :Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1; phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1; phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số

    Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số – Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62 Bài 1: Viết vào chỗ chấm.

    Trừ để được ….. rồi ………………… số còn lại.

    Mẫu: 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo 

    Lời giải

    Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ đi số còn lại.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo 

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62 Bài 2: Số (theo mẫu).

    Mẫu: 14 – 6 = 14 – 4 – 2

    15 – 8 = 15 – 5 – …            18 – 9 = 18 – … – 1

    16 – 8 = 16 – 6 – …            12 – 9 = 12 – 2 – …

    17 – 8 = 17 – … – 1            13 – 9 = 13 – … – 6

    Lời giải

    15 – 8 = 15 – 5 – 3            18 – 9 = 18 – 8 – 1

    16 – 8 = 16 – 6 – 2            12 – 9 = 12 – 2 – 7

    17 – 8 = 17 – 7 – 1            13 – 9 = 13 – 3 – 6

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62 Bài 3: Tính nhẩm.

    14 – 5 = …                16 – 9 = …                17 – 9 = …

    18 – 9 = …                15 – 6 = …                11 – 4 = …

    Lời giải

    Em tính nhẩm trong đầu: tách số sau thành 1 và 1 số sao cho trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.

    14 – 5 = 9                16 – 9 = 7                17 – 9 = 8

    18 – 9 = 9                15 – 6 = 9                11 – 4 = 7

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62 Bài 4: Vẽ thêm để chú bọ rùa có:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo 

    Lời giải

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo 

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 63 Bài 5: Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).

    Mẫu:

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo 

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo 

    Lời giải:

    a) Em thấy có 14 quả táo trên cây, 6 quả rơi xuống, còn 8 quả táo trên cây. 

    Thực hiện phép trừ: 14 – 6 = 8 (quả táo)

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo

    b) Em thấy có 15 con bướm đậu trên bông hoa, 7 con bay đi, còn 8 con bướm đậu trên bông hoa. 

    Thực hiện phép trừ: 15 – 7 = 8 (con bướm) 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 62, 63 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Chân trời sáng tạo 

  2. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15: Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng

    Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng – Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13 Bài 1: Làm (theo mẫu.

    Tính

    Các thành phần của phép tính

    Số hạng

    Tổng

    8 + 2 = 10

    8 và 2

    10

    15 + 4 = ……..

    ………

    ………

    6 + 10 + 20 = ……

    ………

    ………

    Lời giải

    Tính

    Các thành phần của phép tính

    Số hạng

    Tổng

    8 + 2 = 10

    8 và 2

    10

    15 + 4 = 19

    15 và 4

    19

    6 + 10 + 20 = 36

    6, 10 và 20

    36

     

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo                                               

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13 Bài 3: Tô màu các ô như sau:

    – Hai số có tổng là 16: màu xanh da trời. 

    – Hai số có tổng là 9: màu đỏ.

    – Hai số có tổng là 44: màu vàng.

    – Hai số có tổng là 52: màu tím. 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Ta có:

    16 = 10 + 6, tô màu xanh da trời vào hai ô 10 và 6.

    9 = 9 + 0, tô màu đỏ vào hai ô 9 và 0.

    44 = 40 + 4, tô màu vàng vào hai ô 40 và 4.

    52 = 30 + 22, tô màu tím vào hai ô 30 và 22.

    Em tìm và tự tô màu.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 14 Bài 4: Số?

    a)

    Số hạng

    15

    22

    25

    64

    50

    40

    Số hạng

    22

    15

    44

    3

    40

    50

    Tổng

    37

    ……

    ……

    ……

    ……

    ……

     

    b)

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    a) Em thực hiện các phép tính cộng theo cột dọc:

    22 + 15 = 37

    25 + 44 = 69

    64 + 3 = 67

    50 + 40 = 90

    40 + 50 = 90

    Em viết các kết quả vào hàng tổng thuộc các phép tính:

    Số hạng

    15

    22

    25

    64

    50

    40

    Số hạng

    22

    15

    44

    3

    40

    50

    Tổng

    37

    37

    69

    67

    90

    90

    b) Em thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải như sau:

    12 + 12 = 24

    24 + 10 = 34

    34 + 5 = 39

    39 + 60 = 99

    Em viết vào dãy phép tính: 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 14 Bài 5: Nối phép tính với kết quả thích hợp để giúp ong về tổ:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Em thực hiện các phép tính:

    5 + 2 = 7 

    8 + 2 = 10

    10 + 40 = 50

    0 + 10 = 10

    20 + 30 = 50

    Em nối các phép tính với kết quả tương ứng:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 15 Bài 6: Viết hai phép tính cộng theo tranh.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Quan sát hình, em thấy một lọ có 60 viên và một lọ có 20 viên, em viết được hai phép tính cộng là:

    60 + 20 = 80

    20 + 60 = 80

    Em viết hai phép tính vào bảng:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 15 Bài 7: Thử thách.

    Điền chữ số thích hợp vào ô trống. 

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15 Số hạng – Tổng | Chân trời sáng tạo

  3. Huy vẽ một hình trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây, biết mỗi ô vuông có diện tích 1cm2. Tính diện tích hình vẽ.

    Câu hỏi:

    Huy vẽ một hình trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây, biết mỗi ô vuông có diện tích 1cm2. Tính diện tích hình vẽ.

    Trả lời:

    Cách 1 : Chia hình vẽ thành 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông.Diện tích hình chữ nhật là :
       4 x 6 = 24 (cm2)
    Diện tích hình vuông là :
       3 x 3 = 9 (cm2)
    Diện tích hình bạn Huy vẽ là :
       24 + 9 = 33 (cm2)
         Đáp số : 33cm2.
    Cách 2. Đếm thấy hình của Huy vẽ gồm có 33 ô vuông nên có diện tích bằng 33cm2.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :Một ngôi nhà có bức tường cần sơn có hình dạng như hình vẽ :Diện tích bức tường cần sơn là …………………………

    Câu hỏi:

    Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
    Một ngôi nhà có bức tường cần sơn có hình dạng như hình vẽ :Diện tích bức tường cần sơn là …………………………

    Trả lời:

    Diện tích bức tường cần sơn là : 23,6 m2Giải thích :
    Diện tích phần mái hình tam giác là :
       2,5 x 6 : 2 = 7,5 (m2)
    Diện tích phần tường hình chữ nhật là :
       3,5 x 4,6 = 16,1 (m2)
    Diện tích phần cần sơn là :
       16,1 + 7,5 = 23,6 (m2).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Tính diện tích khu vườn có hình dạng như hình vẽ dưới đây :

    Câu hỏi:

    Tính diện tích khu vườn có hình dạng như hình vẽ dưới đây :

    Trả lời:

    Ta vẽ thêm để mảnh đất thành hình vuông như hình vẽ :Diện tích hình vuông sau khi vẽ thêm là :
       80 x 80 = 6400 (m2)
    Diện tích phần vẽ thêm là :
       10 x 17 = 170 (m2)
    Diện tích mảnh vườn là :
       6400 – 170 = 6230 (m2)
         Đáp số : 6230 m2.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 16   17 hay nhất   Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 22 trang 15
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:a) Một ô tô đi với vận tốc trung bình 52km/giờ. Vậy, 1 giờ ô tô đó đi được quãng đường là ……km.

Next post

Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính: a) {[(37 + 13) : 5] – 45 : 5}.7; b) 62.10:{780:[103 – (2.53 + 35.14)]}.

Bài liên quan:

Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?

a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?

Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?

Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?

b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?

Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Linh nhìn thấy dòng chữ trong thang máy “Số người tối đa: 12 người. Cân nặng tối đa: 900 kg”. Theo em, nếu thang máy đã chở tối đa cân nặng và có 12 người trong thang máy thì cân nặng trung bình của mỗi người là bao nhiêu ki-lô-gam?
  2. b) 5 kg hành tím bán với giá 195 000 đồng. Hỏi với cùng giá đó thì 3 kg hành tím có giá bao nhiêu tiền?
  3. a) Anh Hồng đóng số hành tím thu hoạch được vào các túi, mỗi túi 5 kg thì được 132 túi. Hỏi nếu anh Hồng đóng số hành tím đó vào các túi, mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi?
  4. Người ta cắt tấm gỗ sau ra thành 20 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét (mạch cưa không đáng kể)?
  5. Để nấu một bát cơm bạn Lâm cần khoảng 75 g gạo. Nếu mỗi ngày bạn Lâm ăn 4 bát cơm như thế thì 30 ngày Bạn Lâm ăn hết khoảng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. c) Để sản xuất 5 tấn giấy cần bao nhiêu tấn nước?
  7. b) Để sản xuất 20 tấn thép cần bao nhiêu tấn nước?
  8. Đọc các thông tin sau: Trả lời các câu hỏi: a) Để sản xuất 12 tấn nhựa cần bao nhiêu tấn nước?
  9. Đặt tính rồi tính: a) 378 021 + 19 688 c) 12 406 × 31 b) 85 724 – 7 361 d) 7 925 : 72
  10. k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
  11. i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là: A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
  12. h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song
  13. g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
  14. e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
  15. d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
  16. c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102.
  17. b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
  18. Chọn đáp án đúng. a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là: A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
  19. Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…
  20. Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bạn tính đúng không.
  21. Tính:
  22. Tính:
  23. Số? a b c a + b + c a – b + c a + b × c (a + b) : c 6 3 3 ? ? ? ? 10 2 6 ? ? ? ? 30 5 7 ? ? ? ?
  24. b) m = 10, n = 13, p = 20
  25. Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n – 7, p = 8
  26. e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là ?.
  27. d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là ?.
  28. c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là ?.
  29. b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là ?.
  30. a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là ?.
  31. Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng sau đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?
  32. Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây và tìm ra ai là người đọc nhiều hơn.
  33. Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.
  34. Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
  35. Câu nào đúng? Câu nào sai? a) (30 + 56) × 5 = 30 × 5 + 56 × 5 c) (19 + 4) × 7 < 19 × 7 + 4 × 7 b) (18 – 9) × 3 > 18 × 3 – 11 × 3 d) (23 – 7) × 15 = 23 × 15 – 5 × 15
  36. Tính bằng cách thuận tiện:
  37. Một công ty kinh doanh xe máy trong năm ngoái bán được 23 708 chiếc. Hãy làm tròn số chiếc xe máy bán được đến hàng nghìn và ước lượng xem mỗi tháng công ty đó bán được bao nhiêu chiếc xe máy.
  38. Cô Hà có 100 000 đồng và dự định mua: kem đánh răng 29 000 đồng, dầu gội đầu 41 800 đồng, sữa tắm 37 500 đồng. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem cô Hà có đủ tiền mua các mặt hàng trên không?
  39. Ước lượng các thương (theo mẫu): Mẫu: Xét thương 59 : 6 Ta có 9 × 6 = 54, 10 × 6 = 60 Vậy thương 59 : 6 có kết quả ước lượng là 9 a) 49 : 8 d) 29 : 6 b) 30 : 8 e) 65 : 9 c) 33 : 7 g) 31 : 4
  40. Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
  41. Bảng sau cho biết số người đến tham quan một hội chợ trong ba ngày thứ Bảy, Chủ nhật và thứ Hai: Ngày Thứ Bảy Chủ nhật Thứ Hai Số người 5 826 4 770 3 125   Hãy làm tròn số đến hàng nghìn rồi tính xem có khoảng bao nhiêu người đến tham gia hội chợ trong ba ngày đó.
  42. b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
  43. a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
  44. b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 99 triệu dân. (Nguồn: http://danso.org) Em thử tính xem nếu mỗi người tiết kiệm một hạt gạo thì sẽ tiết kiệm được khoảng bảo nhiêu ki-lô-gam gạo.
  45. a) Hãy thảo luận và hoàn thành bảng sau:
  46. Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu?
  47. Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng miền. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi?
  48. Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 b) 236 : 59 605 : 51 454 : 78 5 781 : 47 1 155 : 15 7 026 : 23 1 865 : 65
  49. Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:
  50. Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
  51. Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?
  52. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán