Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Có 27 que diêm, hai người chơi lần lượt nhặt diêm vào tay mình, mỗi lần đi nhặt ít nhất 1 que và nhiều nhất là 4 que, sau khi nhặt hết diêm trong tay ai có số diêm chẵn thì thắng cuộc. Hỏi người đi trước phải có cách chơi như thế nào để luôn luôn thắng cuộc?

By admin 03/06/2023 0

Câu hỏi:

Có 27 que diêm, hai người chơi lần lượt nhặt diêm vào tay mình, mỗi lần đi nhặt ít nhất 1 que và nhiều nhất là 4 que, sau khi nhặt hết diêm trong tay ai có số diêm chẵn thì thắng cuộc. Hỏi người đi trước phải có cách chơi như thế nào để luôn luôn thắng cuộc?

Trả lời:

Gọi 2 người chơi là A và B ( A đi trước)
A đi theo nguyên tắc sau đây sẽ luôn thắng cuộc. 
+ Nếu B đã lấy được số lẻ que diêm và đến lượt A thì A cần lấy sao cho số diêm còn lại chia hết cho 6, tức là: 24, 18, 12, 6 hoặc chia 6 dư 5 que. Tức là: 23, 17, 11, 5. 
+ Nếu B đã lấy được số chẵn que và đến lượt A thì A cần bốc sao cho còn lại số diêm chia 6 dư 1 (tức là: 19, 13, 7). 
Xét từng trường hợp cụ thể
1) B đã lấy được số lẻ que và đến lượt A. Sau khi A lấy còn lại 5 que (hay 6 que) thì lúc đó: 
– B lấy 1 que thì A sẽ lấy 3 (hoặc 4) que, còn lại 1 que cho B. Như vậy B sẽ có số que lẻ.
– B lấy 2 hay 4 que, A sẽ lấy nốt số que diêm còn lại. Như vậy B có số lẻ que.
– B lấy 3 que thì A sẽ lấy 1 (hoặc 2) que còn lại cho B. Vậy B vẫn có số que diêm lẻ.
Ta nhận thấy A buộc B phải lấy số chẵn que diêm và thua cuộc. 

2) Nếu B đã lấy được số chẵn que và A lấy xong còn lại 7 que thì lúc đó: 
– B lấy 1 que thì A lấy 1 que, trở về trường hợp 1), B nhận được số lẻ diêm
– B lấy 2 que thì A lấy 4 que, còn lại 1 que còn lại cho B. B nhận được số lẻ diêm.
– B lấy 3 que thì A lấy hết 4 que còn lại. B nhận được số lẻ diêm
– B lấy 4 que thì A lấy 2 que, còn lại 1 que cho B. Vậy B vẫn lấy được số lẻ diêm.
Với là với trường hợp này, B luôn luôn nhận được số que diêm lẻ. 
Vậy người đi trước là A sẽ luôn luôn là người thắng cuộc.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. 21x22x23x24x25 = 63a5600. Hãy tìm a.

    Câu hỏi:

    21x22x23x24x25 = 63a5600. Hãy tìm a.

    Trả lời:

    vế phải có 21 và 24 chia hết cho 3 nên tích trên chia cho 9.Để 63a5600 chia hết cho 9 thì a=7

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Các bạn giải giúp mình bài toán này nhé : Một đội trồng được 216 cây, có 13 số người mang theo con nhưng mỗi người mang con theo chỉ mang một con. Một người nam trồng được 13 cây, một người nữ trồng được 10 cây còn một trẻ em đi theo trồng được 6 cây. Hỏi có bao nhiêu Nam? Bao nhiêu nữ?

    Câu hỏi:

    Các bạn giải giúp mình bài toán này nhé : Một đội trồng được 216 cây, có 13 số người mang theo con nhưng mỗi người mang con theo chỉ mang một con. Một người nam trồng được 13 cây, một người nữ trồng được 10 cây còn một trẻ em đi theo trồng được 6 cây. Hỏi có bao nhiêu Nam? Bao nhiêu nữ?

    Trả lời:

    13đội đó mang theo 1 con và mỗi con trồng được 6 cây nên nếu mỗi người trong đội trồng thêm 2 cây thì số cây trồng thêm đúng bằng số cây các con trồng.
    Nếu đội đó toàn nam, và mỗi người trồng 13+2=15 cây thì số người > 216:15 > 14 người.
    Nếu đội đó toàn nữ và mỗi người trồng 10+2=12 cây thì số người < 216:12=18 người.
    Vì số người chia hết cho 3 nên phải là 15 người.
    Đưa về bài toán giả thiết tạm.
    Nếu 15 người đều là nam thì số cây trồng dc là
    15 x (13+2)= 225 cây
    Số cây bị thừa là
    225 – 216 = 9 cây
    Vì mỗi 1 ng nam thay cho 1 ng nữ thì số cây bị thêm là 13 – 10 = 3 cây.
    Vậy số nữ là 9:3=3 người
    Số nam là 15-3=12 người
    Số trẻ con là 15:3=5 người

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần số đó khi viết theo thứ tự ngược lại?

    Câu hỏi:

    Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần số đó khi viết theo thứ tự ngược lại?

    Trả lời:

    abcde=4x edcba => abcde chia hết cho 4 => e chẵn
    Nếu e chỉ có thể là 2 vì 4x edcba có kết quả là số có 5 chữ số=> a=8 vì khi a=8 thì edcba x 4 có số tận cùng là 2
    8bcd2 = 4x 2dcb8
    d2 chia hết cho 4 nên d=1, d=3 hoặc d=7
    Nếu d=3, ta có a=9(loại)
    Nếu d= 7, ta có: a=10 (loại)
    Nếu d=1, ta có 8bc12=4x21cb8
    bx4+3 có tận cùng là 1 nên b=7, ta có: 87c12= 4x21c78
    cx4+3 có tận cùng là c nên c=9
    Vậy số phaỉ tìm là 87912 và 21978

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho 40 cột đèn và 35 trạm điện được kết nối với nhau bởi 1 máy tính. Mỗi 1 máy tính chỉ kết nối 1 trạm điện với 1 cột đèn. Tại một thời điểm bất kỳ mỗi cột đèn chỉ có thể nhận điện năng từ 1 trạm để phát sáng và mỗi trạm chỉ cấp phát điện cho 1 cột đèn. Cần phải dùng ít nhất là bao nhiêu máy tính để 35 cột đèn bất kì có thể đồng thời phát sáng cùng lúc ?

    Câu hỏi:

    Cho 40 cột đèn và 35 trạm điện được kết nối với nhau bởi 1 máy tính. Mỗi 1 máy tính chỉ kết nối 1 trạm điện với 1 cột đèn. Tại một thời điểm bất kỳ mỗi cột đèn chỉ có thể nhận điện năng từ 1 trạm để phát sáng và mỗi trạm chỉ cấp phát điện cho 1 cột đèn. Cần phải dùng ít nhất là bao nhiêu máy tính để 35 cột đèn bất kì có thể đồng thời phát sáng cùng lúc ?

    Trả lời:

    Ta xét một cách kết nối máy tính giữa cột đèn và trạm điện thoả mãn đề bài như sau:
    Với 35 cột đèn đầu tiên mỗi cột kết nối với một trạm; với 5 cột đèn còn lại, mỗi cột kết nối với tất cả 35 trạm.
    Số máy cần dùng để kết nối là:
    MT = 35 + 35 x 5 = 210.
    Ta sẽ chỉ ra rằng nếu số máy tính nhỏ hơn 210 thì không thoả mãn điều kiện đã cho.Thật vậy, do MT < 210 nên có ít nhất một trạm điện x nào đó được kết nối với không quá 5 cột đèn. Suy ra có 40 cột đèn mà trong số ấy có cột nào đó không được kết nối với máy tính x , nghĩa là cột đó không thể nào đồng thời sáng được. 
    Kết luận: Số máy tính ít nhất cần dùng là 210

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. cho dãy số 1, 2, 4, 7, 11, 16… số hạng thứ 100 của dãy là bao nhiêu?

    Câu hỏi:

    cho dãy số 1, 2, 4, 7, 11, 16… số hạng thứ 100 của dãy là bao nhiêu?

    Trả lời:

    1=1
    2=1+1 ( SH thứ 2)
    4=1+1+2 (SH thứ 3)
    7=1+1+2+3 (SH thứ 4)
    11=1+1+2+3+4 (SH thứ 5)
    Vậy SH thứ 100 = 1+1+2+3+…+99 
    =1+(1+99)x99:2
    =4951

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Tổng hợp bài Toán có lời văn lớp 5 cực hay có lời giải (phần 21)
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Hình sau có mấy trục đối xứng:

Next post

Vẫn dùng các tấm lưới ở bài 5, em hãy tìm cách lắp ráp 4 chuồng thỏ để chi phí tiết kiệm hơn cách lắp ráp ở câu b. (Kích thước mỗi chuồng không thay đổi, các chuồng riêng biệt).

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán