Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. tính diện tích miếng bìa đó 

By admin 05/06/2023 0

Câu hỏi:

Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. tính diện tích miếng bìa đó 

Trả lời:

Bán kính miếng bìa là :                   37,68 : 3,14 : 2 = 6 (cm)          Diện tích miếng bìa là :                   6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)                      Đáp số 113,04 cm2

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. 12 câu Trắc nghiệm Diện tích hình tròn có đáp án 2023 – Toán lớp 5

    Giới thiệu về tài liệu:

    – Số trang: 6 trang

    – Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu

    – Lời giải & đáp án: có

    Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Diện tích hình tròn có đáp án – Toán lớp 5:

    Trắc nghiệm Diện tích hình tròn có đáp án – Toán lớp 5 (ảnh 1)

    Diện tích hình tròn

    Câu 1: Diện tích của hình tròn có chu vi C = 25,12cm là:

    A. 4cm2

    B. 25,12cm2

    C. 50,24cm2

    D. 100,48cm2

    Bán kính hình tròn đó là:

    25,12 : 3,14 : 2 = 4 (cm)

    Diện tích hình tròn đó là:

    4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

    Đáp số: 50,24 cm2.

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bán kính của hình tròn có diện tích S = 78,5mm2 là Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải mm.

    Tích của bán kính và bán kính là:

    78,5 : 3,14 = 25 (mm2)

    Vì 5 × 5 = 25 nên bán kính của hình tròn đó là 5mm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.

    Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Chu vi của mặt bàn hình tròn có diện tích S = 153,86mm2 là Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải dm.

    Tích của bán kính và bán kính là:

    153,86 : 3,14 = 49 (mm2)

    Vì 7 × 7 = 49 nên bán kính của mặt bán đó là 7dm.

    Chu vi mặt bàn đó là:

    S = 7 × 2 × 3,14 = 43,96 (dm)

    Đáp số: 43,96dm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43,96.

    Câu 4: Trong sân trường người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính 5m. Bồn trồng hoa hồng có chu vi 9,42m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn?

    A. Bồn trồng hoa cúc

    B. Bồn trồng hoa hồng

    C. Hai bồn có diện tích bằng nhau

    Bán kính của bồn trồng hoa cúc là:

    5 : 2 = 2,5 (m)

    Diện tích của bồn trồng hoa cúc là:

    2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (m2)

    Bán kính của bồn trồng hoa hồng là:

    9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (m)

    Diện tích của bồn trồng hoa hồng là:

    1,5 × 1,5 × 3,14 = 7,065 (m2)

    Ta có 19,625m2 > 7,065m2.

    Vậy bồn trồng hoa cúc có diện tích lớn hơn.

    Câu 5: Cho hình tròn tâm O bán kính 6cm. Biết diện tích phần tô màu bằng 56% diện tích hình tròn. Tính diện tích tam giác ABC.

    Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải

    A. 24,8688cm2

    B. 49,7376cm2

    C. 63,3024cm2

    D. 113,04cm2

    Diện tích hình tròn tâm O là:

    6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

    Diện tích phần tô màu là:

    113,04 : 100 × 56 = 63,3024 (cm2)

    Diện tích tam giác ABC là:

    113,04 − 63,3024 = 49,7376 (cm2)

    Đáp số: 49,7376cm2

    Câu 6: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 31,4. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

    Vậy phát biểu đã cho là sai.

    Câu 7: Diện tích hình tròn có bán kính r = 4cm là:

    A. 12,56cm2

    B. 25,12cm2

    C. 37,68cm2

    D. 50,24cm2

    Diện tích hình tròn đó là:

    4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

    Đáp số: 50,24cm2.

    Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Diện tích hình tròn có đường kính d = 40dm là Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải dm2.

    Bán kính hình tròn đó là:

    40 : 2 = 20 (dm)

    Diện tích hình tròn đó là:

    20 × 20 × 3,14 = 1256 (dm2)

    Đáp số: 1256dm2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1256.

    Câu 9: Diện tích hình tròn có bán kính r = Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải m là:

    Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải

    Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải

    Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8m. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,6m.

    Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải m2.

    Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

    8 × 8 = 64 (m2)

    Diện tích cái giếng là:

    1,6 × 1,6 × 3,14 = 8,0384 (cm2)

    Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:

    64 − 8,0384 = 55,9616 (cm2)

    Đáp số: 55,9616m2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 55,9616.

    Câu 11: Biết hai hình tròn có cùng tâm O ta có bán kính lần lượt là 5dm và 7,5dm.

    Vậy diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:

    A. 490,625dm2

    B. 255,125dm2

    C. 176,625dm2

    D. 98,125dm2

    Diện tích hình tròn tâm O bán kính 7,5dm là:

    7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 (dm2)

    Diện tích hình tròn tâm O bán kính 5dm là:

    5 × 5 × 3,14 = 78,5 (dm2)

    Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:

    176,625 − 78,5 = 98,125 (dm2)

    Đáp số: 98,125dm2.

    Câu 12: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng bằng Bài tập Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải chiều dài.

    Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính 2m. Phần đất còn lại để trồng rau, trung mỗi mét vuông thu hoạch được 2kg rau. Mỗi ki-lô-gam rau bán với giá 6000 đồng. Hỏi trên mảnh vườn đó người ta đó thu được bao nhiêu tiền?

    A. 11690280 đồng

    B. 11602980 đồng

    C. 11609280 đồng

    D. 11609208 đồng

    Chiều rộng mảnh vườn đó là:

    35 × 45 = 28 (m)

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    35 × 28 = 980 (m2)

    Diện tích của cái bể là:

    2 × 2 × 3,14 =12,56 (m2)

    Diện tích phần đất để trồng rau là:

    980 − 12,56 = 967,44 (m2)

    Trên mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là:

    967,44 × 2 = 1934,88 (kg)

    Người ta thu được tất cả số tiền là:

    6000 × 1934,88 = 11609280 (đồng)

    Đáp số: 11609280 đồng.

    Xem thêm

  2. 15 câu Trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án 2023 – Toán lớp 5

    Giới thiệu về tài liệu:

    – Số trang: 7 trang

    – Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

    – Lời giải & đáp án: có

    Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án – Toán lớp 5:

    Trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án – Toán lớp 5  (ảnh 1)

    Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn

    Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Chu vi tròn có đường kính 25dm là Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải dm.

    Chu vi hình tròn đó là:

    25 × 3,14 = 78,5 (dm)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 78,5.

    Câu 2: Đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7cm là:

    A. 2,5cm

    B. 3,5cm

    C. 5cm

    D. 10cm

    Đường kính của hình tròn đó là:

    15,7 : 3,14 = 5 (cm)

    Đáp số: 5cm.

    Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bán kính của hình tròn có chu vi C = 50,24m là Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải m.

    Bán kính của đường tròn đó là:

    50,24 : 3,14 : 2 = 8 (m)

    Đáp số: 8m.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.

    Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,6m.

    Chu vi bánh xe đó là Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải m.

    Chu vi bánh xe đó là:

    0,6 × 3,14 = 1,884m

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,884.

    Câu 5: Đường kính của bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 439,6m?

    A. 20 vòng

    B. 100 vòng

    C. 150 vòng

    D. 200 vòng

    Đổi 439,6m = 4396dm

    Chu vi của bánh xe đó là:

    7 × 3,14 = 21,98 (dm)

    Để đi được quãng đường dài 439,6m, bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là:

    4396 : 21,98 = 200 (vòng)

    Đáp số: 200 vòng

    Câu 6: Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Vậy phát biểu đã cho là đúng.

    Câu 7: Cho hình tròn tâm O có bán kính là r và đương kính d. Công thức tính chu vi hình tròn tâm O là:

    A. C = d × 3,14

    B. C = r × 2 × 3,14

    C. Cả A và B đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

    Hình tròn tâm O có bán kính là r và đường kính là d thì chu vi hình tròn tâm O là:

    C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14

    Vậy cả A và B đều đúng.

    Câu 8: Cho hình vẽ như bên dưới:

    Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải

    Hãy chọn phát biểu đúng nhất:

    A. OA, OB, OC là bán kính

    B. OA = OB = OC

    C. AB là đường kính

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Quan sát hình vẽ thấy:

    – Các điểm A,B,C đều nằm trên đường tròn nên OA, OB, OC là bán kính.

    – Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau nên OA = OB = OC.

    – Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B của đường tròn và đi qua tâm O nên AB là đường kính của hình tròn.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 9: Tính chu vi hình tròn có bán kính là 5cm.

    A. 1,57cm

    B. 3,14cm

    C. 15,7cm

    D. 31,4cm

    Chu vi hình tròn đó là:

    5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)

    Câu 10: Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là 12cm.

    Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải

    Chu vi hình H là:

    A. 18,84cm

    B. 30,84cm

    C. 37,68cm

    D. 49,68cm

    Chu vi hình tròn tâm O là:

    12 × 3,14 = 37,68 (cm)

    Nửa chu vi của hình tròn tâm O là:

    37,68 : 2 = 1,84 (cm)

    Chu vi hình H là:

    18,84 + 12 = 30,84 (cm)

    Đáp số: 30,84cm.

    Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình tròn có bán kính bằng 2cm, hình tròn lớn có bán kính là 5cm.

    Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải cm.

    Chu vi hình tròn nhỏ là:

    2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm)

    Chu vi hình tròn lớn là:

    5 × 2 × 3,14= 31,4 (cm)

    Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là:

    31,4 − 12,56 = 18,84 (cm)

    Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là 18,84cm.

    Đáp số đúng điền vào ô trống là 18,84cm.

    Câu 12: Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm hết 942 bước. Mỗi bước chân của Vân dài 4dm. Hỏi đường kính của hồ bằng bao nhiêu mét? Biết Vân đi sáy mép hồ.

    A. 12m

    B. 60m

    C. 120m

    D. 600m

    Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là:

    4 × 942 = 3768 (dm)

    Vậy chu vi của cái hồ đó là 3768dm.

    Đường kính của cái hồ đó là:

    3768 : 3,14 = 1200 (dm)

    1200dm = 120m

    Đáp số: 120m.

    Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bánh xe be scuar một máy kéo có bán kính 0,6m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1,2m. Vậy khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải vòng.

    Chu vi bánh xe bé là:

    0,6 × 2 × 3,14 = 3,768 (m)

    Chu vi bánh xe lớn là:

    1,2 × 2 × 3,14 = 7,536 (m)

    Bánh xe bé lăn được 20 vòng được quãng đường là:

    3,768 × 20 = 75,36 (m)

    75,36m cũng chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là:

    75,36 : 7,536 = 10 (vòng)

    Đáp số: 10 vòng.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

    Câu 14: Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải bán kính hình tròn lớn. Hỏi chu vi hình tròn lớn gấp bao nhiêu lần chu vi tròn nhỏ?

    A. 2 lần

    B. 4 lần

    C. 8 lần

    D. 16 lần

    Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là r thì bán kính hình tròn lớn là r × 4.

    Chu vi hình tròn nhỏ là:

    r × 2 × 3,14

    Chu vi hình tròn lớn là:

    (r × 4) × 2 × 3,14 = r × 4 × 2 × 3,14

    Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là:

    Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải = 4 (lần)

    Vậy chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ 4 lần.

    Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai hình tròn có tổng chu vi là 52,8dm. Bán kính hình tròn nhỏ bằng Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải bán kính hình tròn lớn.

    Vậy chu vi của hình tròn lớn là Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải dm, chu vi của hình tròn nhỏ là Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải dm.

    Bán kính hình tròn nhỏ bằng Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải bán kính hình tròn lớn nên chu vi hình tròn nhỏ bằng Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải chu hình tròn lớn.

    Ta có sơ đồ:

    Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán lớp 5 có lời giải

    Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 1 = 6 (phần)

    Giá trị một phần hay chu vi hình tròn nhỏ là:

    52,8 : 6 = 8,8 (dm)

    Chu vi hình tròn lớn là:

    52,8 − 8,8 = 44 (dm)

    Đáp số:

    Chu vi hình tròn lớn: 44dm;

    Chu vi hình tròn bé: 8,8dm.

    Xem thêm

  3. 50 Bài tập Hình tròn. Đường tròn (có đáp án)- Toán 5

    Bài tập Toán 5 Bài 94: Hình tròn. Đường tròn

    A. Bài tập Hình tròn. Đường tròn

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:

    A. Trong một hình tròn, độ dài đường kính thì gấp đôi độ dài bán kính.

    B. Hình tròn tâm O bán kính r, có chu vi là C=r×r×3,14

    C. Hình tròn tâm O, đường kính d, có chu vi là C=d×3,14

    D. Hình tròn tâm O, đường kính d, có diện tích là: S=d×d×3,144

    Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

    Tài liệu VietJack

    A. 15,415 cm2

    B. 16,415 cm2

    C. 17,415 cm2

    D. 18,415 cm2

    Câu 3: Một chiếc bánh sinh nhật hình tròn có diện tích 314cm2. Đường kính của mặt bánh là:

    A. 15cm

    B. 30cm

    C. 20cm

    D. 32cm

    Câu 4: Diện tích của mặt bàn có bán kính 50cm là:

    A. 314 cm2

    B. 8750 cm2

    C. 7850 cm2

    D. 628 cm2

    Câu 5: Diện tích hình tròn có chu vi C=6,28cm là:

    A. 3,84cm2

    B. 6,12cm2

    C. 6,28cm2

    D. 3,14cm2

    Câu 6: Tính diện tích hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD. Biết rằng cạnh hình vuông ABCD bằng 10cm.

    A. 69,5 cm2

    B. 84,4 cm2

    C. 78,4 cm2

    D. 78,5 cm2

    Câu 7: Một hình tròn có diện tích là 28,26dm2. Đường kính của hình tròn đó là:

    A. 6m

    B. 6dm

    C. 12,6dm

    D. 15cm.

    Câu 8: Hình tròn tâm O, bán kính r biết rằng tổng độ dài bán kính và đường kính của nó là 21cm. Diện tích của hình tròn đó là:

    A. 153,86 cm2

    B. 135,86 cm2

    C. 183,86 cm2

    D. 153,6 cm2

    II. Bài tập tự luận

    Câu 1: Tính bán kính và đường kính hình tròn có chu vi:

    a) C=15,7m.

    b) C=18,84dm.

    Câu 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,64m.

    a) Tính chu vi của bánh xe đó.

    b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 20 vòng, được 100 vòng?

    III. Bài tập vận dụng

    Câu 1: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

    Tài liệu VietJack

    Câu 2: Miệng giếng nước là một hình tròn  có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

    Tài liệu VietJack

    Câu 3: Người ta làm một đồng xu bằng kim loại có kích thước như hình vẽ.

    Tài liệu VietJack

    Tính diện tích kim loại làm đồng xu đó.

    B. Lý thuyết Hình tròn. Đường tròn

    1. Hình tròn

    *) Hình tròn là gì?

    Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

    Lý thuyết Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn lớp 5 (ảnh 1)

    *) Bán kính

    – Nối tâm O với một điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.

    – Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau: OA = OB = OC

    – Bán kính đường tròn được kí hiệu là r.

    Lý thuyết Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn lớp 5 (ảnh 1)

    *) Đường kính

    – Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.

    – Trong một hình tròn đường kính dài gấp hai lần bán kính. Đường kính được kí hiệu là d.

    Đường kính MN gấp 2 lần bán kính ON, OM.

    Lý thuyết Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn lớp 5 (ảnh 1)

     

  4. Tìm diện tích hình vuông biết diện tích hình tròn là 50,24 cm2.

    Câu hỏi:

    Tìm diện tích hình vuông biết diện tích hình tròn là 50,24 cm2.

    Trả lời:

    Gọi r là bán kính của hình trònDiện tích của hình tròn là:  r x r x 3,14Theo bài ra ta có :r x r x 3,14 = 50,24r x r = 16r x r = 4 x 4=> r = 4Số đo đoạn thẳng BD là: 4 x 2 = 8 (cm)Diện tích tam giác ABD là :  8×42 = 16 (cm2)Diện tích hình vuông ABCD là : 16 x 2 = 32 (cm2)                                                                                                       

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Hình tròn A có chu vi 219,8 cm, hình tròn B có diện tích 113,04 cm2. Hình tròn nào có bán kính lớn hơn?

    Câu hỏi:

    Hình tròn A có chu vi 219,8 cm, hình tròn B có diện tích 113,04 cm2. Hình tròn nào có bán kính lớn hơn?

    Trả lời:

    Bán kính hình tròn A là :                             219,8 : 3,14 : 2 = 35 (cm) = 3,5 dm.                   Gọi r là bán kính hình tròn B ta có :                             r x r = 113,04 : 3,14 = 36 (dm)                             Þ r = 6 dmVì 6 > 3,5 nên bán kính hình tròn B lớn hơn bán kính hình tròn A

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Hình tròn
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tính giá trị của biểu thức: 930:15 – 310:5 + 196

Next post

Tính giá trị biểu thức: 2007 + 630 × 4 – 1375

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán