Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 2322 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó

By admin 03/06/2023 0

Câu hỏi:

Nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 2322 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó

Trả lời:

Gọi số đó là abcd
Theo bài ra ta có: abcd= ab +2322
ab x100 +cd= ab+2322
ab x99 +cd= 2322
ab x99 chia hết cho 9; 2322 chia hết cho 9 nên cd chia hết cho 9
Mặt khác ab nhỏ hơn hoặc bằng 23. Nếu ab>23 thì ab x99> 2322
Vậy 45<cd <100 l
cd=45; ..
Thử chọn ta tìm được cd=45; ab=23

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. An đi xe đạp từ nhà đến trường với v = 10km/h rồi đi tiếp từ trường đến nhà Chi với v = 12km/h. Biết quãng đường từ trường đến nhà Chi ngắn hơn quãng đường từ nhà đến trường là 2km và thời gian đi đến nhà Chi ít hơn đi từ nhà đến trường 15 phút. Tính quãng đường từ nhà đến trường.

    Câu hỏi:

    An đi xe đạp từ nhà đến trường với v = 10km/h rồi đi tiếp từ trường đến nhà Chi với v = 12km/h. Biết quãng đường từ trường đến nhà Chi ngắn hơn quãng đường từ nhà đến trường là 2km và thời gian đi đến nhà Chi ít hơn đi từ nhà đến trường 15 phút. Tính quãng đường từ nhà đến trường.

    Trả lời:

    giả sử khi An đi từ trường tới nhà Chi ko dừng lại mà đi tiếp 2km nữa, gọi điểm cuối đó là A, và khi đó quãng đường từ nhà An tớj trường= trường đến điểm A.và thời gian đi hết đoạn mới đó là 2km/12km.h=1/6h=10p’=>thời gian mà An đi từ nhà tới trường nhiều hơn đi từ trường đến A là 15-10=5phút=1/12h.Ta đưa về dạng toán hiệu tỉ.Gọi v1,t1 là vận tốc và thời gian An đi từ nhà tới trường. v2, t2 là vận tốc và thời gian An đi trường tới điểm A.Ta có v1/v2=10/12=5/6.Vì cùng quãng đường,vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gjan nên ta có t1/t2=6/5.Vẽ sơ đồ, t1 là 6phần, t2 là 5phần.Hiệu là 1phần =5phút.=> t1=6*5=30ph= 1/2h.=> quãng đường từ nhà An tới trường dài 10*1/2=5km.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho các số 1,2,3,4,5,6 . Hãy điền các số vào các dấu * sau cho thích hợp để được kết quả đúng . Các số chỉ được sử dụng 1 lần.* * x * = ***Chứng minh rằng chỉ có 1 đáp án đúng

    Câu hỏi:

    Cho các số 1,2,3,4,5,6 . Hãy điền các số vào các dấu * sau cho thích hợp để được kết quả đúng . Các số chỉ được sử dụng 1 lần.* * x * = ***Chứng minh rằng chỉ có 1 đáp án đúng

    Trả lời:

    Để có số tận cùng là 1,3,4,5, ko có tích 2 chữ số trong những số đã cho thoả mãn
    Để tích có số tận cùng là 2 có 3×4 thoả mãn
    Để tích có số tận cùng là 6 có 2×3 thoả mãn
    * Xét a3x4=bc2 => a>2, a=5 hoặc 6 thử tính rồi loại
    * Xét a4x3=bc2 => a>3 => a=5 hoặc 6, thử rồi chọn đc a=5
    * Xét a2x3=bc6 => a>3 => a=4 hoặc 5 hoặc 6 tính rồi loại
    * Xét a3x2=bc6 => a>4 => a=5 thử rồi loại
    Vậy kết quả 54×3=162 là duy nhất
    ĐPCM

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Một vận động viên thi bắn súng, bắn tất cả 11 viên và đều trúng vòng 8; 9 hoặc 10 điểm. Tổng số điểm là 103. Hỏi vận động viên đó đã bắn được kết quả các vòng như thế nào? Biết mỗi vòng đều trúng từ 2 viên trở lên.

    Câu hỏi:

    Một vận động viên thi bắn súng, bắn tất cả 11 viên và đều trúng vòng 8; 9 hoặc 10 điểm. Tổng số điểm là 103. Hỏi vận động viên đó đã bắn được kết quả các vòng như thế nào? Biết mỗi vòng đều trúng từ 2 viên trở lên.

    Trả lời:

    Ít nhất mỗi vòng trúng 2 viên với số điểm tương ứng là: 8×2+9×2+10×2 =54, 5 viên còn lại đạt: 103-54 =49 nên 4 viên bắn vào vòng 10 điểm , 1 viên vòng 9 điểm. Vậy 2 vòng 8, 3 vòng 9, 6 vòng 10

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. 3 hộp có 210 quả bóng, lấy 17 bóng ở hộp 1, 211 bóng ở hộp 2, 13 bóng ở hộp 3 thì ba hộp có số bóng bằng nhau. Hỏi hộp 3 có bao nhiêu bóng?

    Câu hỏi:

    3 hộp có 210 quả bóng, lấy 17 bóng ở hộp 1, 211 bóng ở hộp 2, 13 bóng ở hộp 3 thì ba hộp có số bóng bằng nhau. Hỏi hộp 3 có bao nhiêu bóng?

    Trả lời:

    Phân số chỉ số bóng còn lại của hộp 1 là 1-17=67Phân số chỉ số bóng còn lại của hộp 2 là 1-21 = 911Phân số chỉ số bóng còn lại của hộp 3 là 1-13=23.Quy đồng tử số các phân số 67 911và 23ta có số bóng của hộp 1 là 21 phần, số bóng của hộp 2 là 22 phần và số bóng của hộp 3 là 27 phần.Vậy hộp 1 có 210 : (21+22+27) x 21 = 63 quả.Hộp 2 có 210 : (21+22+27) x 22 = 66 quảHộp 3 có 210 – 63 -66 = 81 quả

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng khi viết ngược số đó lại ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu.

    Câu hỏi:

    Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng khi viết ngược số đó lại ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu.

    Trả lời:

    Gợi ý: 
    Gọi số cần tìm là abcd. (a # 0), 0 < a, b, c, d < 10.
    abcd x 4 = dcba nên a có thể nhận giá trị 1 hoặc 2, không thể bằng 3 vì khi đó 4 lần abcd sẽ trở thành số có 5 chữ số.
    Xét TH1: a = 1, dễ thấy vô lí vì 1bcd x 4 = dcb1.
    Xét TH2: a = 2, ta có: 2bcd x 4 = dcb2.
    => d có thể bằng 3 hoặc 8.
    Xét tiếp từng TH, KL. (Bạn tự giải)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Tổng hợp bài Toán có lời văn lớp 5 cực hay có lời giải (phần 23)
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Rút gọn biểu thức A=3.−4.60−6050.20 ta được:

Next post

Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2021, nước ta đã có 106 nhà máy điện gió. Quan sát hình ảnh các trụ điện gió ở hình bên và cho biết hai cánh quạt của trụ điện gió tạo thành góc bao nhiêu độ. Dùng thước đo góc để kiểm tra.

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán