Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Tìm diện tích của một hình thang biết rằng nếu kéo dài đáy bé 2m về một phía thì ta được hình vuông có chu vi 24m

By admin 05/06/2023 0

Câu hỏi:

Tìm diện tích của một hình thang biết rằng nếu kéo dài đáy bé 2m về một phía thì ta được hình vuông có chu vi 24m

Trả lời:

Theo bài ra hình thang vuông.Đáy lớn bằng cạnh hình vuông AMCD và chiều cao hình thang cũng bằng cạnh hình vuông.  Cạnh hình vuông AMCD là:          24 : 4 =6 (m)  Đáy bé hình thang ABCDlà:          6 – 2 = 4(m)  Diện tích hình thang ABCD là:     (4+6)*62 = 30 (m2)          Đáp số: 30m2        

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Hình thang

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Trả lời câu hỏi 1 trang 69 sgk Toán 8 Tập 1:

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 1)

    a) Tìm các tứ giác là hình thang.

    Phương pháp giải: Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    Lời giải:

    Tứ giác ABCD là hình thang vì BC//AD (có hai góc so le trong bằng nhau) 

    Tứ giác EFGH là hình thang vì FG//EH (có tổng hai góc trong cùng phía bằng 105o+75o=180o)

    Tứ giác IMKN không phải là hình thang vì không có cặp cạnh đối nào song song (do IM không song song NK; góc N và góc K ở vị trí nhưng không bằng nhau nên MK không song song IN).

    b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang ?

    Phương pháp giải: Quan sát và rút ra nhận xét

    Lời giải:

    Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau.

    Trả lời câu hỏi 2 trang 70 sgk Toán 8 Tập 1:

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 2)

    a) Cho biết AD//BC (h.16). Chứng minh rằng AD=BC,AB=CD.

    b) Cho biết AB=CD (h.17). Chứng minh rằng AD//BC,AD=BC.

    Phương pháp giải: Áp dụng:

    – Xét hai tam giác bằng nhau

    – Hai đường thẳng song song thì có cặp góc so le trong bằng nhau.

    Lời giải:

    a)

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 3)

    Hình thang ABCD có đáy AB,CD⇒AB//CD⇒A2^=C1^ (hai góc so le trong) 

    Lại có: AD//BC ⇒A1^=C2^ (hai góc so le trong)

    Xét ΔABC và ΔCDA có:

    +) A2^=C1^ (chứng minh trên)

    +) AC chung

    +) A1^=C2^ (chứng minh trên)

    ⇒ΔABC=ΔCDA (g.c.g)

    ⇒AD=BC,AB=CD (các cặp cạnh tương ứng)

    b)

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 4)

    Hình thang ABCD có đáy AB,CD⇒AB//CD⇒A2^=C1^ (hai góc so le trong) 

    Xét ΔABC và ΔCDA có:

    +) AC chung

    +) A2^=C1^  (chứng minh trên)

    +) AB=CD (giả thiết)

    ⇒ΔABC=ΔCDA (c.g.c)

    ⇒AD=BC (hai cạnh tương ứng)

    ⇒ A1^=C2^ (hai góc tương ứng)

    Mặt khác A1^;C2^ ở vị trí so le trong.

    ⇒AD//BC

    Câu hỏi và bài tập (trang 70, 71 sgk Toán 8 Tập 1)

    Bài 6 trang 70 sgk Toán 8 Tập 1: Dùng thước và êke, ta có thể kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không (xem hình ). Trên hình , có những tứ giác nào là hình thang, có những tứ giác nào không là hình thang. Bằng cách nêu trên, hãy kiểm tra xem trong các tứ giác ở hình , tứ giác nào là hình thang?

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 6)

    Phương pháp giải: Áp dụng:

    – Định nghĩa hai đường thẳng song song: là hai đường thẳng không có điểm chung.

    – Định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    Lời giải:

    Các bước tiến hành:

    – Xét xem cần phải kiểm tra hai cạnh nào thuộc hai đường thẳng song song với nhau.

    – Đặt mép cạnh góc vuông của êke trùng với một trong hai cạnh cần kiểm tra.

    – Đặt mép thước trùng với mép cạnh góc vuông còn lại của êke.

    – Giữ nguyên vị trí thước, dời êke để xét xem cạnh góc vuông của êke có trùng với cạnh còn lại mà ta cần kiểm tra của tứ giác. Nếu chúng trùng nhau thì tứ giác đó là hình thang.

    Bằng cách kiểm tra trên ta có kết quả như sau:

    +) Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC nên tứ giác ABCD là hình thang.

    +) Tứ giác IKMN có cạnh IN song song với cạnh KM nên tứ giác IKMN là hình thang.

    +) Tứ giác EFGH không là hình thang vì không có cặp cạnh nào song song với nhau.

    Bài 7 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1:

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 8)

    Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song: hai góc trong cùng phía bù nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc so le trong bằng nhau.

    Lời giải:

    Vì ABCD là hình thang có đáy là AB và CD nên AB//CD

    a) Ta có: AB//DC (chứng minh trên) 

    ⇒A^+D^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    ⇒x+800=1800 

    ⇒x=1800−800=1000

    Ta có: AB//DC (chứng minh trên)

    ⇒C^+B^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    ⇒y+400=1800

    ⇒y=1800−400=1400

    b) Vì AB//DC (chứng minh trên)

    ⇒x=700 (hai góc đồng vị bằng nhau)

    ⇒y=500 (hai góc so le trong bằng nhau)

    c) Ta có AB//DC (chứng minh trên)

    ⇒B^+C^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    ⇒x+900=1800

    ⇒x=1800−900=900

    Ta có AB//DC (chứng minh trên)

    ⇒D^+A^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    ⇒y+650=1800

    ⇒y=1800−650=1150

    Bài 8 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (AB//CD) có A^−D^=200   , B^=2C^. Tính các góc của hình thang.

    Phương pháp giải: Áp dụng tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tổng hai góc trong cùng phía bù nhau.
    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 9)

    Vì AB//CD nên A^+D^=1800  (1) (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    Ta có A^−D^=200 (giả thiết) 

    ⇒A^=D^+200(2)Thay (2) vào (1) ta được:⇒A^+D^=D^+200+D^=2D^+200=1800⇒D^=(1800−200):2=800.

    Thay D^=800 vào A^=200 +D^ ta được A^=200+800=1000

    Lại có B^=2C^     (3) ;

    Do AB//CD nên B^+C^=1800   (4) (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    Thay (3) vào (4) ta được:

    2C^+C^=1800

    hay 3C^=1800⇒C^=1800:3=600

    Do đó B^=2C^=2.600=1200

    Bài 9 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có AB=BC và AC tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.

    Phương pháp giải: Áp dụng:

    – Dấu hiệu nhận biết hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    – Chứng minh hai đường thẳng song song ta chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau.

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 10)

    Ta có AB=BC (giả thiết)

    Suy ra  ∆ABC cân tại B (định nghĩa tam giác cân)

    Nên A1^=C1^ (1) (tính chất tam giác cân) 

    Lại có, AC là tia phân giác của A^ (giả thiết) nên suy ra A1^=A2^ (2) (tính chất tia phân giác )

    Từ (1) và (2) suy ra C1^=A2^ mà hai góc này ở vị trí so le trong nên BC//AD

    Vậy tứ giác ABCD là hình thang.

    Bài 10 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1:

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 11)

    Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    Lời giải:

    Từ hình 22 ta có: AB//CD//EF//GH

    Nên ta có tất cả 6 hình thang, đó là: ABDC,CDFE,EFHG, ABFE,CDHG,ABHG.

    Lý thuyết hình thang

    1. Các kiến thức cần nhớ:

    * Hình thang: 

    Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng bằng 1800

    Nhận xét: 

    + Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.

    + Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.

    + Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

    Ví dụ 1:

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 12)

    ABCD là hình thang. Khi đó:

    + AB//CD , AB,CD là hai đáy, AD,BC là cạnh bên.

    + A^+D^=B^+C^=180∘

    + Nếu AD//BC⇔{AD=BCAB=CD

    + Nếu AB=CD⇔{AD=BCAD//BC

    * Hình thang vuông:  là hình thang có  thì  là hình thang vuông.

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 13)

    * Hình thang cân: 

    Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 14)

    Tính chất:

    + Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

    + Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

    Dấu hiệu nhận biết:

    + Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

    + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

    Ví dụ:

    + ABCD là hình thang cân thì AD=BC;AC=BD

    + Tứ giác ABCD có {AB//CDD^=C^ ⇔ABCD là hình thang cân.

    + Tứ giác ABCD có {AB//CDA^=B^ ⇔ABCD là hình thang cân.

    + Tứ giác ABCD có {AB//CDAC=BD ⇔ABCD là hình thang cân.

    2. Các dạng toán thường gặp:

    Dạng 1: Chứng minh và tính các góc của hình thang, hình thang vuông hình thang cân dựa vào tính chất hình.

    Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức:

    + Tính chất của hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (ở trên)

    + Tổng bốn góc của một tứ giác bằng360∘ .

    + Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.

    + Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800 .

    Dạng 2: Chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, hình thang cân

    Phương pháp: Ta sử dụng định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết để chứng minh

    Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 15)

     

  2. 12 câu Trắc nghiệm Hình thang. Diện tích hình thang có đáp án 2023 -Toán lớp 5

    Giới thiệu về tài liệu:

    – Số trang: 8 trang

    – Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu

    – Lời giải & đáp án: có

    Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Hình thang. Diện tích hình thang có đáp án – Toán lớp 5:

    Trắc nghiệm Hình thang. Diện tích hình thang có đáp án -Toán lớp 5 (ảnh 2)

    Hình thang. Diện tích hình thang

    Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình thang như hình vẽ:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Diện tích hình thang đã cho là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải cm2.

    Diện tích hình thang đó là:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 711 (cm2)

    Đáp số: 711cm2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 711.

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng hai đáy hình thang là 17,5m. Biết đáy lớn hơn đáy bé 13m. Chiều cao bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn.

    Vậy diện tích hình thang đó là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải m2.

    Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

    17,5 × 2 = 35 (m)

    Độ dài đáy lớn của hình thang là:

    (35+ 13) : 2 = 24 (m)

    Độ dài đáy bé của hình thang là:

    35 −24 = 11 (m)

    Chiều cao của hình thang là:

    24 × 34 = 18 (m)

    Diện tích của hình thang là:

    (24 + 11) × 18 : 2 = 315 (m2)

    Đáp số: 315m2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 315.

    Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 24,4cm; BC = 11cm. Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải AB.

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Diện tích hình thang AMCD là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải cm2.

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 24,4cm; AD= BC = 11cm.

    Hình thang AMCD có chiều cao là AD = 11cm.

    Độ dài cạnh AM là:

    24,4 × Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 14,64 (cm)

    Diện tích hình thang AMCD là:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 214,72 (cm2)

    Đáp số: 214,72cm2.

    Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình thang ABCD có diện tích là 9,18m2; đáy bé AB = 1,7m; đáy lớn CD gấp hai lần đáy bé AB.

    Vậy chiều cao AH là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải m.

    Độ dài đáy lớn CD là:

    1,7 × 2 = 3,4 (cm)

    Chiều cao AH dài là:

    9,18 × 2 : (1,7 + 3,4) = 3,6 (m)

    Đáp số: 3,6m.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,6.

    Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình thang có chiều cao 22m; đáy bé bằng 17,5m và kém đáy lớn 9m. Người ta dự định dùng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cam.

    Vậy diện tích đất trồng cam là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải m2.

    Độ dài đáy lớn của mảnh vườn là:

    17,5 + 9 = 26,5 (m)

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    (17,5 + 26,5) × 22 : 2 = 484 (m2)

    Diện tích đất để trồng xoài là:

    484 × 14 = 121 (m2)

    Diện tích đất để trồng cam là:

    484 − 121 = 363 (m2)

    Đáp số: 363m2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 363.

    Câu 6: Một hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h. Khi đó công thức tính diện tích hình thang đó là:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Muốn tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

    Do đó, hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h thì diện tích hình thang đó được tính theo công thức:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Câu 7: Tính diện tích hình thang biết độ dài đáy là 17cm và 12cm, chiều cao là 8cm.

    A. 40cm2

    B. 58cm2

    C. 116cm2

    D. 232cm2

    Diện tích hình thang đó là:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 116 (cm2 )

    Đáp số: 116cm2.

    Câu 8: Hình thang ABCD có chiều cao AH bằng 75cm; đáy bé bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 135cm; chiều rộng 50cm. Tính độ dài đáy lớn, đáy bé của hình thang.

    A. Đáy lớn 54cm; đáy bé 36cm

    B. Đáy lớn 90cm; đáy bé 60cm

    C. Đáy lớn 72cm; đáy bé 48cm

    D. Đáy lớn 108cm; đáy bé 72cm

    Diện tích hình chữ nhật là:

    135 × 50 = 6750 (cm2)

    Vậy hình thang có diện tích là 6750cm2.

    Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

    6750 × 2 : 75 = 180 (cm)

    Ta có sơ đồ:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị một phần là:

    180 : 5 =36 (cm)

    Độ dài đáy lớn là:

    36 × 3 = 108 (cm)

    Độ dài đáy bé là:

    180 – 108 = 72 (cm)

    Đáp số: Đáy lớn 108cm; đáy bé 72cm.

    Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Diện tích hình thang có đáy lớn là 45dm, đáy bé là 25dm và chiều cao là 2m là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải dm2

    Đổi 2m = 20dm

    Diện tích hình thang đó là:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 700 (dm2)

    Đáp số: 700dm2

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 700.

    Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn, chiều cao bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn. Biết đáy lớn hình thang là 260m. Để làm sạch cỏ trên thửa ruộng, bác Hùng cần 0,75 giờ cho mỗi 100m2 đất. Hỏi bác Hùng cần dùng bao nhiêu giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng ấy?

    A. 76,05 giờ

    B. 101,4 giờ

    C. 180 giờ

    D. 202,8 giờ

    Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

    260 × 35 = 156 (m)

    Chiều cao của thửa ruộng đó là:

    260 × 14 = 65 (m)

    Diện tích của thửa ruộng đó là:

    (156 + 260) × 652 = 13520 (m2)

    13520m2 gấp 100m2 số lần là:

    13520: 100 = 135,2 (lần)

    Bác Hùng cần dùng số giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng đó là:

    0,75 × 135,2 = 101,4 (giờ)

    Đáp số: 101,4 giờ.

    Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15,6m và 9,5m. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 1,75m thì diện tích tăng thêm 7m2.

    Vậy diện tích hình thang ban đầu là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải dm2.

    Theo bài ra ta có hình vẽ:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của hình tam giác có đáy là 1,75m và chiều cao cũng chính là chiều cao của hình thang.

    Chiều cao của hình thang là:

    7 × 2 : 1,75 = 8 (m)

    Diện tích hình thang là:

    (15,6 + 9,5) × 8 : 2 = 100,4 (m2)

    100,4m2 = 10040dm2

    Đáp số: 10040dm2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10040.

    Câu 12: Trong các hình sau, hình nào là hình thang?

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Quan sát các hình đã cho ta thấy các hình thứ nhất, thứ ba và thứ tư có một cặp cạnh đối diện song song nên các hình đó là hình thang.

    Xem thêm

  3. 50 Bài tập Hình thang (có đáp án)- Toán 5

    Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 3 Bài 90: Hình thang. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 3 Bài 90: Hình thang. Mời các bạn đón xem:

    Bài tập Toán 5 Bài 90: Hình thang

    A. Bài tập Hình thang

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất.

    A. Hình vuông là một hình thang.

    B. Hình chữ nhật cũng là một hình thang vuông.

    C. Một hình vuông bao giờ cũng là một hình thang vuông

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

    Câu 2: Trong các hình thang ở hình bên, hình nào là hình thang vuông:

    Tài liệu VietJack

    A. Hình (a) và hình (c)             

    B. Hình (c) và (b)           

    C. Hình (a), hình (c) và hình (d)

    D. Cả bốn hình.

    Câu 3: Một hình thang có đáy lớn 5m, đáy bé 3m và chiều cao 2m. Diện tích của hình thang đó là:

    A. 8,5m2

    B. 8m2

    C. 9m2

    D. 7,5m2

    Câu 4: Một hình thang có đáy lớn 22dm. Đáy lớn gấp đôi đáy bé. Chiều cao bằng 32 đáy bé. Diện tích hình thang đó là:

    A. 540,5dm2

    B. 503,5dm2

    C. 530,5dm2

    D. 272,25 dm2

    Câu 5: Một hình thang có độ dài đáy lớn bằng 130% chiều rộng, biết chiều rộng bằng 70cm. Chiều cao hình thang là 30cm. Diện tích hình thang đó là:

    A. 2417cm2

    B. 2418cm2

    C. 2415cm2

    D. 2416cm2

    Câu 6: Tính chiều cao của hình thang, biết rằng diện tích hình thang đó  bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 15cm. Tổng độ dài đáy lớn và đáy bé là 37,5cm .

    A. 12cm

    B. 13cm

    C. 14cm

    D. 15cm

    Câu 7: Một hình thang có diện tích 360m2, biết tổng hai đáy là 48m. Chiều cao của hình thang đó là:

    A.18m

    B. 15m

    C. 16,5m

    D. 17m

    Câu 8: Diện tích một cái ao hình thang là 166m2, đáy lớn hơn đáy bé 4,2m. Chiều cao 10m. Độ dài đáy lớn đáy bé theo thứ tự là:  

    A. 18,7m và 14,5m

    B. 17,5m và 13,3m

    C. 19,2m và 15m

    D. 19,8m và 15,6m

    II. Bài tập tự luận

    Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 24,4cm; BC = 11cm. Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải AB.

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Diện tích hình thang AMCD là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải cm2.

    Đáp án

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 24,4cm; AD= BC = 11cm.

    Hình thang AMCD có chiều cao là AD = 11cm.

    Độ dài cạnh AM là:

    24,4 × Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 14,64 (cm)

    Diện tích hình thang AMCD là:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 214,72 (cm2)

    Đáp số: 214,72cm2.

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình thang ABCD có diện tích là 9,18m2; đáy bé AB = 1,7m; đáy lớn CD gấp hai lần đáy bé AB.

    Vậy chiều cao AH là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải m.

    Đáp án

    Độ dài đáy lớn CD là:

    1,7 × 2 = 3,4 (cm)

    Chiều cao AH dài là:

    9,18 × 2 : (1,7 + 3,4) = 3,6 (m)

    Đáp số: 3,6m.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,6.

    Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình thang có chiều cao 22m; đáy bé bằng 17,5m và kém đáy lớn 9m. Người ta dự định dùng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cam.

    Vậy diện tích đất trồng cam là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải m2.

    Đáp án

    Độ dài đáy lớn của mảnh vườn là:

    17,5 + 9 = 26,5 (m)

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    (17,5 + 26,5) × 22 : 2 = 484 (m2)

    Diện tích đất để trồng xoài là:

    484 × 14 = 121 (m2)

    Diện tích đất để trồng cam là:

    484 − 121 = 363 (m2)

    Đáp số: 363m2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 363.

    III. Bài tập vận dụng

    Câu 1: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn, chiều cao bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn. Biết đáy lớn hình thang là 260m. Để làm sạch cỏ trên thửa ruộng, bác Hùng cần 0,75 giờ cho mỗi 100m2 đất. Hỏi bác Hùng cần dùng bao nhiêu giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng ấy?

    A. 76,05 giờ

    B. 101,4 giờ

    C. 180 giờ

    D. 202,8 giờ

    Đáp án

    Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

    260 × 35 = 156 (m)

    Chiều cao của thửa ruộng đó là:

    260 × 14 = 65 (m)

    Diện tích của thửa ruộng đó là:

    (156 + 260) × 652 = 13520 (m2)

    13520m2 gấp 100m2 số lần là:

    13520: 100 = 135,2 (lần)

    Bác Hùng cần dùng số giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng đó là:

    0,75 × 135,2 = 101,4 (giờ)

    Đáp số: 101,4 giờ.

    Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15,6m và 9,5m. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 1,75m thì diện tích tăng thêm 7m2.

    Vậy diện tích hình thang ban đầu là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải dm2.

    Đáp án

    Theo bài ra ta có hình vẽ:

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của hình tam giác có đáy là 1,75m và chiều cao cũng chính là chiều cao của hình thang.

    Chiều cao của hình thang là:

    7 × 2 : 1,75 = 8 (m)

    Diện tích hình thang là:

    (15,6 + 9,5) × 8 : 2 = 100,4 (m2)

    100,4m2 = 10040dm2

    Đáp số: 10040dm2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10040.

    Câu 3: Trong các hình sau, hình nào là hình thang?

    Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

    Đáp án

    Quan sát các hình đã cho ta thấy các hình thứ nhất, thứ ba và thứ tư có một cặp cạnh đối diện song song nên các hình đó là hình thang.

    B. Hình thang

    a) Định nghĩa

    Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

    Hình thang ABCD có:

    – Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

    – Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

    Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

    Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

    Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

    b) Đường cao của hình thang

    Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

  4. Cho hình thang ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Tìm các cặp tam giác có diện tích bằng nhau.

    Câu hỏi:

    Cho hình thang ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Tìm các cặp tam giác có diện tích bằng nhau.

    Trả lời:


    Ta có 3 cặp tam giác có diện tích bằng nhau là
    S ADB = SABC (vì cùng đáy AB x chiều cao chia 2)
    SACD = SBCD
    SAID  = SIBC
    Vì chúng đều là phần diện tích còn lại của 2 tam giác có diện tích bằng nhau và có chung 1 phần diện tích. (Tam giác  ICD hoặc AIB)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27 cm, đáy lớn CD là 48 cm. Nếu kéo dài đáy nhỏ thêm 5 cm thì diện tích của hình tăng 40 cm2. Tính diện tích hình thang đã cho.

    Câu hỏi:

    Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27 cm, đáy lớn CD là 48 cm. Nếu kéo dài đáy nhỏ thêm 5 cm thì diện tích của hình tăng 40 cm2. Tính diện tích hình thang đã cho.

    Trả lời:

    ∆ CBE có :
    Đáy BE = 5 cm, chiều cao là chiều cao của hình thang ABCD . 
    Vậy chiều cao của hình thang ABCD
    là :  40 x 2 : 5 = 16 (cm)
     Diện tích hình thang ABCD là :
     (27 + 48) x 16 : 2 = 600 (cm2)
     

     

     
     

     

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Hình thang
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Một loại vi khuẩn cứ 10 phút lại phân đôi một lần. Giả sử lúc đầu có 3 vi khuẩn thì sau 60 phút có bao nhiêu vi khuẩn?

Next post

Trong các số dưới đây số nào có giá trị là 70 000:A. 197 000 201B. 170 400C. 123 740 008D. 987 003

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán