Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 5

Tính diện tích của hình tròn biết chu vi là 15,7m.

By admin 07/06/2023 0

Câu hỏi:

Tính diện tích của hình tròn biết chu vi là 15,7m.

Trả lời:

Bán kính hình tròn là:
   15,7 : 3,14 : 2 = 2,5 (m)
Diện tích hình tròn là:
   2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (m)
     Đáp số: 19,625m

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12: Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 11, 12 Ước lượng

    Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 11, 12 Ước lượng – Chân trời sáng tạo

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11 Bài 1: Viết số vào chỗ chấm.

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    a) Ước lượng.

    – Các con chim xếp thành…………………. hàng ngang.

    – Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

    – Hàng đầu có …………… con chim.

    – Mỗi hàng có khoảng …………….. con chim.

    – Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):

    10, 20, …., …..

    – Tất cả có khoảng …………….. con chim.

    b. Đếm (đếm từng con chim).

    Có tất cả ……………….. con chim. 

     

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Lời giải

    a) Quan sát hình 

     Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo 

    Em ước lượng được

    – Các con chim xếp thành 4 hàng ngang.

    – Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

    – Hàng đầu có các con chim đứng thành đôi một đứng cùng nhau mà có 5 đôi nên có 10 con chim. 

    – Mỗi hàng có khoảng 10 con chim.

    – Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):

    10, 20, 30, 40

    – Tất cả có khoảng 40 con chim.

    Em viết được các số còn thiếu vào chỗ trống là:

    – Các con chim xếp thành 4 hàng ngang.

    – Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

    – Hàng đầu có 10 con chim.

    – Mỗi hàng có khoảng 10 con chim.

    – Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):

    10, 20, 30, 40

    – Tất cả có khoảng 40 con chim.

    b) Quan sát hình:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Em thực hiện đếm từng con chim theo các hàng từ trên xuống dưới:

    Hàng 1 có 10 con chim.

    Hàng 2 có 12 con chim.

    Hàng 3 có 9 con chim.

    Hàng 4 có 11 con chim.

    Có tất cả số con chim là: 

    10 + 12 + 9 + 11 = 32 (con chim)

    Em điền được vào chỗ trống là:

    b) Có tất cả 32 con chim.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 12 Bài 2: Số?

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Ước lượng:

    Có khoảng …………… con chuồn chuồn. 

    Đếm: 

    Có …………… con chuồn chuồn. 

    Lời giải

    *) Ước lượng:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Có 5 cột, mỗi cột có khoảng 10 con chuồn chuồn.

    Em ước lượng có khoảng: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 (con chuồn chuồn)

    Số cần điền vào chỗ chấm là: 50

    *) Đếm: 

    Em thực hiện đếm bằng cách khoanh tròn 10 con chuồn chuồn và cộng với số chuồn chuồn lẻ được kết quả như sau: 10 + 10 + 10 + 10 + 8 = 48 (con chuồn chuồn)

    Số cần điền vào chỗ chấm là: 48

    Em viết:

    Ước lượng: Có khoảng 50 con chuồn chuồn. 

    Đếm: Có 48 con chuồn chuồn. 

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 12 Bài 3: Số?

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Ước lượng: Có khoảng ……………….. con gà

    Lời giải

    Quan sát hình:

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Có 7 vòng tròn, mỗi vòng tròn có khoảng 10 con gà.

    Em ước lượng có khoảng: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 70 (con gà)

    Số cần điền vào chỗ chấm là 70 con gà.

    Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 12 Bài 4: Số?

    Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 11, 12 Ước lượng | Chân trời sáng tạo

    Ước lượng: 

    Có khoảng …………………….. đôi giày

    Đếm:

    Có ………………… đôi giày

    Lời giải

    Quan sát hình em thấy: Có 6 hàng, mỗi hàng có khoảng 5 đôi giày.

    Ước lượng có khoảng: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30 (đôi giày)

    Ước lượng: 

    Có khoảng 40 đôi giày

    Đếm:

    Có 30 đôi giày

  2. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Giải VTH Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Bài 1 (6.11) trang 11 VTH Toán 7 Tập 2: Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x, y ≠ 0).

    Lời giải:

    Từ đẳng thức 3x = 4y ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:

    x4=y3;  xy=43;34=yx:3y=4x.

    Bài 2 (6.12) trang 11 VTH Toán 7 Tập 2: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 5; 10; 25; 50.

    Lời giải:

    Từ bốn số đã cho ta có đẳng thức: 5 . 50 = 25 . 10 (vì đều bằng 250).

    Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:

    525=1050;510=2550; 5025=105;5010=255.

    Bài 3 trang 11 VTH Toán 7 Tập 2: Từ tỉ lệ thức ab=cd (với b ≠ ± d), hãy suy ra tỉ lệ thức a+cb+d=a−cb−d.

    Lời giải:

    Cách 1. Đặt ab=cd = k, ta có a = kb, c = kd. Do đó ta có:

    a+cb+d=kb+kdb+d=kb+db+d=k

    và 

    a−cb−d=kb−kdb−d=kb−db−d=k

    Vậy a+cb+d=a−cb−d.

    Cách 2. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    ab=cd=a+cb+d và ab=cd=a−cb−d.

    Từ đó suy ra a+cb+d=a−cb−d. 

    Bài 4 (6.13) trang 12 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm x và y, biết:

    a) xy=53và x + y = 16;                      

    b) xy=94và x – y = – 15.

    Lời giải:

    a) Từ xy=53 suy ra tỉ lệ thức x5=y3.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x5=y3=x+y5+3=168=2.

    Suy ra x = 2 . 5 = 10 và y = 2 . 3 = 6.

    b) Từ xy=94 suy ra tỉ lệ thức x9=y4.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x9=y4=x−y9−4=−155= -3.

    Suy ra x = (-3) . 9 = -27 và y = (-3) . 4 = -12.

    Bài 5 (6.16) trang 12 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm ba số x, y, z biết rằng:

    x2=y3=z4 và x + 2y – 3z = -12.

    Lời giải:

    Từ x2=y3=z4 suy ra x2=2y6=3z12.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x2=2y6=3z12=x+2y−3z2+6−12=−12−4=3.

    Suy ra x = 3 . 2 = 6; y = 3 . 3 = 9 và z = 3 . 4 = 12.

    Bài 6 (6.14) trang 12 VTH Toán 7 Tập 2: Tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 0,95. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh của lớp 7B nhiều hơn số học sinh của lớp 7A là 2 em?

    Lời giải:

    Gọi x, y lần lượt là số học sinh của hai lớp 7A và 7B.

    Theo đề bài, ta có y – x = 2 và xy=0,95=95100. Từ đây suy ra x95=y100.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x95=y100=y−x100−95=25.

    Suy ra x = 25.95= 38 và y = 25.100 = 40.

    Vậy lớp 7A có 38 học sinh, lớp 7B có 40 học sinh.

    Bài 7 (6.15) trang 13 VTH Toán 7 Tập 2: Người ta định làm một con đường trong 15 ngày. Một đội công nhân 45 người làm trong 10 ngày mới được nửa công việc. Hỏi phải bổ sung thêm bao nhiêu người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn (biết năng suất lao động của mỗi người như nhau)?

    Lời giải:

    Gọi x là số công nhân lúc sau cần làm để hoàn thành công việc đúng hạn.

    Số ngày đội công nhân cần làm tiếp để xong đúng hạn là: 15 – 10 = 5 (ngày).

    Theo đề bài, ta có: x . 5 = 45 . 10.

    Do đó x = 45 . 105=90(người).

    Vậy số người cần bổ sung để hoàn thành công việc đúng hạn là

    90 – 45 = 45 (người).

    Bài 8 trang 13 VTH Toán 7 Tập 2: Ba nhà đầu tư góp vốn theo tỉ lệ 4 : 5 : 6. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền lãi, biết rằng tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia theo tỉ lệ góp vốn?

    Lời giải:

    Gọi x, y, z (triệu đồng) lần lượt là số tiền lãi được nhận của ba nhà đầu tư.

    Theo đề bài, ta có: x4=y5=z6 và x + y + z = 450.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x4=y5=z6=x+y+z4+5+6=45015=30.

    Suy ra x = 30 . 4 = 120; y = 30 . 5 = 150 và z = 30 . 6 = 180.

    Vậy ba nhà đầu tư đó nhận được số tiền lãi lần lượt là 120 triệu đồng, 150 triệu đồng và 180 triệu đồng.

  3. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Giải VTH Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 11, 12, 13

    Bài 1 (1.12) trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: So sánh: a) 1237 và 17,75;            

    b) –659 và –7,125.

    Lời giải:

    a) 1237<17,75.

    b) −659<−7,125.

    Bài 2 (1.13) trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.

    Khí hiếm

    Điểm đông đặc (oC)

    Điểm sôi (oC)

    Argon (A – gon)

    –189,2

    –185,7

    Helium (Hê – li)

    –272,2

    –268,6

    Neon (Nê – on)

    –248,67

    –245,72

    Krypton (Kríp – tôn)

    –156,6

    –152,3

    Radon (Ra – đôn)

    –71,0

    –61,8

    Xenon (Xê – nôn)

    –111,9

    –107,1

    (Theo britannica.com)

    a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?

    b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?

    c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;

    d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.

    Lời giải:

    a) Argon, Neon, Helium.

    b) Radon, Krypton, Xenon.

    c) Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.

    d) Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.

    Bài 3 (1.14) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Theo Đài khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, ngày 10 – 01 – 2021, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,7oC; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai là 9,6oC. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa bao nhiêu độ C?

    (Theo vietnamplus.vn)

    Lời giải:

    Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại Sa Pa là:

    9,6 – (– 0,7) = 9,6 + 0,7 = 10,3 (oC).

    Bài 4 (1.15) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Thay mỗi dấu “…” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.3, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

    Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Lời giải:

    Đặt các ô lần lượt là a, b, c, d, e, f như hình sau:

    Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Áp dụng quy tắc của đề bài, ta tính được: a = 0,01.(–10) = –0,1;

    b = (–10).10 = –100;

    c = 10.( –0,01) = –0,1;

    d = a.b = (–0,1).( –100) = 10;

    e = b.c = (–100).( –0,1) = 10;

    cf = d.e = 10.10 = 100.

    Khi đó ta có bảng sau:

    Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Bài 5 (1.16) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) A=2−12−18:1−32−34;

    b) B=5−1+131−13.

    Lời giải:

    a) 2−12−18=168−48−18=118 

    và 1−32−34=44−64−34=−54

    Vây A=118:−54=118.4−5=−1110

    b) 

    1+13:1−13=33+13:33−13=43:23=43.32=2

    Vậy B = 5 – 2 = 3.

    Bài 6 (1.17) trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: 1,2.154+167.−858−1,2.534−167.−718.

    Lời giải:

    1,2.154+167.−858−1,2.534−167.−718

    =1,2.154−1,2.534+167.−858−167.−718

    =1,2.−84+167.−148

    =−2,4+−4

    =−6,4

    Bài 7 trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Anh Sìn A Vềnh có một mảnh vườn hình chữ nhật, có chiều dài bằng 100, 5m; chiều rộng bằng 34 chiều dài.

    a) Tính diện tích mảnh vườn.

    b) Để vận chuyển nguyên vật liệu và nông sản thu hoạch, anh Vềnh làm lối đi rộng 2m dọc theo chiều rộng của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của vườn.

    Lời giải:

    a) Chiều rộng của hình chữ nhật là 34.100,5 = 0,75.100,5 = 75,375 (m).

    Diện tích mảnh vườn là: 100, 5.75,375 = 7575,1875 (m2).

    b) Diện tích của lối đi là 75,375 . 2 = 150,75 (m2).

    Phần diện tích còn lại của vườn là: 7575,1875 – 150,75 = 7424,4375 (m2).

    Bài 8 trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Trang thường đi học lúc 6 giờ 30 phút, dự định đến trường lúc 7 giờ. Hôm nay r khỏi nhà được 1 100m thì trang phải quay lại lấy vở Toán bị quên ở nhà nên khi đến trường thì lúc 7 giờ 15 phút.

    a) Hỏi vận tốc Trang thường đi là bao nhiêu?

    b) Quãng đường từ nhà Trang đến trường dài bao nhiêu kilômét?

    Giả sử vận tốc trên toàn chuyến đi là như nhau.

    Lời giải:

    a) Vì Trang phải quay lại nhà lấy vở nên Trang phải đi thêm một quãng đường so với ngày thường là 1,1 + 1,1 =  2,2 (km).

    Thời gian Trang đi thêm là: 7 giờ 15 phút – 7 giờ = 15 phút.

    Vận tốc Trang thường đi là: 2,2 : 1560 = 8,8 km/h.

    b) Thời gian Trang thường đi từ nhà đến trường là 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút.

    Quãng đường từ nhà đến trường là 8,8.3060 = 4,4 (km).

  4. Tính :a) Chu vi hình tròn có đường kính 6dm.b) Chu vi hình tròn có bán kính 12,5cm.c) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 23,55m.d) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 109,9cm.

    Câu hỏi:

    Tính :
    a) Chu vi hình tròn có đường kính 6dm.
    b) Chu vi hình tròn có bán kính 12,5cm.
    c) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 23,55m.
    d) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 109,9cm.

    Trả lời:

    a) Chu vi hình tròn đường kính 6dm là :
       6 x 3,14 = 18,84 (dm)
         Đáp số : 18,84dmb) Chu vi hình tròn bán kính 12,5cm là :
       2 x 12,5 x 3,14 = 78,5 (cm)
         Đáp số : 78,5cmc) Độ dài đường kính hình tròn là :
       23,55 : 3,14 = 7,5 (m)
         Đáp số ; 7,5md) Độ dài đường kính hình tròn chu vi 109,9cm là :
       109,9 : 3,14 = 35 (cm)
         Đáp số : 35cm.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là ………………..b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là ……………..

    Câu hỏi:

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
    a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là ………………..
    b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là ……………..

    Trả lời:

    a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là : 19,625 m2
    b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là : 113,04cm2Giải thích :
    a) Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (m)
    Diện tích hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (m2)
    b) Bán kính hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm)
    Diện tích hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags 12   Cùng em học Toán 5 Tập 2 Tuần 20 trang 9
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình thang cân ABCD với độ dài cạnh đáy AB = 6cm. Trung bình cộng của hai đáy bằng 9cm. Độ dài cạnh bên kém độ dài cạnh đáy CD là 7cm (Hình 30). Tính chu vi của hình thang cân ABCD.Hình 30

Next post

Một căn phòng được lát kín nền nhà bởi 400 viên gạch hình vuông có cạnh 4dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa là không đáng kể?

Bài liên quan:

Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

40% của 320kg là:

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
  2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng  đáy bé. Chiều cao bằng  đáy lớn. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.
  3. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  5. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
  6. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  7. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
  8. 40% của 320kg là:
  9. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
  10. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam
  11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy. a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
  12. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
  13. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi: a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
  14. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
  15. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
  16. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
  17. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  18. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
  19. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
  20. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54  chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
  21. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.
  22. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
  23. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).
  24. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m. a) Tính diện tích xung quanh của bể. b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)
  25. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
  26. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:
  27. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
  28. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
  29. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
  30. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
  31. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?
  32. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. a) Thể tích của bể nước. b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.
  33. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.
  34. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  35. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
  36. Tính: a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút c) 3 phút 15 giây × 6 d) 54,9 phút : 3
  37. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12  đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
  38. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  39. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
  40. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
  41. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
  42. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
  43. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
  44. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km. a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
  45. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.
  46. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
  47. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
  48. Tìm x, biết: a) 333:x=12,5×3,6 b) 46,5−5,3:x=33,25 c) x+2,7:2,3=25,3 d) x+9,2×24=292,32
  49. Tính giá trị của biểu thức: a) 32,5×4−17,52 b) 9,07×0,125×80 c) 6,28×25,7+25,7×3,72 d) 6,89×14,7−6,89×4,7
  50. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:
  51. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:
  52. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán