Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Cầu Bạch Đằng nối thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh được khánh thành ngày 1-9-2018. Đây là một trong những cây cầu lớn nhất Việt Nam, đứng thứ ba trong số bảy cây cầu dây văng có nhiều nhịp nhất thế giới và là cây cầu dây văng thứ hai của Việt Nam được thiết kế, thi công hoàn toàn bởi kĩ sư, công nhân người Việt Nam. Cầu có tổng chiều dài khoảng 5,4 km, vượt qua ngã ba sông Bạch Đằng, sông Cấm.(Theo vov.vn)Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu xentimét?

By admin 23/06/2023 0

Câu hỏi:

Cầu Bạch Đằng nối thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh được khánh thành ngày 1-9-2018. Đây là một trong những cây cầu lớn nhất Việt Nam, đứng thứ ba trong số bảy cây cầu dây văng có nhiều nhịp nhất thế giới và là cây cầu dây văng thứ hai của Việt Nam được thiết kế, thi công hoàn toàn bởi kĩ sư, công nhân người Việt Nam. Cầu có tổng chiều dài khoảng 5,4 km, vượt qua ngã ba sông Bạch Đằng, sông Cấm.(Theo vov.vn)Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu xentimét?

Trả lời:

Đổi 5,4 km = 540 000 cmNếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu xentimet là:540 000.1100 000 = 5,4 cmVậy nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài 5,4cm.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 7 (Kết nối tri thức 2023): Số Thập Phân hay, chi tiết

    Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 7: Số Thập Phân

    Video giải Toán 6 Bài tập cuối chương 7 trang 42 – Kết nối tri thức

    I. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 7: Số Thập Phân

    1. Phân số thập phân và số thập phân

    a) Phân số thập phân.

    – Phân số thập phân là phân số có phần mẫu số là lũy thừa của 10

     

    b) Số thập phân

    Ta viết Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  = –2, 8 là số thập phân âm, đọc là “âm một phẩy bốn”.

    Ta viết Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  = –0, 64 là số thập phân âm, đọc là “âm không phẩy hai mươi lăm”.

    c) Tính chất của số thập phân

    – Mỗi số thập phân gồm: Phần số nguyên viết bên trái dấu “,”; phần thập phân viết bền phải dấu “,”.

    – Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số thập phân không đổi: 

    21, 45 = 21, 450 = 21, 4500 = …

    – Hai số thập phân được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

    d) Đổi từ số thập phân ra phân số và ngược lại.

    – Đổi từ số thập phân sang phân số ta làm như sau:

    Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu số ở phía bên phải dấu phẩy. Gọi n là số chữ số ở phía bên phải dấu phẩy.

    Bước 2: Viết số không có dấu phẩy ở tử số và lũy thừa 10n ở mẫu số.

    Bước 3: Rút gọn phân số phía trên để được phân số tối giãn.

    – Đổi phân số ra số thập phân

    Bước 1: Đưa phân số về dạng phân số thập phân có mẫu là lũy thừa của 10

    Bước 2: Kiểm tra xem mẫu số là lũy thừa mấy của 10. Giả xử mẫu số là lũy thừa bậc n của 10.

    Bước 3: Đếm từ phải sang tới số thứ n của tử và đặt dấu phẩy ở đó số thập phân cần tìm là số ở tửu đã được thêm dấu phẩy.

    2. So sánh hai số thập phân

    a) So sánh hai số thập phân dương

    Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

    – So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    – Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    – Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    b) So sánh hai số thập phân âm

    – Nếu a, b là hai số thập phân dương và a > b thì –a < –b

    Chú ý: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.

    Số thập phân dương luôn lớn hơn 0 và lớn hơn số thập phân âm.

    3. Phép cộng, trừ số thập phân

    – Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của của chúng và đặt dấu trừ đằng trước.

    (–a) + (–b) = – (a + b) với a, b > 0

    – Muốn cộng hai số thập phân khác dấu ta làm như sau: 

    + Nếu 0 < a b thì (–a) + b = b – a

    + Nếu a > b > 0 thì (–a) + b = –(a – b)

    – Tương tự với phép cộng của số nguyên và phép cộng của phân số, phép cộng hai số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với số 0.

    Cho a, b, c là ba số thập phân khi đó ta có: 

    Tính chất giao hoán: a + b = b + a

    Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

    Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.

    – Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng hai số đối:

    a – b  = a + (–b)

    4. Phép nhân số thập phân

    Ta thực hiện phép nhân hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép nhân hai số nguyên.

    – Nhân hai số cùng dấu: (–a).(–b) = a.b  với a, b > 0

    – Nhân hai số khác dấu: (–a).b = a.(–b) = – (a.b) với a, b > 0

    – Tương tự với phép nhân số nguyên và phép nhân phân số, phép nhân các số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân.

    Cho ba số thập phân a, b, c ta có: 

    – Tính chất giao hoán: a.b = b.a

    – Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

    – Tính chất nhân với số 1: a.1 = 1. a = a

    – Tính chất phân phối giữa phép cộng và phép nhân: (a + b).c = a.c + b.c

    5. Phép chia số thập phân

    Ta thực hiện phép chia hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép chia hai số nguyên.

    – Chia hai số nguyên cùng dấu:

    (–a) : (–b) = a : b với a, b > 0

    – Chia hai số nguyên khác dấu:

    (–a) : b = a : (–b) = –(a:b) với a, b > 0

    6. Làm tròn số

    Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau: 

    – Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.

    – Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân

    + Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

    7. Ước lượng

    Trong đời sống, đôi khi ta không quá quan tâm đến tính chính xác của kết quả mà chỉ cần ước lượng kết quả, tức là tìm một số gần sát với kết quả nhất. Để làm được việc ngày ta thường sẽ ước lượng các giá trị để có được kết quả ước lượng.

    Có thể ước lượng kết quả bằng một trong các cách sau:

    – Cắt bỏ bớt một hay nhiều chữ số ở phần thập phân của kết quả;

    – Làm tròn kết quả tới một hàng thích hợp;

    – Làm tròn các số hạng, thừa số, số bị chia, số chia có trong dãy phép tính cần thực hiện.

    8. Tỉ số và tỉ số phần trăm

    – Tỉ số của số a và số b là thương của phép chia a cho b, được viết là a : b (với b khác 0)

    Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số hai số đo cùng hai đại lượng đó.

    9. Hai bài toán về tỉ số phần trăm

    Bài 1: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.

    Muốn tìm m % của một số a đã cho ta tính a .Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

    Bài 2: Tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó: 

    Muốn tìm một số khi biết m % của số đó bằng b ta tính b :Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

    II. Bài tập vận dụng

    Bài 1: Đổi các phân số sau ra số thập phân

    Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

    Lời giải:

    Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

    Bài 2: Thực hiện phép tính

    a) 312, 42 + 18, 58 + 108, 3

    b) 2,5. (– 0,124) + 10,124. 2,5

    c) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5

    d) 12, 34 . (–123, 34) + 12, 34 . 23, 34

    Lời giải:

    a) 312, 42 + 18, 58 + 108, 3

    = (312, 42 + 18, 58) + 108, 3

    = 331 + 108, 3 = 439, 3

    b) 2,5. (– 0,124) + 10,124. 2,5

    = 2,5. [(–0,124) + 10,124]

    = 2,5. (10,124 – 0,124)

    = 2,5. 10

    = 25

    c) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5 

    = 2. (16 – 8,2) + 0,25 

    = 2. 7,8 + 0,25 

    = 15, 6 + 0,25 = 15,85

    d) 12, 34 . (–123, 34) + 12, 34 . 23, 34

    = 12, 34 . (–123, 34 + 23, 34) 

    = 12, 34 . (–100)

    = –1234

    Bài 3: Tìm x

    a) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5

    b) 12, 45 : x = 20, 15 + 0, 6

    Lời giải:

    a) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5

    x: 2,5 = 1,02 + 4,5

    x: 2,5 = 5,52

    x = 5,52. 2,5

    x = 13,8

    Vậy x = 13,8.

    b) 12, 45 : x = 20, 15 + 0, 6

    12, 45 : x = 20, 75

    x = 12, 45 : 20, 75

    x = 0, 6

    Bài 4: Làm tròn số 387,0094 đến hàng:

    a) phần mười; 

    b) trăm.

    Lời giải:

    a) Làm tròn đến hàng phần mười:

    +) Bỏ đi các chữ số sau hàng phần mười là các chữ số 0; 9; 4

    +) Vì 0 < 5 nên chữ số hàng phần mười là chữ số 0 giữ nguyên

    Làm tròn 387,0094 tới hàng phần mười được kết quả là: 387,0

    b) Làm tròn đến hàng trăm:

    +) Bỏ đi các chữ số ở hàng thập phân là các chữ số 0; 9; 4 

    +) Thay các chữ số 8; 7 bởi chữ số 0

    +) Vì 8 > 5 nên hàng trăm thêm 1 đơn vị là 4

     Làm tròn 387,0094 tới hàng trăm được kết quả là: 400.

    Bài 5: Bố bạn Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngân hàng theo thể thức “có kì hạn năm” với lãi suất 6 % một năm (tiền lãi một năm bằng 6 % số tiền gửi ban đầu và sau một năm mới được lấy lãi). Hỏi hết thời hạn một năm ấy, bố bạn lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu?

    Lời giải: 

    Số tiền lãi trong một năm của số tiền gửi ban đầu là: 

    1 000 000 . Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (đồng)

    Hết thời hạn một năm, số tiền bố bạn Lan nhận được là: 

    1 000 000 + 60 000 = 1 060 000 (đồng)

    Vậy hết hạn một năm, số tiền bố Lan nhận được là 1 060 000 đồng

    Bài 6: Trong nước biển có chứa 5% muối. Hỏi 40kg nước biển thì chứa bao nhiêu kg muối.

    Lời giải: 

    Số kg muối có trong 40 kg nước biển là:

    40 . Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  (kg)

    Vậy có 2kg muối trong 40kg nước biển

    Bài 7: Mạnh ra siêu thị mua 4, 5 kg gạo và 1 kg thịt lợn. Giá chưa tính thuế của 1 kg gạo là 15 nghìn đồng, giá chưa tính thuế của 1 kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. 

    a) Tính tổng số tiền hàng khi chưa có thuế.

    b) Khi thanh toán Mạnh phải trả thêm 10 % thuế giá trị gia tăng. Tính số tiền thực tế Mạnh phải trả.

    Lời giải:

    a) Số tiền để mua gạo khi chưa có thuế là: 

    15. 4,5 = 67, 5 (nghìn đồng)

    Số tiền để mua 1 kg thịt lợn khi chưa có thuế là:

    1. 110   = 110 (nghìn đồng)

    Tổng số tiền Mạnh mua thịt và gạo khi chưa tính thuế là:

    67, 5 + 110 = 177, 5 (nghìn đồng)

    Vậy số tiền Mạnh phải trả khi chưa có thuế là 177, 5 nghìn đồng.

    b) Số tiền thuế Mạnh phải trả thêm là:

    177, 5 . Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (nghìn đồng)

    Tổng số tiền mà Mạnh phải trả là:

    177, 5 + 17, 75 = 195, 25 (nghìn đồng)

    Vậy số tiền Mạnh phải trả tính cả thuế là 195, 25 nghìn đồng.

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

    Lý thuyết Chương 6: Phân số

    Lý thuyết Chương 7: Số thập phân

    Lý thuyết Chương 8: Những hình học cơ bản

    Lý thuyết Chương 9: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm

  2. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 7

    Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 7

    Bài tập trắc nghiệm

    Bài 1 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Chữ số hàng phần trăm của số thập phân –1 435,672 là:

    A. 4

    B. 3

    C. 7

    D. 2

    Lời giải:

    Các chữ số phần thập phân viết bên phải dấu phẩy, bao gồm: phần mười, phần trăm, phần nghìn,…

    Chữ số hàng phần trăm là chữ số thứ 2 sau dấu phẩy.

    Chữ số thứ 2 sau dấu phẩy của số –1 435,672 là 7.

    Vậy chữ số hàng phần trăm của số thập phân –1 435,672 là: C. 7.

    Bài 2 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong các câu sau, câu nào sai?

    A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

    B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

    C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

    D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

    Lời giải:

    Khẳng định A, B, D đúng.

    Khẳng định C sai. Chẳng hạn: 0,25 – 2,15 = –1,9. Hiệu của hai số thập phân dương có thể là số thập phân âm.

    Vậy khẳng định sai là C.

    Bài 3 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong các câu sau, câu nào đúng?

    A. Hiệu của hai số thập phân âm là một số thập phân âm

    B. Tổng của hai số thập phân âm là một số thập phân âm

    C. Tích của hai số thập phân âm là một số thập phân âm

    D. Thương của hai số thập phân âm là một số thập phân âm

    Lời giải:

    – Khẳng định A sai. Chẳng hạn: (–1,3) – (–2,4) = 1,1. Hiệu của hai số thập phân âm có thể là số thập phân dương.

    – Khẳng định B đúng.

    – Khẳng định C sai vì tích của hai số thập phân âm là một số thập phân dương.                                              

    Chẳng hạn: (–12) . (–5) = 12 . 5 = 60.

    – Khẳng định D sai vì thương của hai số thập phân âm là một số thập phân dương.

    Chẳng hạn: (–45) : (–5) = 45 : 5 = 9.

    Vậy khẳng định đúng là B.

    Bài 4 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây?

    A. 131,29

    B. 131,30

    C. 131,31

    D. 130

    Lời giải:

    Làm tròn số 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai:

    – Chữ số thập phân thứ hai của số 131,2956 là 9.

    – Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị (các chữ số tính từ hàng cao nhất đến chữ số thập phân thứ hai là 131,29 cộng thêm một đơn vị ở chữ số thập phân thứ hai là 131,30) và bỏ các chữ số từ chữ số thập phân thứ ba trở đi.

    Do đó số 131,2956 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 131,30.

    Vậy chọn đáp án B. 131,30.

    Bài 5 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tích 214,9 . 1,09 là:

    A. 234, 241

    B. 209,241

    C. 231,124

    D. –234,241

    Lời giải:

    Phép tính 214,9 . 1,09 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

    – Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên.

    Ta tính được: 2 149 . 109 = 234 241.

    – Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 3 chữ số.

    – Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 3 chữ số từ phải sang trái, ta được 234,241.

    Do đó 214,9 . 1,09 = 234,241.

    Vậy tích 214,9 . 1,09 là: A. 234, 241.

    Bài 6 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một công nhân được tăng lương hai lần liên tiếp, lần sau tăng 10% so với mức lương lần trước. So với lúc chưa tăng lương, sau hai lần tăng lương, mức lương của người công nhân đó đã được tăng:

    A. 31%

    B. 19%

    C. 20%

    D. 21%

    Lời giải:

    Gọi a là lương ban đầu của công nhân đó.

    Mức lương được tăng thêm so với lương ban đầu là: a. 10%

    Sau lần tăng thứ nhất, lương người đó là: 

    a + a . 10% = (1 + 10%) . a = 1,1 . a

    Mức lương tăng lần thứ hai tăng thêm so với lương tăng lần thứ nhất là: 

    1,1 . a. 10% = 0,11 . a

    Sau lần tăng thứ hai, lương người đó là: 

    1,1 . a + 0,11 . a = (1,1 + 0,11) . a = 1,21 . a

    Tỉ số phần trăm lương mới so với lương cũ là:

    Một công nhân được tăng lương hai lần liên tiếp, lần sau tăng 10% so với mức lương

    Sau hai lần tăng lương, mức lương đã tăng là: 

    121% – 100% = 21%

    Vậy chọn đáp án là: D. 21%.

    Bài tập

    Bài 7.35 trang 37, 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tại Thế vận hội Mùa hè năm 2016, kết quả chung kết môn nhảy ba bước nam của 10 vận động viên có thành tích tốt nhất được cho trong bảng sau:

    Tại Thế vận hội Mùa hè năm 2016, kết quả chung kết môn nhảy ba bước

    a) Sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp kết quả thi đấu của 10 vận động viên này.

    b) Em hãy cho biết huy chương vàng, bạc, đồng thuộc về các vận động viên nào.

    Lời giải:

    a) Sắp xếp thành tích môn nhảy ba bước nam của 10 vận động viên theo thú tự giảm dần, ta so sánh từ hàng phần số nguyên đến phần thập phân (từ chữ số hàng cao nhất đến chữ số hàng thấp nhất).

    Vì 17,86 > 17,76 > 17,58 > 17,13 > 17,09 > 17,03 > 16,90 > 16,68 > 16,56 > 16,54 nên ta có được:

    Kết quả sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp của 10 vận động viên này là:

    Christian TAYLOR; Will CLAYE; Bin DONG; Shuo CAO; John MURILLO; Nelson EVORA; Troy DORIS; Lazaro MARTINEZ; Alberto ALVAREZ; Benjamin COMPAORE.

    b) Huy chương vàng thuộc về người có thành tích cao nhất là vận động viên Christian TALOR (17,86 m);

    Huy chương bạc thuộc về người có thành tích cao thứ hai là vận động viên Will CLAYE (17,76 m);

    Huy chương đồng thuộc về người có thành tích cao thứ ba là vận động viên Bin DONG (17,58 m).

    Vậy huy chương vàng, bạc, đồng lần lượt thuộc về các vận động viên Christian TALOR, Will CLAYE, Bin DONG.

    Bài 7.36 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:a) So sánh hai số: a = 0,29 và b = 0,3;

    b) Tìm một số thập phân x thỏa mãn điều kiện a < x < b;

    c) Có hay không 9 số thập phân x thỏa mãn điều kiện a < x < b?

    Lời giải:

    a) 

    – Phần số nguyên của hai số 0,29 và 0,3 đều là 0;

    – Phần thập phân có chữ số hàng phần mười của 0,29 và 0,3 lần lượt là 2 và 3.

    Vì 2 < 3 nên 0,29 < 0,3.

    Vậy a < b.

    b) Ta có: 0,29 = 0,290; 0,3 = 0,300

    Tìm một số thập phân nằm giữa hai số thập 0,290 và 0,300:

    – Ta tìm một số nằm giữa 290 và 300. Chẳng hạn: chọn số 295.

    – Thêm phần nguyên và dấu phẩy vào ta được số 0,295.

    Do đó một số thập phân nằm giữa hai số thập 0,29 và 0,3 là số 0,295.

    Vậy một số thập phân thỏa mãn a < x < b là số 0,295.

    c) Tương tự như câu b. Ta tìm 9 số thập phân nằm giữa hai số thập 0,290 và 0,300:

    – Ta tìm 9 số nằm giữa 290 và 300. Ta chọn ra các số 291; 292; 293; 294; 295; 296; 297; 298; 299.

    – Thêm phần nguyên và dấu phẩy vào các số trên ta được: 0,291; 0,292; 0,293; 0,294; 0,295; 0,296; 0,297; 0,298; 0,299.

    Do đó 9 số thập phân nằm giữa hai số thập 0,29 và 0,3 là số 0,291; 0,292; 0,293; 0,294; 0,295; 0,296; 0,297; 0,298; 0,299.

    Vậy 9 số thập phân thỏa mãn a < x < b là x ∈ {0,291; 0,292; 0,293; 0,294; 0,295; 0,296; 0,297; 0,298; 0,299}.

    Nhận xét: 

    Ngoài 9 số ta chọn ở trên, ta cố thể chọn vô số các số thập phân khác. 

    Ví dụ: Ta có: 0,29 = 0,2900; 0,3 = 0,3000

    Tìm một số thập phân nằm giữa hai số thập 0,2900 và 0,3000:

    – Ta có thể tìm được nhiều số nằm giữa 2 900 và 3 000 là: 2 901; 2 902;…

    – Thêm phần nguyên và dấu phẩy vào ta được các số tương ứng là: 0,2901; 0,2902;…

    Khi ta càng tăng chữ số 0 ở bên phải các chữ số phần thập phân, ta tìm được càng nhiều chữ số thập phân nằm ở giữa hai số thập phân cho trước.

    Do đó, có vô số số thập phân nằm giữa hai số thập phân. 

    Bài 7.37 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính nhẩm (theo mẫu):

    7,98 + 2,48 = (7,98 + 0,02) + (2,48 – 0,02) = 8 + 2,46 = 10,46.

    a) 51,99 + 21,55;

    b) 17,31 – 1,96;

    c) 16,78 – 12,99;

    d) –15,95 – 31,72.

    Lời giải:

    Để tính nhẩm các phép tính trên, ta áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp các số “đẹp”, thường thì kết quả trong nhóm là số nguyên để tiện cho việc tính toán.

    a) 51,99 + 21,55 = (51,99 + 0,01) + ( 21,55 – 0,01) = 52 + 21,54 = 73,54;

    b) 17,31 – 1,96 = (17,31 + 0,04 ) – (1,96 + 0,04) = 17,35 – 2 = 15,35;

    c) 16,78 – 12,99 = (16,78 + 0,01) – (12,99 + 0,01) = 16,79 – 13 = 3,79;

    d) –15,95 – 31,72 = –(15,95 + 31,72) = –[(15,95+ 0,05) + (31,72 – 0,05)]

    = –(16 + 31,67) = –47,67.

    Bài 7.38 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:

    a) 0,62 . 351 + (–35,1) : 4;

    b) 5,25 . 4,1 + (–2,05) . 16,4 + 2,625 . 8,2.

    Lời giải:

    a) Cách 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau.

    0,62 . 351 + (–35,1) : 4

    = 217,62 + (–8,775)

    = 217,62 – 8,775

    = 208,845.

    Cách 2: Áp tính chất phân phối sau đó tính giá trị biểu thức theo thứ tự thực hiện phép tính.

    0,62 . 351 + (–35,1) : 4

    = 0,62 . 351 – 351 : 40

    = 0,62 . 351 – 351. 0,025

    = 351. (0,62 – 0,025) (Tính chất phân phối)

    = 351 . 0,595

    = 208,845.

    b) Cách 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau.

    5,25 . 4,1 + (–2,05) . 16,4 + 2,625 . 8,2

    = 21,525 + (–33,62) + 21,525

    = –12,095 + 21,525

    = 21,525 – 12,095

    = 9,43.

    Cách 2: Áp tính chất phân phối sau đó tính giá trị biểu thức theo thứ tự thực hiện phép tính.

    5,25 . 4,1 + (–2,05) . 16,4 + 2,625 . 8,2

    = 5,25 . 4,1 + (–2,05) . 4 . 4,1 + 2,625 . 2 . 4,1

    = 4,1 . [5,25 + (–2,05) . 4 + 2,625 . 2] (Tính chất phân phối)

    = 4,1 . (5,25 + (–8,2) + 5,25)

    = 4,1 . 2,3

    = 9,43.

    Bài 7.39 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 so với các thị trường lớn và tỉ lệ phần trăm tăng, giảm kim ngạch xuất khẩu so với năm 2018 được cho trong bảng sau:

    Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 so với các thị trường lớn và tỉ lệ

    Lời giải:

    a) Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 là:

    135,45 + 47,27 + 73,89 + 3,12 + 4,46 = 264,19 (tỉ USD)

    Vậy tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 là 264,19 tỉ USD.

    b) Kim ngạch xuất khẩu với châu Mĩ năm 2019 là 73,89 tỉ USD và tăng 27,3% so với năm 2018.

    Khi đó, kim ngạch xuất khẩu với châu Mĩ sau khi tăng 27,3% là:

    100% + 27,3% = 127,3%.

    Như vậy, 73,89 tỉ USD bằng 127,3% kim ngạch xuất khẩu với châu Mĩ năm 2018.

    Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với châu Mĩ năm 2018 là:

    73,89 : 127,3% = 58,043 990 57 (tỉ USD)

    Làm tròn số 58,043 990 57 đến hàng phần trăm, ta được: 58,04.

    Vậy kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với châu Mĩ năm 2018 là 58,04 tỉ USD.

    Bài 7.40 trang 39 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Apple là thương hiệu toàn cầu đứng đầu thế giới liên tục từ năm 2013 đến năm 2019. Giá trị thương hiệu của Apple năm 2013 là 96,316 tỉ USD, sau 6 năm, đến năm 2019 giá trị thương hiệu Apple được định giá tới 234,241 tỉ USD.

    a) Tính xem giá trị thương hiệu Apple năm 2019 bằng bao nhiêu phần trăm giá trị thương hiệu Apple năm 2013 (sử dụng máy tính cầm tay rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

    b) Biết giá trị thương hiệu Apple năm 2019 tăng 9% so với năm 2018. Giá trị thương hiệu Apple năm 2018 là bao nhiêu tỉ USD?

    (Theo interbrand.com)

    Lời giải:

    a) Tỉ số phần trăm giá trị thương hiệu Apple năm 2019 so với giá trị thương hiệu Apple năm 2013 là:

    Apple là thương hiệu toàn cầu đứng đầu thế giới liên tục từ năm 2013

    Làm tròn số 243,200 5067 đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được: 243,2.

    Vậy tỉ số phần trăm giá trị thương hiệu Apple năm 2019 so với giá trị thương hiệu Apple năm 2013 là 243,2%. 

    b) Giá trị thương hiệu Apple năm 2019 là 234,241 tỉ USD và tăng 9% so với năm 2018.

    Khi đó, giá trị thương hiệu Apple sau khi tăng 9% là:

    100% + 9% = 109%.

    Như vậy, giá trị thương hiệu Apple năm 2019 là 234,241 tỉ USD và bằng 109% năm 2018.

    Giá trị thương hiệu Apple năm 2018 là:

    Apple là thương hiệu toàn cầu đứng đầu thế giới liên tục từ năm 2013

    Vậy giá trị thương hiệu Apple năm 2018 là 214,9 tỉ USD.

    Bài 7.41 trang 39 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là khoảng 5,82 triệu tấn; 6,12 triệu tấn và 6,37 triệu tấn. Em hãy cho biết tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 và so với năm 2017 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    (Theo Tổng cục Thống kê)

    Lời giải:

    Tỉ số phần trăm sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2019 so với năm 2018 là:

    Tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019

    Làm tròn số 104,08 496… đến hàng phần mười, ta được: 104,1.

    Tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2019 tăng số phần trăm so với năm 2018 là:

    104,1% – 100% = 4,1%

    Tỉ số phần trăm sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2019 so với năm 2018 là:

    Tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019

    Làm tròn số 109,4 501 718 đến hàng phần mười, ta được: 109,5.

    Tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2019 tăng số phần trăm so với năm 2017 là:

    109,5% – 100% = 9,5%
     Vậy tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2019 tăng số phần trăm so với năm 2018 và so với năm 2017 lần lượt là 4,1% và 9,5%.

    Bài 7.42 trang 39 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng.

    Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng

    Lời giải:

    Vì số chữ số ở phần thập phân là như nhau nên ta có thể bỏ đi dấu phẩy và đưa bài toán trở thành:

    Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng

    Vế phải phải là số có 4 chữ số nên Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng  < 10 000 nên c < 2

    Do đó c = 1.

    Khi đó (1) trở thành Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng      (2)

    Ta thấy chữ số hàng nghìn của các số hạng Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng và Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng của vế trái của (2) lần lượt là 1 và 8.

    Do đó vế phái của (2) lớn hơn 1 000 + 8 000 = 9 000 và vế phải có Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng  < 10 000.

    Do đó d = 9.

    Khi đó (2) trở thành 

    Thay mỗi chữ cái bằng chữ số thích hợp để nhận được phép trừ đúng

    Từ đó suy ra: a = 2; b = 6; c = 1; d = 9.

    Vậy phép trừ đúng là: 95,21 – 82,62 = 12,59.

  3. Tính giá trị của các biểu thức sau:a) 15,3 – 21,5 – 3. 1,5; b) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5. 

    Câu hỏi:

    Tính giá trị của các biểu thức sau:a) 15,3 – 21,5 – 3. 1,5; b) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5. 

    Trả lời:

    a) 15,3 – 21,5 – 3. 1,5= 15,3 – 21,5 – 4,5 = 15,3 – (21,5 + 4,5) = 15,3 – 26 = – (26 – 15,3) = -10,7b) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5 = 2. (16 – 8,2) + 0,25 = 2. 7,8 + 0,25 = 15, 6 + 0,25 = 15,85

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Tìm x, biết:a) x – 5,01 = 7,02 – 2. 1,5;b) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5.

    Câu hỏi:

    Tìm x, biết:a) x – 5,01 = 7,02 – 2. 1,5;b) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5.

    Trả lời:

    a) x – 5,01 = 7,02 – 2. 1,5   x – 5,01 = 7,02 – 3   x – 5,01 = 4, 02   x = 4,02 + 5, 01   x = 9,03Vậy x = 9,03b) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5    x: 2,5 = 1,02 + 4,5    x: 2,5 = 5,52    x = 5,52. 2,5    x = 13,8Vậy x = 13,8.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Làm tròn số.a) 127,459 đến hàng phần mười;b) 152,025 đến hàng chục; c) 15 025 796 đến hàng nghìn. 

    Câu hỏi:

    Làm tròn số.a) 127,459 đến hàng phần mười;b) 152,025 đến hàng chục; c) 15 025 796 đến hàng nghìn. 

    Trả lời:

    a) Làm tròn 127,459 đến hàng phần mười:+) Bỏ đi các chữ số sau hàng làm tròn tức là các chữ số 5,9+) Vì nên chữ số 4 tăng lên 1 đơn vị là 5Vậy làm tròn 127,459 đến hàng phần mười ta được kết quả 127,5.b) Làm tròn 152,025 đến hàng chục:+) Thay chữ số hàng đơn vị bởi chữ số 0 tức là chữ số 2 bởi chữ số 0, bỏ chữ số phần thập phân.+) Vì 2 < 5 nên chữ số 5 được giữ nguyênVậy làm tròn 152,025 đến hàng chục ta được kết quả 150.c) Làm tròn 15 025 796 đến hàng nghìn:+) Thay các chữ số sau hàng nghìn bởi chữ số 0 tức là các chữ số 7; 9; 6 thành các chữ số 0+) Vì 7 > 5 nên tăng 5 lên 1 đơn vị là 6Vậy làm tròn 15 025 796 đến hàng nghìn ta được kết quả 15 026 000.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập cuối chương 7 trang 42
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A với A^=80o. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD=AE. Phát biểu nào sau đây sai?

Next post

Cho hình bên là tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB = 5cm, AC = 12cm. Tinh độ dài các đoạn thẳng BC, AH, BH và CH.

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán