Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

By admin 24/06/2023 0

Câu hỏi:

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật

Trả lời:

Đặt tên các điểm như hình vẽ dưới:Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật+) Số hình vuông có trong hình bên là 5 hình gồm: hình vuông ABCD, APIM, PBNI, INCQ, MIQD. +) Số hình chữ nhật có trong hình bên là 4 hình gồm hình chữ nhật ABNM, MNCD, APQD, PBCQ.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 (Chân trời sáng tạo 2023): Một số yếu tố thống kê hay, chi tiết

    Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số yếu tố thống kê

    Video giải Toán 6 Chương 4: Một số yếu tố thống kê – Chân trời sáng tạo

    A. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số yếu tố thống kê

    1. Dữ liệu

    a) Thu thập dữ liệu

    • Những thông tin thu thập được như: số, chữ, hình ảnh,… được gọi là dữ liệu. Dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu.

    • Số liệu là một loại dữ liệu nhưng dữ liệu chưa chắc là số liệu.

    • Các cách thu thập dữ liệu: Quan sát, lập phiếu điều tra (phiếu hỏi), thu thập từ nguồn có sẵn (sách, báo, trang web…).

    b) Phân loại dữ liệu

    • Phân loại dữ liệu là ta đi sắp xếp các thông tin theo những tiêu chí nhất định.

    c) Tính hợp lí của dữ liệu

    • Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:

    – Đúng định dạng: Họ tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @…

    – Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thường dưới 200kg, số tuổi là số nguyên dương,..

    2. Bảng thống kê (bảng dữ liệu)

    a) Bảng dữ liệu ban đầu

    • Bảng dữ liệu ban đầu là bảng mà ta tạo ra để ghi lại các thông tin đã thu thập được khi điều tra một vấn đề nào đó.

    Chú ý: Để thu thập các dữ liệu được nhanh chóng, trong bảng dữ liệu ban đầu ta thường viết tắt các giá trị, nhưng để tránh sai sót, các giá trị khác nhau phải viết tắt khác nhau.

    b) Bảng thống kê (bảng dữ liệu)

    • Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu.

    • Trong bảng thông kê có:

    – Đối tượng thống kê: ta cần tìm số liệu của đối tượng nào thì đó là đối tượng thống kê. Các đối tượng này được biểu diễn ở dòng đầu tiên của bảng.

    – Tiêu chí thống kê: Thông tin, đặc điểm của mỗi đối tượng.

    – Ứng với mỗi đối tượng thống kê có một số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt được biểu diễn ở dòng thứ hai.

    3. Biểu đồ tranh

    a) Khái niệm

    • Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để biểu diễn dữ liệu.

    Một biểu tượng (một hình ảnh) có thể thay thế cho một số các đối tượng.

    b) Cách đọc biểu đồ tranh

    • Bước 1: Xác định biểu tượng (hình ảnh) có thể thay thế cho bao nhiêu đối tượng.

    • Bước 2: Lấy số lượng nhân với số thay thế vừa xác định để tìm số liệu cho đối tượng tương ứng.

    c) Cách bước vẽ biểu đồ tranh

    • Bước 1: Chuẩn bị

    – Chọn biểu tượng (hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn.

    – Xác định mỗi biểu tượng (hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng.

    • Bước 2: Vẽ biểu đồ tranh

    – Biểu đồ tranh thường gồm 2 cột:

    – Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê.

    + Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng các sối tượng.

    • Bước 3: Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng với mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh.

    4. Biểu đồ cột

    a) Khái niệm

    • Việc thể hiện dữ liệu bằng biểu đồ tranh trong một số trường hợp sẽ tốn nhiều thời gian và khó thực hiện. Ta có các khác để biểu thị dữ liệu. Đó là vẽ các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho. Biểu đồ biểu diễn dữ liệu như vậy được gọi là biểu đồ cột.

    b) Đọc biểu đồ cột

    • Khi đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó (lưu ý thang đo trục số liệu khi đọc số liệu).

    c) Vẽ biểu đồ cột

    • Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau

    – Trục ngang ghi danh sách đối tượng.

    – Trục dọc chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia.

    • Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật.

    – Cách đều nhau

    – Có cùng chiều rộng

    – Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

    • Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

    – Ghi tên biểu đồ

    – Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).

    5. Biểu đồ cột kép

    a) Khái niệm

     • Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép 2 biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

    b) Đọc biểu đồ cột kép

    • Khi đọc biểu đồ cột kép, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó (lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc số liệu).

    • Dựa vào biểu đồ ta có thể so sánh một các trực quan từng cặp số liệu cả hai bộ giữ liệu cùng loại.

    c) Vẽ biểu đồ cột kép

    • Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau

    – Trục ngang ghi danh sách đối tượng.

    – Trục dọc chọn khoản chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia.

    • Bước 2: Tại vị trí từng đối tượng trên trục ngang, vẽ 2 cột hình chữ nhật

    – Cách đều nhau.

    – Có cùng chiều rộng.

    – Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

    • Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

    – Tô màu hoặc ghi gạch chéo để phân biệt hai cột trong cột kép.

    – Ghi tên biểu đồ.

    – Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).

    B. Bài tập vận dụng

    Bài 1. Thân nhiệt của bệnh nhân A trong 10 tiếng được theo dõi và ghi lại trong bảng như sau (đơn vị là oC):

    38

    38,5

    39

    40

    40,5

    88

    38

    39

    39,5

    38

     Tìm điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu trên.

    Hướng dẫn giải:

    Điểm không hợp lí ở đây là 88oC vì con người chúng ta nhiệt độ cơ thể không thể lên tới 88oC.

    Bài 2. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 30 học sinh lớp 6A

    Số anh chị em ruột 0 1 2 3
    Số học sinh 9 6 7 8

    a) Đối tượng thông kê và tiêu chí thống kê của bảng trên là gì?

    b) Có bao nhiêu bạn học sinh không có anh chị em ruột.

    Hướng dẫn giải:

    a) Ta cần tìm thông tin số anh chị em ruột nên đối tượng thống kê là 0; 1; 2; 3.

    Tiêu chí thống kê là số học sinh ứng với số anh chị em ruột.

    b) Với đối tượng là “Số anh chị em ruột bằng 0” thì có 9 học sinh.

    Bài 3. Biểu đồ tranh thể hiện số ti vi (TV) bán được qua các năm của 1 siêu thị điện máy.

    Lý thuyết tổng hợp Chương 4: Một số yếu tố thống kê lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    a) Năm nào có số lượng ti vi bán được nhiều nhất? Số ti vi bán được là bao nhiêu?

    b) Năm nào số lượng ti vi bán được ít nhất? Số lượng ti vi bán được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn giải:

    a) Năm bán được nhiều ti vi nhất là năm 2020 (6 biểu tượng).

    Số ti vi bán được năm 2020 là:

    6.500 = 3000 (ti vi)

    b) Năm bán được ít ti vi nhất là năm 2018 (1,5 biểu tượng)

    Số ti vi bán được năm 2018 là:

    1.500 + 250.1 = 750 (ti vi).

    Bài 4. Sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta các năm từ năm 2000 đến năm 2015 được thể hiện trong bảng (đơn vị nghìn tấn) sau:

     

    2000

    2005

    2010

    2015

    Khái thác

    1660,9

    1987,9

    2414,4

    3226,1

    Nuôi trồng

    589,6

    1478

    2728,3

    3644,6

    Vẽ biểu đồ cột kép thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta từ năm 2000 đến năm 2015.

    Hướng dẫn giải:

    • Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau

    – Trục ngang ghi các năm 2000; 2005; 2010; 2015..

    – Trục dọc chọn khoản chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia (đơn vị nghìn tấn).

    • Bước 2: Tại vị trí từng đối tượng trên trục ngang, vẽ 2 cột hình chữ nhật

    – Cách đều nhau.

    – Có cùng chiều rộng.

    – Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

    • Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

    – Tô màu xanh cho cột thể hiện khai thác và màu đỏ cho cột thể hiện nuôi trồng. – Ghi tên

    – Ghi tên biểu đồ.

    Lý thuyết tổng hợp Chương 4: Một số yếu tố thống kê lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Biểu đồ sản lượng khai thác và nuôi trồng hải sản của nước ta

    Từ năm 2000 đến năm 2015

    Bài 5. Dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến 2005 đực thể hiện trong bảng thống kê sau:

    Năm

    1800

    1820

    1840

    1860

    1880

    1900

    1920

    1940

    1960

    1980

    2005

    Dân số

    (triệu người)

    5

    10

    17

    31

    50

    76

    105

    132

    179

    227

    296,5

    a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số của Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005.

    b) Em có nhận xét gì về dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005.

    c) Em hãy so sánh dân số Hoa Kỳ năm 1960 và năm 1860.

    Hướng dẫn giải:

    a)

    • Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau

    – Trục ngang ghi các năm.

    – Trục dọc chọn khoảng chia thích hợp với đơn vị triệu người và ghi ở các vạch chia.

    • Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên  trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật

    – Cách đều nhau.

    – Có cùng chiều rộng.

    – Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

    • Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

    – Ghi tên biểu đồ: Biểu đồ dân số Hoa Kỳ giai đoạn 1800 – 2005.

    – Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).

    Lý thuyết tổng hợp Chương 4: Một số yếu tố thống kê lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    b) Ta nhận thấy dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005 tăng nhanh và không có dấu hiệu giảm suốt.

    c) Năm 1960 dân số Hoa Kỳ là 179 triệu người; năm 1860 dân số Hoa Kỳ là 32 triệu người. Ta có thể thấy dân số Hoa Kỳ năm 1960 lớn hơn nhiều lần dân số Hoa Kỳ năm 1860.

    Bài 6. Hưởng ứng Tết trồng cây, trường THCS Thiệu Hợp đã phát động phong trào trồng cây ở khối lớp 8 và khối lớp 9. Số cây mỗi khối trồng được được thể hiện trong biểu đồ sau:

    Lý thuyết tổng hợp Chương 4: Một số yếu tố thống kê lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    a) Em hãy cho biết hai khối lớp 8 và lớp 9 của trường THCS Thiệu Hợp đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?

    b) Nếu cứ hai học sinh trồng được 1 cây thì khối lớp 9 của trường THCS Thiệu Hợp có bao nhiêu học sinh?

    Hướng dẫn giải:

    a) Số cây khối 8 trồng được là:

    3.20 + 1.10 = 70 (cây)

    Số cây khối 9 trồng được là:

    4.20 = 80 (cây)

    Khối lớp 8 và khối lớp 9 trường THCS Thiệu Hợp trồng được số cây là:

    70 + 80 = 150 (cây)

    b) Nếu cứ hai học sinh trồng được 1 cây thì số học sinh khối 9 của trường THCS Thiệu Hợp là:

    80.2 = 160 (học sinh)

    Vậy hai khối lớp 8 và lớp 9 trồng được 150 cây và khối lớp 9 có 160 học sinh.

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Chương 3: Hình học trực quan và hình học phẳng trong thực tiễn

    Lý thuyết Chương 4: Một số yếu tố thống kê

    Lý thuyết Chương 5: Phân số

    Lý thuyết Chương 6: Số thập phân

    Lý thuyết Chương 7: Hình học trực quan

  2. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết

    Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

    Video giải Toán 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn – Kết nối tri thức

    A. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

    1. Hình tam giác đều

    Bài tập cuối Chương 4

    Trong tam giác đều:

    – Ba cạnh bằng nhau.

    – Ba góc bằng nhau và bằng 600C.

    2. Hình vuông

    Bài tập cuối Chương 4

    Trong hình vuông:

    – Bốn cạnh bằng nhau.

    – Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

    – Hai đường chéo bằng nhau.

    3. Hình lục giác đều

    Bài tập cuối Chương 4

    Hình lục giác đều có:

    – Sáu cạnh bằng nhau.

    – Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.

    – Ba đường chéo chính bằng nhau.

    4. Hình chữ nhật

    Bài tập cuối Chương 4

    Trong hình chữ nhật có:

    – Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.

    – Các cặp cạnh đối bằng nhau.

    – Hai đường chéo bằng nhau.

    5. Hình thoi

    Bài tập cuối Chương 4

    Trong hình thoi :

    – Bốn cạnh bằng nhau.

    – Hai đường chéo vuông góc với nhau.

    – Các cặp góc đối bằng nhau.

    6. Hình bình hành

    Bài tập cuối Chương 4

    Bài tập cuối Chương 4

    Trong hình bình hành:

    – Các cặp cạnh đối bằng nhau.

    – Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    – Các cặp cạnh đối song song.

    – Các cặp góc đối bằng nhau.

    7. Hình thang cân

    Bài tập cuối Chương 4

    Bài tập cuối Chương 4

    Trong hình thang cân:

    – Hai cạnh bên bằng nhau.

    – Hai đường chéo bằng nhau.

    – Hai cạnh đáy song song với nhau.

    – Hai góc kề một đáy bằng nhau.

    8. Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật và hình thang

    Hình vuông cạnh a:

    Bài tập cuối Chương 4

    Chu vi: C = 4a.

    Diện tích: S = a2.

    Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b:

    Bài tập cuối Chương 4

    Chu vi: C = 2(a + b).

    Diện tích: S = a.b.

    Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h:

    Bài tập cuối Chương 4

    Chu vi: C = a + b + c + d.

    Diện tích: S = (a + b).h:2.

    9. Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.

    Hình bình hành: 

    Bài tập cuối Chương 4

    Chu vi: C = 2(a + b).

    Diện tích: S = a.h.

    Hình thoi:

    Bài tập cuối Chương 4

    Chu vi: C = 4.m.

    Diện tích: S = Bài tập cuối Chương 4ab  .

    B. Bài tập

    Bài 1. Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:

    Bài tập cuối Chương 4

    Lời giải

    a) 

    Bài tập cuối Chương 4

    Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).

    Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

    Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35(cm2)

    Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 – 6) = 8(cm2) 

    Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43(cm2)

    Vậy diện tích hình được tô màu là 43cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.

    b)

    Bài tập cuối Chương 4

    Chu vi hình được tô màu là: 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 + 17 = 56 (m).

    Diện tích hình chữ nhật là: 9.17 = 153 (m2).

    Diện tích hình thang cân là: (9 + 3).(9 – 5):2 = 24 (m2).

    Diện tích phần được tô màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình thang cân màu trắng. Khi đó diện tích phần tô màu là: 153 – 24 = 129 (m2).

    Vậy chu vi hình được tô màu là 56m, diện tích phần tô màu là 129m2.

    Bài 2. Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

    Bài tập cuối Chương 4

    Lời giải

    Diện tích hình thang cân ABCD là: (30 + 42).22:2 = 792  (m2).

    Diện tích hình bình hành ADEF là: 42.28 = 1176  (m2) 

    Diện tích mảnh vườn là: 792 + 1176 = 1968(m2).

    Vậy diện tích mảnh vườn là 1968m2

    Bài 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.

    Bài tập cuối Chương 4

    Lời giải

    Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 25.15 = 375  (m2)

    Diện tích bồn hoa hình thoi là: 5.3:2 = 7,5 (m2)

    Diện tích phần còn lại của mảnh vườn là: 375 – 7,5 = 367,5 (m2)

    Vậy diện tích phần còn lại là 367,5 m2.

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Chương 3: Số nguyên

    Lý thuyết Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

    Lý thuyết Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

    Lý thuyết Chương 6: Phân số

    Lý thuyết Chương 7: Số thập phân

  3. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4 trang 75, 76, 77

    Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 4 trang 75, 76, 77

    Câu hỏi (Trắc Nghiệm)

    Bài 1 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

    Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân

    (A) Hình (1)                  (B) Hình (2)

    (C) Hình (3)                  (D) Hình (4)

    Lời giải:

    Trong các hình trên ta thấy hình (2) là hình thang cân vì có hai đáy song song với nhau và hai cạnh bên bằng nhau.

    Đáp án cần chọn là: B

    Bài 2 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

    Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành

    (A) Hình (1)            (B) Hình (2)

    (C) Hình (3)           (D) Hình (4)

    Lời giải:

    Trong các hình trên ta thấy hình (4) là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.

    Đáp án cần chọn là: D

    Bài 3 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Trong hình chữ nhật:

    (A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;

    (B) Hai đường chéo không bằng nhau;

    (C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;

    (D) Hai đường chéo song song với nhau.

    Lời giải:

    Trong hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng 90o

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 4 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Trong hình lục giác đều:

    (A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;

    (B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;

    (C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;

    (D) Các đường chéo chính bằng nhau.

    Lời giải:

    Trong hình lục giác đều có các đường chéo chính bằng nhau.

    Đáp án cần chọn là: D

    Bài 5 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là sai?

    (A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;

    (B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;

    (C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;

    (D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    Lời giải:

    Trong hình thoi, các góc đối bằng nhau nên đáp án C sai.

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 6 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:

    (A) 100 cm2       (B) 40 cm;

    (D) 40 cm2         (D) 80 cm.

    Lời giải:

    Chu vi hình vuông cạnh 10cm là:

    10. 4 = 40 (cm)

    Bài 7 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:

    (A) 100 m;      (B) 60 m

    (C) 120 m       (D) 1 600 m.

    Lời giải:

    Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:

    800: 40 = 20 (m)

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    2. (40 + 20) = 120 (m)

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 8 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:

    (A) 48 cm2            (B) 14 cm2

    (C) 7 cm2              (D) 24 cm2

    Lời giải:

    Diện tích hình thoi là:

    Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích

    Đáp án cần chọn là: D

    Bài 9 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:

    (A) 50 cm;                (B) 50 cm2

    (C) 25 cm2               (D) 30 cm2

    Lời giải:

    Diện tích của hình bình hành đó là:

    10. 5 = 50 (cm2)

    Đáp án cần chọn là: B

    Bài 10 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:

    (A) 14 cm2           (B) 56 cm2

    (C) 28 cm2            (D) 160 cm2

    Lời giải:

    Diện tích hình thang cân là:

    Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài tập

    Bài 4.29 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình theo yêu cầu sau:

    a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm;

    b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2

    c) Hình thoi có độ dài cạnh bằng 6cm và một góc bằng 60o.

    d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.

    Lời giải:

    a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3,5 cm theo hướng dẫn sau:

    Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm.

    Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 3,5 cm.

    Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3,5 cm.

    Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD

    Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

    b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2

    Độ dài còn lại của hình chữ nhật là: 48: 6 = 8 (cm)

    Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 8 cm, một cạnh bằng 6 cm theo hướng dẫn sau:

    Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm.

    Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 6 cm.

    Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 6 cm.

    Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

    Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

    c) Vẽ hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm bằng ê ke có góc bằng 60o theo hướng dẫn sau:

    Bước 1. Vẽ đoạn thẳng MN = 6cm

    Bước 2: Đặt ê ke có góc 60o trùng với điểm M, kẻ đường thẳng Mx 

    Bước 3: Trên đường thẳng Mx lấy điểm Q sao cho MQ = 6cm.

    Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua Q song song với MN, đường thẳng qua N song song với MQ, hai đường thẳng này cắt nhau tại P. Ta được hình thoi MNPQ.

    Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

    Xoay hình ta được: 

    Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

    d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.

    Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm, đoạn thẳng AH vuông góc với AB có AH = 3cm.

    Bước 2: Qua H kẻ đường thẳng Hx song song với AB

    Bước 3: Trên tia Hx lấy điểm C sao cho AC = 4cm

    Bước 4: Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt Hx tại D. Ta được hình bình hành ABDC có độ dài như hình vẽ 

    Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

    Bài 4.30 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát Hình 4.23, kiểm tra và gọi tên hình lục giác đều, hình thoi, hình tam giác đều.

    Quan sát Hình 4.23, kiểm tra và gọi tên hình lục giác đều, hình thoi, hình tam

    Lời giải:

    Sử dụng thước thẳng để đo, ta nhận thấy:

    +) AB = BC = CD = DE = EF = FA nên ABCDEF là hình lục giác đều.

    +) AO = OE = EF = FA nên AOEF là hình thoi.

    +) OD = DE = OE nên tam giác ODE là tam giác đều.

    Bài 4.31 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát Hình 4.24:

    a) Kiểm tra xem tứ giác MNPQ có là hình vuông không?

    b) Tứ giác MKCH có là hình thang cân không?

    Quan sát Hình 4.24: a) Kiểm tra xem tứ giác MNPQ có là hình vuông không

    Lời giải:

    +) Dùng ê ke kiểm tra ta thấy tứ giác MNPQ có các góc M, góc N, góc P, góc Q đều bằng 90o

    +) Dùng thước thẳng đo ta thấy MN = NP = PQ = QM

    Do đó tứ giác MNPQ là hình vuông.

    +) Vì tứ giác MNPQ là hình vuông nên MN và PQ là hai đường thẳng song song với nhau hay MK và HC là hai đường thẳng song song với nhau.

    Mặt khác dùng thước thẳng đo ta thấy MC = HK nghĩa là hai đường chéo bằng nhau.

    Do đó tứ giác MKCH là hình thang cân.

    Bài 4.32 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm (H.4.25) thành bốn mảnh rồi ghép bốn mảnh này (không chồng lên nhau) để tạo thành một hình vuông.

    Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm

    Lời giải:

    Cách 1: Cắt hình chữ nhật thành 4 hình chữ nhật nhỏ theo nét đứt rồi ghép lại thành hình vuông ta được:

    Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm

    Cách 2: 

    Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm

    Bài 4.33 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26.

    a) Tính diện tích mảnh sân.

    b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

    Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26. a) Tính diện tích

    Lời giải:

    Ta kẻ thêm như hình vẽ dưới:

    Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26. a) Tính diện tích

    a) Cách 1: 

    Diện tích mảnh sân chính là diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m

    Chiều dài của hình chữ nhật to là: 

    2 + 4 = 6 (m) 

    Diện tích hình chữ nhật to là:

    5. 6 = 30 (m2)

    Diện tích hình chữ nhật S là:

    4. 3 = 12(m2)

    Diện tích của mảnh vườn là:

    30 – 12 = 18 (m2)

    Cách 2:

    Ta có thể chia mảnh sân thành hai hình chữ nhật gồm hình 1 và hình 2 như hình vẽ dưới:

    Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26. a) Tính diện tích

    Diện tích của hình 1 là:

    5. 2 = 10 (m2)

    Chiều rộng của hình 2 là:

    5 – 3 = 2 (m)

    Diện tích của hình 2 là:

    4. 2 = 8 (m2)

    Diện tích của mảnh vườn là:

    10 + 8 = 18 (m2)

    b) Đổi 50 cm = 0,5 m 

    Diện tích một viên gạch lát là:

    0,5. 0,5 = 0,25(m2)

    Số viên gạch dùng để lát sân là:

    18: 0,25 = 72 (viên)

    Vậy diện tích mảnh sân là 18 m2 và cần dùng 72 viên gạch để lát sân.

  4. Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên

    Câu hỏi:

    Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bênHãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ

    Trả lời:

    Đặt tên như hình vẽ dưới đây:Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ Trong hình vẽ trên có:+) Số hình tam giác đều là 5 hình gồm: tam giác đều ABC, BCE, BED, CEF, ADF.+) Số hình thang cân là 3 hình gồm: BCFD, ACED, ABEF.+) Số hình thoi là 3 hình gồm: ABEC, BCFE, BCED.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Vẽ hình theo các yêu cầu sau:a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

    Câu hỏi:

    Vẽ hình theo các yêu cầu sau:a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

    Trả lời:

    a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 5cm theo hướng dẫn sau:Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o. Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm b) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6 cm theo hướng dẫn sau:Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCDVẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm c) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập cuối Chương 4 trang 97
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại EC^−B^=26o. Tính ABE^ và BEC^

Next post

Tam giác ABC có BC = 6 cm. Lấy điểm M trên cạnh AC sao cho AM = (1/3)AC. Xác định vị trí điểm N trên BC sao cho MN chia tam giác ABC thành hai phần thỏa mãn tứ giác AMNB có diện tích gấp 3 lần diện tích MNC.

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán