Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều dài 9m người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2m, phần đất còn lại dùng để trồng cây. Hỏi phần đất trồng cây có diện tích là bao nhiêu?

By admin 04/06/2023 0

Câu hỏi:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều dài 9m người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2m, phần đất còn lại dùng để trồng cây. Hỏi phần đất trồng cây có diện tích là bao nhiêu?

A.42 m2;

B.20 m2;

Đáp án chính xác

C.18 m2;

D.26 m2.

Trả lời:

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Media VietJack
Phần đất trồng cây có chiều dài là: 9 – 2 – 2 = 5 (m)
Phần đất trồng cây có chiều rộng là: 8 – 2 – 2 = 4 (m)
Diện tích phần đất trồng cây là: 5.4 = 20 (m2)
Vậy phần đất trồng cây có diện tích là 20 m2

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giáo án Hình chữ nhật (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức:

    – HS nắm vững định nghĩa HCN, các tính chất của HCN, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN.

    2. Kỹ năng:

    – HS biết vẽ 1 tứ giác là HCN, biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến)

    3. Thái độ:

    – Tích cực, tự giác, hợp tác.

    4. Phát triển năng lực:

    – Năng lực giải quyết vấn đề:  HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.

    – Năng lực tính toán:  HS biết tính toán cho phù hợp.

    – Năng lực hợp tác:  HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.

    – Chứng minhh các bất đẳng thức đơn giản

    B. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

    – bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN, compa, thước thẳng.

    2. Học sinh:

    – Compa, thước, bảng nhóm.

    C. Phương pháp

    – Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

    D. Tiến trình dạy học

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

    2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài học.

    3. Bài mới

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động

    – Treo bảng phụ, nêu câu hỏi.

    – Gọi một HS lên bảng trả lời.

    – Gọi HS khác nhận xét trước khi sang khái niệm tiếp theo …

    – GV đánh giá, cho điểm

    – GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành

    – HS lên bảng trả lời câu hỏi

    – HS khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất …

    – HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành

    1/ Định nghĩa hình thang cân và các tính chất của hình thang cân. 

     – Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    2/ Phát biểu định nghĩa về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành.

    – Nêu các dấu hiệu nhận bếit về hình bình hành

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    – Tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? Vì sao?

    – GV chốt lại: Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật ⇒ Định nghĩa hình chữ nhật?

    – Phát biểu định nghĩa,ghi bảng

    – Cho HS làm ?1

    – Từ Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất ?1 ta rút ra được nhận xét gì ?

    – HS suy nghĩ trả lời:

    – HS suy nghĩ, phát biểu …

    – Phát biểu nhắc lại, ghi vào vở

    – Thực hiện ?1, trả lời:

    – HS rút ra nhận xét

    1. Định nghĩa:

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất

    Tứ giác ABCD là hình chữ  nhật

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất

    Từ định nghĩa hình chữ nhật ta suy ra hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là một hình thang cân.  

    – Hình chữ nhật vừa là hình thang cân, vừa là hình bình hành. Vậy em có thể cho biết hình chữ nhật có những tính chất nào?

    – GV chốt lại: Hình chữ nhật  có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân

    – Từ tính chất của hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất đặc trưng của hình chữ nhật như thế nào ?

    – HS suy nghĩ, trả lời:…

    ● Tính chất hình thang cân: Hai đường chéo bằng nhau.

    ● Tính chất hình bình hành:

     + Các cạnh đối bằng nhau.

     + Các góc đối bằng nhau.

     + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường …

    – HS nhắc lại tính chất hình chữ nhật, ghi bài

    2. Tính chất:

    – Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân

    Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    – Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.

    – Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần GT-KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ở đây, ta chứng minh dấu hiệu 4.

    – Hãy viết GT-KL của dấu hiệu 4 ?

    – Muốn chứng minh ABCD là hình chữ nhật ta ta phải cm gì?

    – Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì?

    – Giả thiết hai đường chéo AC và BD bằng nhau cho ta biết thêm điều gì?

    – Kết hợp GT, ta có kết luận gì về tứ giác ABCD ?

    – GV chốt lại và ghi phần chứng minh lên bảng

    – HS ghi nhận các dấu hiệu vào vở

    – HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu

    – HS ghi GT-KL của dấu hiệu 4

    – HS suy nghĩ trả lời:

    3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất

    Chứng minh

    – Treo bảng phụ vẽ hình 86 lên bảng. Cho HS là ?3

    – Lần lượt nêu từng câu hỏi

    – Cho HS tham gia nhận xét

    – GV  chốt lại vấn đề …

    – Treo bảng phụ vẽ hình 87 lên bảng. Cho HS làm ?4

    – Lần lượt nêu từng câu hỏi

    – Cho HS tham gia nhận xét

    – GV  chốt lại vấn đề …

    – HS quan sát suy nghĩ

    Trả lời câu hỏi

    – HS quan sát suy nghĩ

    – HS quan sát, trả lời tại chỗ:

    – HS khác nhận xét

    – HS ghi định lí và nhắc lại

    4. Áp dụng vào tam giác vuông:

     Định lí:

    1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền.

    2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

    Hoạt động 3: Luyện tập

    – Treo bảng phụ. Gọi HS đọc đề sau đó cho HS lên bảng điền vào ô trống

    – Cho HS khác nhận xét

    – HS đọc đề

    – HS lên bảng điền vào ô trống

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất

    – HS khác nhận xét

    Bài 58 trang 99 SGK

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất

    4. VẬN DỤNG

    Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật mới nhất

    + Nêu các định lí áp dụng vào tam giác.

    + Áp dụng: Giải bài tập 60 – SGK.

    – Cho HS nhận xét, GV cho điểm.

    * Làm bài tập phần vận dụng

    + Nêu các định lí áp dụng vào tam giác.

    + Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta được:

    BC2 = 242 + 72 = 625

    ⇒ BC = 25cm

    Vậy: AM = 12,5cm.

    5. MỞ RỘNG

    Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học.

    Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao.

    Làm bài tập phần mở rộng.

     

    4.  Hướng dẫn học sinh tự học (3p)

    – Học theo SGK. Nắm chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN.

    – Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK)—- 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT).

    – HD 61: chứng minh AHCE là HCN, có AC = HE, AI = IC, IH = IE.

  2. Giáo án Luyện tập Hình chữ nhật (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức:

    – Cửng cố cho học sinh nhận biết được định nghĩa, tính chất của HCN, các dấu hiệu nhận biết HCN, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền Tam giác vuông.

    2. Kỹ năng:

    – Biết cách áp dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh 1 tứ giác là HCN, vận dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh tam giác vuông.

    3. Thái độ:

    – Tích cực, tự giác, hợp tác.

    4. Phát triển năng lực:

    – Biết vận dụng 1 cách sáng tạo tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông để chứng minh góc tam giác vuông.

    B. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

    – Bảng phụ ghi b ài tập 63 và thước thẳng.

    2. Học sinh:

    – Compa, thước, bảng nhóm.

    C. Phương pháp

    – Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

    D. Tiến trình dạy học

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

    2. Kiểm tra bài cũ:

    – Phát biểu định nghĩa HCN? nêu các t/c về cạnh và đường chéo của HCN.

    3. Bài mới

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động (5’)

    – Treo bảng phụ ghi đề

    – Gọi một HS lên bảng

    – Cả lớp cùng làm

    – Kiểm tra vở bài tập vài HS

    – Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

    – Đánh giá cho điểm

    – GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật và giải thích rõ sự đúng, sai của từng câu trong câu 2

    – HS đọc yêu cầu đề kiểm tra

    – Một HS lên bảng trả lời và làm bài (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu)

    1/ Phát biểu như  SGK trang 97

    2/ Các câu đúng: a), b), d), e)

    Các câu sai: c), f)

    – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng

    – Tự sửa sai (nếu có) 

    1/ Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật. 

    2/ Các câu sau đúng hay sai a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

    b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

    c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    e) Tứ giác có ba góc vuông là hcn

    f) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    Hoạt động 2: Luyện tập (30’)

    Bài 63 trang 100 SGK

    – Treo bảng phụ ghi đề

    – Yêu cầu HS phân tích đề

    – Yêu cầu HS nêu GT-KL

    – Hướng dẫn kẻ BH ⊥ CD

    – Tứ giác ABHD là hình gì ?Vì sao ?

    – Từ đó ta có điều gì ?

    – Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ?

    – Muốn tính được BH ta phải làm sao ?

    – Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ?

    – Áp dụng định lí Phytharo ta có điều gì ?

    – Vậy AD bằng ?

    – Gọi HS lên bảng trình bày

    – Cho HS khác nhận xét

    – GV hoàn chỉnh bài làm

    Bài 65 trang 100 SGK

    – Treo bảng phụ ghi đề

    – Đề bài cho ta điều gì ?

     

     

    – Đề bài yêu cầu điều gì ?

    – Hướng dẫn vẽ hình

    – Yêu cầu HS nêu GT-KL

    – Dự đoán EFGH là hình gì ?

    – Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ?

    – EF là gì của ∆ABC ?

    – Ta suy ra điều gì ?

    – Tương tự đối với HG

    – Ta suy ra điều gì ?

    – Từ hai điều trên ta có điều gì?

    – Vậy EFGH là hình gì ?

    – EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ?

    – Ta có EF // AC và AC ⊥ BD thì suy ra được điều gì ?

    – Mà EH như thế nào với BD ?

    – Ta suy ra điều gì ?

    – Nên góc HEF bằng ?

    – Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ?

    – Cho HS chia nhóm. Thời gian làm bài 5’

    – Cho đại diện nhóm  lên bảng trình bày

    – Cho HS nhóm khác nhận xét

    – GV hoàn chỉnh bài làm

    – HS quan sát hình vẽ

    – HS phân tích đề

    – HS lên bảng nêu GT-KL

    – HS vẽ theo hướng dẫn của GV

    – ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông

    – AB = DH = 10 ; AD = BH

    – Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH

    – Ta dựa vào định lí Phytharo vào tam giác vuông BHC

    – HS lên bảng trình bày lại

    – HS khác nhận xét

    – HS sửa bài vào vở

    – HS đọc đề và phân tích

    – AC ⊥ BD. E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

    – EFGH là hình gì ? Vì sao ?

    – HS vẽ hình theo hướng dẫn

    – HS nêu GT-KL

    – EFGH là hình chữ nhật

    – Khi nói đến trung điểm ta liên hệ đến đường trung bình

    – EF là đg trung bình của ∆ABC

    – EF // AC và EF = ½ AC

    – HG là đg trung bình của∆ADC

    – HG // AC và HG = ½ AC

    – HG // EF và HG = EF

    – EFGH là hình bình hành

    – Thiếu 1 góc vuông

    – EFBD

    – EH // BD

    ⇒ EF ⊥ EH

    – Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 99-100) mới nhất

    – Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật

    – HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động

    – Đại diện nhóm lên bảng trình bày

    – HS nhóm khác nhận xét

    – HS sửa bài vào vở

    Bài 63 trang 100 SGK

    Tìm x trong các hình sau:

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 99-100) mới nhất

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 99-100) mới nhất

    Bài 65 trang 100 SGK

    Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 99-100) mới nhất

    Chứng minh

    Ta có: E là trung điểm AB (gt)

                 F là trung điểm BC (gt)

    Nên: EF là đường trung bình của ∆ABC

    ⇒ EF // AC và EF = ½ AC

    Tương tự: HG là đường  trung bình của∆ADC

    ⇒ HG // AC và HG = ½ AC

    Do đó: HG // EF và HG = EF

    Nên: EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối ssong và bg nhau)

    Ta lại có: EF // AC (cmt)

                     AC ⊥ BD (gt)

    ⇒ EF ⊥ BD

    Mà EH // BD (EH là đường trung bình của ∆ABD)

    ⇒ EF⊥ EH

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 99-100) mới nhất

    Vậy: Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (có 1 góc vuông)

    Hoạt động 3: Vận dụng(8’)

    – Treo bảng phụ ghi đề

    – Cho HS lên bảng chọn

    – Cho HS khác nhận xét

    – GV hoàn chỉnh bài làm

    Trắc nghiêm:

    1/ Tứ giác có 3 góc vuông là hình gì ?

    a) Hình chữ nhật        

    b) Hình thang cân

    c) Hình bình hành      

    d) Tất cả đều đúng

    2/ Chọn câu đúng

    a) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau

    b) Hình thang cân có hai cạnh đáy bằng nhau

    c) Hình thang có 1 góc vuông

    d) Tất cả đều đúng

    3/ ∆GHK là tam giác gì ?

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 99-100) mới nhất

    a) Tam giác cân                 

    b) Tam giác vuông

    c) Tam giác thường           

    d) Tất cả đều sai

    MỞ RỘNG (2’)

    – Nêu đ/n HCN? HCN có những tính chất gì? Dấu hiệu nhận biết HCN.

    – Xem lại các bài đã giải

    – Ôn lại hình chữ nhật, hình bình hành.  

    /td>

    5.  Hướng dẫn học sinh tự học (3p)

    – Ôn lại đ/n đường tròn, đ/l thuận và đảo của tia phân giác của góc, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.

    – Làm bài tập 66(SGK).

    – Xem trước bài: đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.

  3. Giải SGK Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 9: Hình chữ nhật

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 97 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD trên hình 84 cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    +) Hình chữ nhật ABCD có các góc đối bằng nhau (đều là góc vuông) nên ABCD là hình bình hành.

    +) Vì AD⊥AB,AD⊥D​C⇒AB//DC

    Suy ra ABCD là hình thang

    Mặt khác, ta có: C^=D^=900

    ⇒ ABCD là hình thang cân

    Câu hỏi 2 trang 98 Toán 8 Tập 1: Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào ?

    Lời giải

    – Ta kiểm tra các cặp cạnh đối xem chúng có bằng nhau không

    Nếu các cặp cạnh đối bằng nhau

    ⇒ ABCD là hình bình hành

    – Sau đó: Kiểm tra hai đường chéo xem chúng bằng nhau không

    Nếu hai đường chéo bằng nhau

    ⇒ ABCD là hình chữ nhật

    Câu hỏi 3 trang 98 Toán 8 Tập 1: Cho hình 86:

    a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?

    b) So sánh các độ dài AM và BC.

    c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    a) Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    ⇒ ABDC là hình bình hành

    Hình bình hành ABDC có góc A vuông

    ⇒ ABDC là hình chữ nhật

    b) Ta có AM = MD = AD2 (M là trung điểm AD)

    Vì ABDC là hình chữ nhật ⇒ AD = BC (hai đường chéo)

    AM = MD =  AD2=BC2.

    Vậy AM=BC2.

    c) Định lí được phát biểu như sau: Trong một tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền

    Câu hỏi 4 trang 98 Toán 8 Tập 1: Cho hình 87:

    a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?

    b) Tam giác ABC là tam giác gì?

    c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    a) Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    ⇒ ABDC là hình bình hành

    Hình bình hành ABDC có hai đường chéo AD và BC bằng nhau

    ⇒ ABDC là hình chữ nhật

    b) ABDC là hình chữ nhật

    ⇒BAC^=900

    ⇒ ΔABC là tam giác vuông tại A

    c) Định lí: Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông

    Bài tập (trang 99, 100)

    Bài 58 trang 99 Toán 8 Tập 1: Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài của các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.

    a

    5

    …

    13

    b

    12

    6

    …

    d

    …

    10

    7

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Trong hình chữ nhật ABCD ta luôn có

     A^=B^=C^=D^=900

    Xét tam giác vuông ADC, có:

    AC2 = AB2 + BC2

    ⇒ d2 = a2 + b2 (định lý Py – ta – go)

    Với a = 5, b = 12

    ⇒d2=52+122⇒d=52+122=169=13

    Với b=6,d=10

    ⇒102=a2+62⇒10=a2+6⇒a2=10−6=4⇒a=4=2

    Với a=13,d=7

    ⇒72=102+b2⇒49=13+b2⇒b2=49−13=36⇒b=36=6

    Vậy ta có bảng sau:

    a

    5

    2

    13

    b

    12

    6

    6

    d

    13

    10

    7

    Bài 59 trang 99 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:

    a) Giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.

    b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó.

    Lời giải:

    a)

    Tài liệu VietJack

    Giả sử ABCD là hình chữ nhật. Gọi O là giao điểm của AC và BD.

    Theo tính chất đường chéo của hình chữ nhật ta có; hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    Vậy: OA = OC và OB = OD

    Do đó, O là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.

    b)

    Tài liệu VietJack

    Cách 1: Áp dung tính chất: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.

    ABCD là hình chữ nhật

    ⇒ ABCD là hình thang cân (hai đáy AB và CD)

    ⇒ Đường thẳng đi qua trung điểm AB và CD là trục đối xứng ABCD.

    Tương tự vậy: ABCD cũng là hình thang cân với hai đáy AD và BC

    ⇒ Đường thẳng đi qua trung điểm AD và BC là trục đối xứng của ABCD.

    Vậy ta có điều phải chứng minh.

    Cách 2: Sử dụng đường trung bình:

    Tài liệu VietJack

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên ABCD là hình thang

    Ta có: M là trung điểm AB, N là trung điểm CD nên MN // AD // BC

    Mà AD⊥AB,AD⊥CD

    ⇒MN⊥AB,MN⊥CD

    Suy ra MN là trung trực của AB và CD.

    Do đó A đối xứng với B qua MN, C đối xứng với D qua MN hay MN là trục đối xứng của hình chữ nhật ABCD.

    Tương tự ta có PQ cũng là trục đối xứng của hình chữ nhật ABCD.

    Bài 60 trang 99 Toán 8 Tập 1: Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có cạch góc vuông bằng 7cm và 24 cm.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.

    Theo định lý Pi-ta-go ta có:

    a2 = 72 + 242 = 625

    ⇒ a = 25cm

    ⇒ Độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng: a2=252=12,5(cm).

    Bài 61 trang 99 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Ta có: I là trung điểm của AC

    E đối xứng với H qua I  ⇒ IE = IH ⇒ I là trung điểm HE

    Xét tứ giác AHCE, có

    AC ∩ HE = {I} là trung điểm của AC và HE.

    ⇒ AHCE là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết 4)

    Ta lại có : H^=900

    ⇒ AHCE là hình chữ nhật (đpcm).

    Bài 62 trang 99 Toán 8 Tập 1: Các câu sau đúng hay sai?

    a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (h.88)

    b) Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C (h.89).

    Tài liệu VietJack

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    a) Đúng

    Tài liệu VietJack

    Gọi O là trung điểm của AB.

    Ta có CO là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên

    ⇒ OC=AB2=OA=OB.

    A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính OA.

    Tâm O là trung điểm của AB nên AB là đường kính.

    Vậy C thuộc đường tròn đường kính AB.

    b) Đúng

    Tài liệu VietJack

    Vì A, B, C thuộc đường tròn tâm O.

    ⇒ OA = OB = OC = R

    AB là đường kính nên AB = 2R.

    Xét tam giác ABC có:

    CO là trung tuyến và CO = AB2.

    ⇒ ΔABC vuông tại C.

    Bài 63 trang 100 Toán 8 Tập 1: Tìm x trên hình 90

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    * Kẻ BH vuông góc CD.

    Xét tứ giác ABHD có: A^=B^=C^=D^=900

    Suy ra tứ giác ABHD là hình chữ nhật

    ⇒ AB = DH = 10 ( hình chữ nhật có các cạnh đối bằng nhau)

    + Suy ra: HC = DC – DH = 15 – 10 = 5

    + Xét tam giác vuông BHC có:

    BC2 = BH2 + HC2 (định lý Py – ta – go)

    ⇔ 132 = BH2 + 52

    ⇔ BH2 = 132 – 52 = 144

    ⇔ BH = 12

    + Do ABHD là hình chữ nhật nên AD = BH = 12

    Vậy x = 12.

    Bài 64 trang 100 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Gọi M, N, P, Q lần lượt là giao điểm của các đường phân giác với các cạnh của hình bình hành.

    Ta có: D1^=D2^=ADC^2 (DN là phân giác ADC^)

    B1^=B2^=ABC^2 (BQ là phân giác ABC^)

    Mà ADC^=ABC^(hai góc đối của hình bình hành ABCD)

    ⇒D1^=B1^

    Vì ABCD là hình bình hành AB // CD ⇒Q1^=B1^ (hai góc so le trong)

    ⇒D1^=Q1^

    Mà hai góc ở vị trí đồng vị

    ⇒DN // BQ hay HE // GF

    Ta có: A1^=A2^=DAB^2 (AP là phân giác DAB^)

    C1^=C2^=DCB^2 (CM là phân giác DCB^)

    Mà DAB^=DCB^(hai góc đối của hình bình hành ABCD)

    ⇒A1^=C1^

    Vì ABCD là hình bình hành AB // CD ⇒A1^=QPG^ (hai góc so le trong)

    ⇒C1^=QPB^

    ⇒AP //DM hay GH // EF

    Xét tứ giác EFGH có:

    HE // GF (cmt)

    GH // EF (cmt)

    ⇒EFGH là hình bình hành (1)

    Xét tam giác BFC, có:

    B2^+C2^=ABC^2+BCD^2=ABC^+BCD^2

    Mà ABC^+BCD^=180° (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    ⇒B2^+C2^=180°2=90°

    ⇒BFC^=180°−B2^+C2^=90° hay ⇒EFG^=90°(2)

    Từ (1) và (2) suy ra tứ giác EFGH là hình chữ nhật.

    Bài 65 trang 100 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Xét ΔABC, có:

    E là trung điểm của AB (gt)

    F là trung điểm của BC (gt)

    ⇒ EF là đường trung bình của ΔABC

    ⇒EF // AC và EF=AC2 (1)

    Xét ΔADC, có:

    H là trung điểm của AD (gt)

    G là trung điểm của DC (gt)

    ⇒ HG là đường trung bình của ΔADC

    ⇒ HG // AC và HG=AC2 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra EF // HG và EF = HG

    ⇒ Tứ giác EFGH là hình bình hành (*)

    Ta có: EF // AC

    Mà AC⊥BD

    ⇒EF⊥BD (3)

    Xét ΔABD, có:

    E là trung điểm của AB

    H là trung điểm của AD

    ⇒ EH là đường trung bình của ΔABD

    ⇒ EH // BD (4)

    Từ (3) và (4) suy ra EF⊥EH⇒FEH^=90° (**)

    Từ (*) và (**) suy ra EFGH là hình chữ nhật.

    Bài 66 trang 100 Toán 8 Tập 1: Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường AB thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (h.92). Đội đã dựng các điểm C, D, E như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn đường EF vuông góc với DE. Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Tứ giác BCDE có:

    BC // DE (vì cùng vuông góc với CD);

    BC = DE

    nên BCDE là hình bình hành ⇒ CD // BE (1)

    Ta có:

    AB⊥BCCD⊥BC⇒AB//CD (2)

    Ta lại có:

    EF⊥EDCD⊥ED⇒EF//CD (3)

    Từ (1), (2) và (3) theo tiên đề Ơ-clit suy ra A, B, E, F thẳng hàng.

  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

    Giải SBT Toán lớp 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

    Giải trang 56 Tập 1

    Bài 1 trang 56 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biết mỗi khối đơn vị có thể tích 1 cm3. Tính thể tích các khối trong Hình 4.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    a) Quan sát Hình 4a), ta thấy khối hộp này được ghép bởi 12 khối đơn vị (có 2 hàng, mỗi hàng 6 khối), do đó thể tích của khối hộp là 12 cm3.

    b) Quan sát Hình 4b), ta thấy khối hộp này được ghép bởi 6 khối đơn vị, do đó thể tích của khối hộp là 6 cm3.

    c) Quan sát Hình 4c), ta thấy khối hộp này được ghép bởi 24 khối đơn vị (có 2 cột, mỗi cột 12 khối), do đó thể tích của khối hộp là 24 cm3.

    Bài 2 trang 56 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai có kích thước và thể tích như Hình 5. Cho biết một chai nước đầy rót hết vào bể.

    a) Tính thể tích của cái bể.

    b) Tính chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể.

    c) Nếu rót đầy bể thì cần bao nhiêu chai nước.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    a) Bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 20 cm, 40 cm và chiều cao là 40 cm.

    Thể tích của bể là: V = 20 . 40 . 40 = 32 000 (cm3).

    b) Quan sát ta thấy chai nước có thể tích là 2 000 cm3 nên khi rót hết một chai nước đầy vào bể thì thể tích nước trong bể lúc này là 2 000 cm3.

    Do đó, chiều cao của mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể là:

    h=2 00020 . 40=2,5  (cm).

    c) Nếu rót đầy bể thì cần số chai nước là: 32 000 : 2 000 = 16 (chai).

    Giải trang 57 Tập 1

    Bài 3 trang 57 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một cái bể có kích thước như Hình 6. Bề dày bể cả bốn phía và đáy là 14 inch.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Tính thể tích của bể.

    Lời giải

    Chiều rộng của lòng bể (không kể phần thành bể) là: 6−14−14=112 (in).

    Chiều dài của lòng bể (không kể phần thành bể) là: 12−14−14=232 (in).

    Chiều cao của lòng bể (không kể phần thành bể) là: 8−14=314 (in). (do bể không có nắp nên ta chỉ cần trừ đi bề dày của phần đáy bể).

    Thể tích của bể là: V = 112.232.314=784316=490,1875 (in3).

    Bài 4 trang 57 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một bình hình lăng trụ có kích thước đáy và chiều cao như Hình 7. Nam đổ vào đó một lượng nước, rồi đo khoảng cách từ mực nước sau khi đổ tới miệng bình được 6 cm. Số lít nước đổ vào là bao nhiêu?

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Chiều cao của mực nước đổ vào bình là: 30 – 6 = 24 (cm).

    Thể tích phần mực nước đổ vào bình là: V = 8 . 10 . 24 = 1 920 (cm3).

    Đổi: 1 920 (cm3) = 1,92 dm3 = 1,92 lít.

    Vậy số lít nước đổ vào bình là 1,92 lít.

    Bài 5 trang 57 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8) (1 fl ≈ 30,48 cm). Một thùng hàng có kích thước 2 ft, 2ft và 1 ft. Thùng xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng hàng nếu biết cách sắp xếp hợp lí.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Thùng xe và thùng hàng đều có dạng hình hộp chữ nhật.

    Thể tích của thùng xe là: V = 19 . 8 . 8 = 1 216 (ft3).

    Thể tích của một thùng hàng là: v = 2 . 2 . 1 = 4 (ft3).

    Số thùng hàng có thể chở nếu biết cách sắp xếp hợp lí là: 1 216 : 4 = 304 (thùng).

    Ta có thể xếp trong thùng xe thành 8 dãy thùng hàng, mỗi dãy gồm 38 thùng hàng.

    Bài 6 trang 57 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một bể cá có kích thước đáy 1 m, 0,5 m (Hình 9), chiều cao mực nước cho phép là 0,4 m. Một cái can có dung tích 10 lít, hỏi đổ bao nhiêu can nước thì tới mực nước cho phép?

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Thể tích của bể có chiều cao từ đáy tới mực nước cho phép là:

    V = 1 . 0,5 . 0,4 = 0,2 (m3).

    Đổi 0,2 m3 = 200 dm3 = 200 lít.

    Do đó, cần đổ 200 lít nước thì tới mực nước cho phép.

    Mà mỗi can có dung tích 10 lít.

    Vậy cần đổ số can nước là: 200 : 10 = 20 (can).

    Bài 7 trang 57 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Bạn Nam có 20 khối lập phương cạnh 4 cm (Hình 10), các khối lập phương này phải được đóng vào hộp để chuyển đi cho Khánh. Mỗi hộp có kích thước 8 cm, 10 cm, 8 cm. Phải cần bao nhiêu hộp để đóng cho đủ 20 khối lập phương trên?

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    Khối lập phương có cạnh 4 cm, kích thước của hộp chứa là 8 cm, 10 cm, 8 cm.

    Do đó, khi xếp các khối lập phương vào hộp, ta chỉ xếp được tối đa 2 hàng (chồng hai khối lập phương lên nhau, chiều cao hai khối lập phương là 4 . 2 = 8 cm chính bằng chiều cao của hộp) và mỗi hàng tối đa là 4 khối, vì thế mỗi hộp chứa được tối đa 2 . 4 = 8 (khối lập phương).

    Mà 20 : 8 = 2 (dư 4).

    Vậy cần 3 chiếc hộp để chứa 20 khối lập phương.

    Bài 8 trang 57 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hai hình hộp chữ nhật được ghép với nhau như Hình 11.

    a) Tính thể tích của khối ghép.

    b) Tính diện tích toàn phần của khối ghép.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải

    a) Khối hộp chữ nhật phía sau có kích thước 10 in, 2 in, 9 in nên có thể tích là:

    V1 = 10 . 2 . 9 = 180 (in3).

    Khối hộp chữ nhật phía trước có kích thước 6 in, 2 in, 9 in nên có thể tích là:

    V2 = 6 . 2 . 9 = 108 (in3).

    Hai khối hộp chữ nhật được ghép lại như Hình 11 có thể tích là:

    V = V1 + V2 = 180 + 108 = 288 (in3).

    b) Diện tích toàn phần của khối ghép bằng tổng diện tích toàn phần của hai khối trừ đi hai lần diện tích mặt tiếp xúc nhau.

    Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy.

    Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật phía sau là:

    S1 = 2 . (10 + 2) . 9 + 2 . 10 . 2 = 256 (in2)

    Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật phía trước là:

    S2 = 2 . (6 + 2) . 9 + 2 . 6 . 2 = 168 (in2)

    Phần tiếp xúc nhau của hai khối hộp trên là một hình chữ nhật có kích thước là 2 in và 9 in.

    Diện tích toàn phần của khối ghép là:

    S = (S1 + S2) – 2 . 2 . 9 = (256 + 168) – 36 = 388 (in2).

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 1: Hình hộp chữ nhật – hình lập phương

    Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

    Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

    Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

    Bài tập cuối chương 3

  5. Thắng có một sợi dây thép dài 20 cm. Thắng dùng sợi thép đó để uốn thành một hình vuông. Tính độ dài cạnh hình vuông?

    Câu hỏi:

    Thắng có một sợi dây thép dài 20 cm. Thắng dùng sợi thép đó để uốn thành một hình vuông. Tính độ dài cạnh hình vuông?

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải:
    Độ dài cạnh hình vuông đó là: 20:4 = 5 (cm)
    Vậy hình vuông đó có cạnh là 5 cm.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags hình chữ nhât   Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án Dạng 1. Một số bài toán thực tế về hình vuông
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Số? a) 371 + .?. = 528 b) .?. + 714 = 6 250 c) .?. – 281 = 64 d) 925 – .?. = 135

Next post

Giả sử rằng : 5 ngày về trước sau ngày mai 1 ngày là ngày thứ tư của tuần lễ. Như vậy, hôm qua sẽ là ngày thứ mấy của tuần lễ?

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán