Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Tính chu vi hình bình hành có cạnh là 6 cm và 4 cm.

By admin 04/06/2023 0

Câu hỏi:

Tính chu vi hình bình hành có cạnh là 6 cm và 4 cm.

Trả lời:

Hướng dẫn giải:
Chu vi hình bình hành là: 2.(6+4) = 20 cm
Vậy chu vi là 20 cm.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hình thang cân

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Trả lời câu hỏi 1 trang 72 sgk Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (AB//CD) trên hình 23 có gì đặc biệt?

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 1)

    Lời giải:

    Hình thang ABCD trên hình 23 có hai góc kề cạnh đáy lớn bằng nhau.

    Trả lời câu hỏi 2 trang 72 sgk Toán 8 Tập 1: Cho hình  24

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 2)

    a) Tìm các hình thang cân.

    Phương pháp giải: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

    Lời giải:

    +) Xét tứ giác ABCD có A^+C^=800+1000=1800 mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên AB//CD. Do đó ABCD là hình thang.

    Lại có A^=B^=800 nên hình thang ABCD là hình thang cân.

    +) Xét tứ giác EFGH không có cặp cạnh nào song song nên không là hình thang

    +) Xét tứ giác KINM có K^+M^=1100+700=1800 mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên KI//MN. Do đó KINM là hình thang.

    Lại có I^+700=1800 (hai góc kề bù) nên I^=1800−700=1100

    Suy ra I^=K^ nên KINM là hình thang cân.

    +) Xét tứ giác PQST có PQ⊥PT,ST⊥PT nên QP//ST. Do đó PQST là hình thang.

    Lại có: P^=Q^=900 nên PQST là hình thang cân.

    Vậy có các hình thang cân là: ABDC,IKMN,PQST

    b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó.

    Phương pháp giải: Áp dụng: Định lí tổng các góc của một tứ giác.

    Lời giải:

    +) Hình thang cân ABCD

    Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ABCD ta có:

    D^=360o−(A^+B^+C^)=360o−(80o+80o+100o)=360o−260o=100o

    +) Hình thang cân IKMN

    I^=110o (theo câu a)

    N^=70o (hai góc so le trong)

    +) Hình thang cân PQST

    Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác PQST ta có:

    S^=360o−(P^+Q^+T^)=360o−(90o+90o+90o)=360o−270o=90o

    c) Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?

    Phương pháp giải: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o.

    Lời giải:

    Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.

    Trả lời câu hỏi 3 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Cho đoạn thẳng CD và đường thẳng m song song với CD (h.29). Hãy vẽ các điểm A,B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo CA,DB bằng nhau. Sau đó hãy đo các góc C^ và D^ của hình thang ABCD đó để dự đoán về dạng của các hình thang có đường chéo bằng nhau. 

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 3)

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 4)

    Kết quả đo góc: C^=D^.

    ⇒ABCD là hình thang cân

    Dự đoán: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

    Câu hỏi và bài tập (trang 74, 75 sgk Toán 8 Tập 1)

    Bài 11 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Tính độ dài các cạnh của hình thang cân ABCD trên giấy kẻ ô vuông (h.30, độ dài cạnh ô vuông là 1cm).

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 5)

    Phương pháp giải: – Áp dụng định lý Pi-ta-go.

    – Áp dụng tính chất hình thang cân: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 6)

    Áp dụng định lý Pitago vào tam giác AED vuông tại E ta được: 

    AD2=AE2+ED2=32+12=10.

    Suy ra  AD=10cm

    ABCD là hình thang cân nên AD=BC=10cm (tính chất hình thang cân).

    Vậy AB=2cm,CD=4cm, AD=BC=10cm.    

    Bài 12 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD(AB//CD,AB<CD). Kẻ đường cao AE,BF của hình thang. Chứng minh rằng DE=CF.

    Phương pháp giải: +) Tính chất hình thang cân: hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề 1 đáy bằng nhau.

    +) Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

    +) Tính chất hai tam giác bằng nhau: hai cạnh tương ứng bằng nhau.

    Lời giải: 

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 7)

    Vì ABCD là hình thang cân (giả thiết)

    ⇒{AD=BCD^=C^ (tính chất hình thang cân)

    Xét hai tam giác vuông AED và BFC có:

    +) AD=BC (chứng minh trên)

    +) D^=C^ (chứng minh trên)

    Suy ra ∆AED=∆BFC (cạnh huyền – góc nhọn)

    Suy ra: DE=CF (2 cạnh tương ứng).

    Bài 13 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD(AB//CD), E là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng EA=EB,EC=ED.

    Phương pháp giải: – Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.

    – Hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau

    – Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 8)

    Do ABCD là hình thang cân (giả thiết) nên AD=BC,AC=BD (tính chất hình thang cân) 

    Xét ΔADC và ΔBCD

    +) AD=BC (chứng minh trên)

    +) AC=BD (chứng minh trên)

    +) DC chung

    Suy ra ∆ADC=∆BCD (c.c.c)

    Suy ra C2^=D1^ (2 góc tương ứng)

    Do đó ΔEDC cân tại E (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    ⇒EC=ED (tính chất tam giác cân)

    Lại có:
    AC=BD(chứng minh trên)
    EC=ED(chứng minh trên)
    Trừ vế với vế, ta được AC−CE=BD−DE
    Hay EA=EB.

    Vậy EA=EB,EC=ED.

    Bài 14 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Trong các tứ giác ABCD và EFGH trên giấy kẻ ô vuông (h.31), tứ giác nào là hình thang cân? Vì sao?

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 9)

    Phương pháp giải:+ Để chứng minh một hình thang là hình thang cân, ta sử dụng một trong các cách sau:

       – Chứng minh hai góc kề một đáy bằng nhau 

       – Chứng minh hai đường chéo bằng nhau

    + Định lý Pytago: ΔABC vuông tại A ta có: AB2+AC2=BC2.

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 10)

    (Coi mỗi cạnh của 1 ô vuông nhỏ là 1cm) 

    + Xét tứ giác ABCD

    Nhận thấy AB//CD

    ⇒ Tứ giác ABCD là hình thang.

    Lấy thêm điểm K như hình vẽ, ta có AK=4cm,CK=1cm

    Xét ΔACK vuông tại K, theo định lý Pytago ta có:

    AC2=AK2+KC2=42+12=17

    Tương tự, từ hình vẽ ta có BD là cạnh huyền của tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông là 4cm và 1cm.

    Theo định lý Pytago ta có: BD2=42+12=17

    ⇒AC2=BD2

    ⇒AC=BD

    Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo AC=BD nên là hình thang cân.

    + Xét tứ giác EFGH

    FG//EH⇒ Tứ giác EFGH là hình thang.

    Lại có: EG=4cm (hình vẽ)

    Vì FH là cạnh huyền của tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông là 2cm và 3cm (hình vẽ) nên theo định lý Pytago ta có:

    FH2=22+32=13

    ⇒FH=13≠EG

    Vậy hình thang EFGH có hai đường chéo không bằng nhau nên không phải hình thang cân.

    Bài 15 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Cho ΔABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB,AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD=AE.

    a) Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân.

    b) Tính các góc của hình thang cân đó, biết rằng A^=50o.

    Phương pháp giải: – Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    – Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau.

    – Định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.

    – Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 11)

    a) Ta có AD=AE (giả thiết) nên  ∆ADE cân (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

     ⇒D1^ = E1^ (tính chất tam giác cân)

    Xét ∆ADE có:  D1^+E1^+A^=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác)

    ⇒2D1^+A^=1800⇒D1^=1800−A^2(1)

    Vì ∆ABC cân tại A (gt) ⇒B^=C^ (tính chất tam giác cân)

    Mà: A^+B^+C^=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác)

    ⇒2B^+A^=1800⇒B^=1800−A^2(2)

    Từ (1) và (2) ⇒D1^ = B^, mà hai góc này là hai góc đồng vị nên suy ra DE//BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Do đó BDEC là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang).

    Lại có B^=C^ ( chứng minh trên )

    Nên BDEC là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang cân).

    b) Với A^=50o

    Ta được B^=C^=1800−A^2=1800−5002=65o

    D2^+B^=1800 (2 góc trong cùng phía bù nhau)

    ⇒D2^=1800−B^=1800−650=1150

    Mà BDEC là hình thang cân (chứng minh trên)

    ⇒D2^=E2^=1150 (tính chất hình thang cân)

    Bài 16 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD,CE (D∈AC,E∈AB). Chứng minh rằng BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.

    Phương pháp giải: – Hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau.

    – Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai góc ở đáy bằng nhau.

    – Hai đường thẳng song song khi có cặp góc đồng vị bằng nhau. 

    – Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    – Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau.

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 12)

    ΔABC cân tại A (giả thiết)

    ⇒{AB=ACABC^=ACB^  (tính chất tam giác cân)

    Vì BD,CE lần lượt là phân giác của ABC^ và ACB^ (giả thiết) 

    ⇒{B1^=B2^=ABC^2C1^=C2^=ACB^2 (tính chất tia phân giác)

    Mà ABC^=ACB^ (chứng minh trên)

    ⇒B1^=B2^=C1^=C2^

     Xét ∆ABD và  ∆ACE có:

    +) AB=AC (chứng minh trên)

    +) A^ chung

    +) B1^=C1^ (chứng minh trên)

    ⇒ΔABD=ΔACE(g.c.g)

    ⇒AD=AE (2 cạnh tương ứng).

    Ta có AD=AE (chứng minh trên) nên  ∆ADE cân tại A (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    ⇒AED^=ADE^ (tính chất tam giác cân)

    Xét ∆ADE có:  AED^+ADE^+A^=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác)

    ⇒2AED^+A^=1800⇒AED^=1800−A^2(1)

    Xét ∆ABC có: A^+ABC^+ACB^=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác)

    Mà ABC^=ACB^ (chứng minh trên)

    ⇒2ABC^+A^=1800⇒ABC^=1800−A^2(2)

    Từ (1) và (2) ⇒AED^ = ABC^, mà hai góc này là hai góc đồng vị nên suy ra DE//BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Do đó BEDC là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang).

    Lại có ABC^ = ACB^  (chứng minh trên)

    Nên BEDC là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang cân)

    Ta có:

    DE//BC⇒D1^=B2^ (so le trong)

    Lại có B2^ = B1^ (chứng minh trên) nên B1^ = D1^

    ⇒ΔEBD cân tại E (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    ⇒EB=ED (tính chất tam giác cân).

    Vậy BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.

    Bài 17 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD(AB//CD) có ACD^=BDC^. Chứng minh rằng ABCD là hình thang cân.

    Phương pháp giải: – Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.

    – Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 13)

    Gọi E là giao điểm của AC và BD.

    Xét ∆ECD có: C1^=D1^ (giả thiết)

    ⇒ΔECD cân tại E (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

    ⇒EC=ED (tính chất tam giác cân)   (1)

    Ta có:

    AB//DC(giả thiết)⇒{BAE^=C1^ABE^=D1^(so le trong)

    Mà: C1^=D1^(giả thiết)⇒BAE^=ABE^ ⇒ΔABE cân tại E (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    ⇒AE=BE (tính chất tam giác cân)   (2)

    Lại có: 

    {AC=AE+ECBD=BE+DE(3)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra AC=BD.

    Suy ra hình thang ABCD là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang).

    Bài 18 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Chứng minh định lí “Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân” qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD (AB//CD) có AC=BD.

    Qua B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng DC tại E. Chứng mình rằng:

    a) ∆BDE là tam giác cân.

    b) ∆ACD=∆BDC.

    c) Hình thang ABCD là hình thang cân.

    Phương pháp giải: Áp dụng:

    – Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau.

    – Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.

    – Nhận xét: Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 14)

    a) E thuộc đường thẳng DC nên CE//AB.

    Hình thang ABEC(AB//CE) có hai cạnh bên AC,BE song song (giả thiết) ⇒AC=BE  (1)  (nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau )

    Lại có: AC=BD (giả thiết)   (2)

    Từ (1) và (2) suy ra BE=BD ⇒ΔBED cân tại B (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

    b) Ta có AC//BE⇒C1^=E^ (2 góc đồng vị) (3)

    ∆BDE cân tại B (chứng minh trên) ⇒D1^=E^ (4)

    Từ (3) và (4) ⇒D1^=C1^

    Xét ∆ACD và ∆BDC có:

    +) AC=BD (giả thiết)

    +) C1^=D1^ (chứng minh trên)

    +) CD chung

    Suy ra ∆ACD=∆BDC (c.g.c)

    c) Ta có: ∆ACD=∆BDC (chứng minh trên)

    ⇒ADC^=BCD^ (2 góc tương ứng)

    Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.

    Bài 19 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Đố. Cho ba điểm A,D,K trên giấy kẻ ô vuông (h.32). Hãy tìm điểm thứ tư M là giao điểm của các dòng kẻ sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn đỉnh của một hình thang cân

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 15)

    Lời giải:

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 16)

    Có thể tìm được hai điểm M là giao điểm của các dòng kẻ sao cho nó cùng với ba điểm đã cho A,D,K là bốn đỉnh của một hình thang cân. Đó là hình thang AKDM1 (với AK;M1D là hai đáy) và hình thang ADKM2 (với DK;AM2 là hai đáy).

    Lý thuyết hình thang cân

    1. Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

    Ví dụ: ABCD là hình thang cân (đáy AB;CD)

    ⇔AB//CD và C^=D^
    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 17)

    2. Tính chất:

    Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

    Ví dụ: ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD) ⇒AD=BC

    Định lí 2: Trong một hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

    Ví dụ: ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD)  ⇒AC=BD 

    Định lí 3: Trong hình thang cân, hai góc kề 1 đáy bằng nhau

    Ví dụ: Hình thang ABCD (đáy AB,CD)  ⇒C^=D^ và A^=B^

    3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

    – Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

    – Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

    Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân (ảnh 18)

  2. Giáo án Hình thang cân (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức:

    – HS phát biểu được các định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.

    2. Kỹ năng:

    – HS phân loại được Hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.

    3. Thái độ:

    – Tích cực, tự giác, hợp tác.

    4. Phát triển năng lực:

    – Năng lực giải quyết vấn đề:  HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.

    – Năng lực tính toán:  HS biết tính toán cho phù hợp.

    – Năng lực hợp tác:  HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.

    – Năng lực vẽ hình, chứng minh.

    B. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

    – Compa, thước, tranh vẽ, bảng phụ..

    2. Học sinh:

    – Compa, thước, bảng nhóm.

    C. Phương pháp

    – Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

    D. Tiến trình dạy học

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

    2. Kiểm tra bài cũ:

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    3. Bài mới

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động (5’)

    – Treo bảng phụ – Gọi một HS lên bảng

    – Kiểm btvn vài HS

    – Cho HS nhận xét

    – Nhận xét đánh giá và vào bài

    – HS làm theo yêu cầu của GV:

    – Một HS lên bảng trả lời

    x =1800 – 110= 700

    y =1800 – 110= 700

    – HS nhận xét bài làm của bạn

    – HS ghi nhớ, tự sửa sai (nếu có)

    1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó)  (4đ)

    2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y  (6đ)         

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    – Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)?

    – GV giới thiệ hình thang cân cho HS phát biểu định nghĩa.

    – GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng

    – Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong)

    – GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp

    – Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì?

    – HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau)

    – HS suy nghĩ, phát biểu …

    – HS phát biểu lại định nghĩa

    – HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ

    – HS khác nhận xét

    – Tương tự cho câu b, c

    – Quan sát, nghe giảng

    – HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau.

    1. Định nghĩa:

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau

    Hình thang cân ABCD:

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    – Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24. Từ đó rút ra nhận xét.

    – Ta chứng minh điều đó ?

    – GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL

    – Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì?

    – Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng

    – Trường hợp AD//BC ?

    – GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?

    – Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk)

    – Mỗi HS tự đo và nhận xét.

    – HS nêu định lí

    – HS suy nghĩ, tìm cách c/minh

    – HS vẽ hình, ghi GT-KL

    – HS nghe gợi ý

    – Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập

    – HS nhận xét bài làm ở trên bảng

    – HS suy nghĩ trả lời

    – HS suy nghĩ trả lời

    – HS ghi chú ý vào vở

    2.Tính chất:           

    a) Định lí 1:

    Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng  nhau

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    Chứng minh: (sgk trang 73)

    Chú ý: (sgk trang 73)

    – Treo bảng phụ (hình 23sgk)

    – Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?

    – Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD?

    – Ta phải cminh định  lísau

    – Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL?

    – Em nào có thể chứng minh ?

    – GV chốt lại và ghi bảng

    – HS quan sát hình vẽ trên bảng

    – HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC)

    – HS nêu dự đoán … (AC = BD)

    – HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD

    – HS vẽ hình và ghi GT-KL

    – HS trình bày miệng tại chỗ

    – HS ghi vào vở

    b) Định lí 2:

    Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    Giáo án Toán 8 Bài 3: Hình thang cân mới nhất

    Cm: (sgk trang73)

    – GV cho HS làm ?3

    – Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa)

    – Cho HS nhận xét và chốt lại:

    + Cách vẽ A, B thoã mãn đk 

    + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng

    – Dấu hiệu nhận biết hthang cân?

    – GV chốt lại, ghi bảng

    – HS đọc yêu cầu của ?3

    – Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV:

    + Vẽ hai điểm A, B

    + Đo hai góc C và D

    + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD.

    (Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ)

    – HS  nhắc lại và ghi bài

    – HS nêu …

    3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

    a) Định Lí 3: Sgk trang 74

    b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

    1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân

    2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân

    Hoạt động 3: Luyện tập

    – Học bài: thuộc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết

     – Bài tập 12 trang 74 Sgk

     ! Các trường hợp bằng nhau của tam giác.

    – Bài tập 13  trang 74  Sgk

    ! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân

    – Bài tập 15 trang 75 Sgk

    – HS nghe dặn

    – 3 trường hợp bằng nhau của tam giác

    – HS ghi chú vào vở

    – Bài tập 12  trang 74  Sgk

    – Bài tập 13  trang 74  Sgk

    – Bài tập 15 trang 75 Sgk

    Hoạt động 4: Vận dụng

    – Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân.

    – Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân có mấy cách ? Kể  ra ?

     

    – HS trả lời như SGK.

    –   Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân có hai cách: Chứng minh tứ giác đó là hình thang có góc kề đáy bằng nhau hoặc  chứng minh tứ giác đó là hình thang có hai đường chéo bằng nhau.                                  

    5. MỞ RỘNG

    Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học.

    Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao.

    Làm bài tập phần mở rộng.

     

    5. Hướng dẫn học sinh tự học (1p)

    – Học bài và làm bài tập đầy đủ.

    – Ôn tập và nắm chắc các Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết Hình thang cân.

    – Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách chứng minh 3 định lý đó.

    – BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75).

       BT24+30+31 (SBT.T63).

  3. Giao án Luyện tập Hình thang cân (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 3: Hình thang cân

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức:

    – HS phát biểu được và nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.

    2. Kỹ năng:

    – Nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết, các tính chất vào chứng minh các đoạn thằng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.

    3. Thái độ:

    – Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 360o.

    4. Phát triển năng lực:

    – Năng lực giải quyết vấn đề:  HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.

    – Năng lực tính toán:  HS biết tính toán cho phù hợp.

    – Năng lực hợp tác:  HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.

    – Năng lực vẽ hình + chứng minh hình học.

    B. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

    – Compa, thước, bảng phụ..

    2. Học sinh:

    – Compa, thước, bảng nhóm.

    C. Phương pháp

    – Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

    D. Tiến trình dạy học

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

    2. Kiểm tra bài cũ:

    – HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân và các tính chất của nó.

    – HS2: Muốn c/m 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải chứng minh những điều kiện nào?

    – HS3: Muốn c/m 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải chứng minh như thế nào?

    3. Bài mới

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động (12’)

    – Cho HS chữa bài 15 (trang 75)

    – GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS

    – Cho HS nhận xét ở bảng

    – Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân

    – Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân?

    – Một HS vẽ hình; ghi GT-KL một HS trình bày lời giải

    – Cả lớp theo dõi

    – HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng

    – HS sửa bài vào vở

    – HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân

    – HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân

    Bài 15 trang 75 Sgk

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 75) mới nhất

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 75) mới nhất

    Hoạt động 2: Luyện tập (28’)

    – Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl

    – Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào?

    – Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? =>

    – Cần chứng minh thêm gì nữa?

    => ?

    – Từ đó => ?

    – Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp

    – Cho HS nhận xét ở bảng

    – GV hoàn chỉnh bài cho HS

    – HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl.

    – Hình thang ABCD có AC=BD

    DODC cân

    => OD=OC

    – Cần chứng minh DOAB cân

    => OA=OB

    AC=BD

    Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 75) mới nhất

    – Nhận xét bài làm ở bảng

    – Sửa bài vào vở

    Bài 17 trang 75 Sgk

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 75) mới nhất

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 75) mới nhất

    Giải

    Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 75) mới nhất

    Bài 18 trang 75 Sgk

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 75) mới nhất

    Hoạt động 3: Vận dụng (3’)

    – Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3.

    – Chốt lại cách chứng minh hình thang cân

    – HS nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân

     

    Hoạt động 4: Mở rộng (2’)

    – Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân

    – Bài tập 16 trang 75 Sgk

    ! Sử dụng dấu hiệu nhận biết

    – Bài tập 19 trang 75 Sgk

    – HS nghe dặn

    – HS ghi chú vào vở

    – Bài tập 16 trang 75 Sgk

    – Bài tập 19 trang 75 Sgk

    4. Hướng dẫn học sinh tự học (1p)

        – Làm các bài tập 17, 19(SGK)

        – Đọc bài đường trung bình của tam giác, của hình thang.

  4. Lý thuyết Hình thang cân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

    Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Hình thang cân

    A. Lý thuyết Hình thang cân

    I. Nhận biết Hình thang cân

    Cho Hình thang cân ABCD

     Hình thang cân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

    Khi đó Hình thang cân ABCD có:

    + Hai cạnh đáy AB và CD song song với nhau;

    + Hai cạnh bên bằng nhau: AD = BC; hai đường chéo bằng nhau: AC = BD;

    + Hai góc kề với đáy AB bằng nhau, tức là hai góc DAB và CBA bằng nhau; hai góc kề với đáy CD bằng nhau, tức là hai góc ADC và góc BCD bằng nhau. 

    II. Chu vi và diện tích Hình thang cân

    Hình thang cân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

    (Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau)

    – Chu vi của Hình thang cân bằng tổng độ dài các cạnh của Hình thang cân đó

    C = a + b + c + c = a + b + 2c

    – Diện tích của Hình thang cân bằng tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi

     S=a+b  .  h2.

    B. Bài tập tự luyện

    Bài 1. Cho Hình thang cân PQRS có độ dài đáy PQ = 10 cm, đáy RS ngắn hơn đáy PQ là 6 cm, độ dài cạnh bên PS bằng một nửa độ dài đáy PQ. Tính chu vi của Hình thang cân PQRS.

    Lời giải: 

    Đáy RS ngắn hơn đáy PQ là 6 cm nên độ dài đáy RS là: 

    10 – 6 = 4 (cm)

    Độ dài cạnh bên PS bằng một nửa độ dài đáy PQ nên độ dài cạnh bên PS là:

    10 : 2 = 5 (cm)

    Vì PQRS là Hình thang cân nên hai cạnh bên PS và QR bằng nhau 

    Nên QR = PS = 5 cm.

    Chu vi của Hình thang cân PQRS là: 

    PQ + RS + QR + PS = 10 + 4 + 5 + 5 = 24 (cm)

    Vậy chu vi của hình thang PQRS là 24 cm.

    Bài 2. Cho Hình thang cân ABCD có độ dài đáy AB bằng 4 cm, độ dài đáy CD gấp đôi độ dài đáy AB, độ dài chiều cao AH bằng 3 cm. Tính diện tích Hình thang cân ABCD.

    Lời giải: 

    Độ dài đáy CD gấp đôi độ dài đáy AB nên độ dài đáy CD là: 

    4 . 2 = 8 (cm)

    Ta có: AB = 4 cm; CD = 8 cm; AH = 3 cm. Do đó diện tích Hình thang cân ABCD là: 

    4+8.32=18  (cm2) 

    Vậy diện tích Hình thang cân ABCD là 18 cm2. 

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Bài 3: Hình bình hành

    Lý thuyết Bài 4: Hình thang cân

    Lý thuyết Bài 5: Hình có trục đối xứng

    Lý thuyết Bài 6: Hình có tâm đối xứng

    Lý thuyết Bài 7: Đối xứng trong thực tiễn

  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân

    Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Hình thang cân

    Bài 26 trang 112 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

    a) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau.

    b) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo không bằng nhau.

    c) Có vô số hình thang cân mà độ dài đáy lớn gấp hai lần độ dài đáy bé.

    Lời giải:

    Phát biểu a) là pháp biểu đúng.

    Phát biểu b) là sai vì hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau.

    Phát biểu c) là đúng.

    Bài 27 trang 113 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong Hình 29, các hình từ a) đến e), hình nào là hình thang cân?

    Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Hình thang cân | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

    Lời giải:

    Trong các hình đã cho, hình 29c) là hình thang cân vì có hai đáy song song và có hai góc kề một đáy bằng nhau.

    Bài 28 trang 113 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD với độ dài cạnh đáy AB = 6cm. Trung bình cộng của hai đáy bằng 9cm. Độ dài cạnh bên kém độ dài cạnh đáy CD là 7cm (Hình 30). Tính chu vi của hình thang cân ABCD.

    Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Hình thang cân | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

                      Hình 30

    Lời giải:

    Độ dài cạnh CD là: 9.2 – 6 = 18 – 6 = 12 cm.

    Độ dài hai cạnh bên AD bằng CB và bằng: 12 – 7 = 5 cm.

    Chu vi hình thang cân ABCD là: 6 + 5 + 12 + 5 = 28 cm.

    Vậy chu vi hình thang cân ABCD là 28cm.

    Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình thang cân MNPQ với trung bình cộng của hai đáy bằng 10cm. Đáy lớn dài hơn đáy nhỏ 8cm. Độ dài chiều cao hơn độ dài đáy nhỏ 2cm. Tính diện tích hình thang cân MNPQ.

    Lời giải:

    Tổng độ dài hai đáy là: 10.2 = 20 (cm).

    Độ dài đáy nhỏ của là: (10.2 – 8):2 = 6 (cm).

    Độ dài đáy lớn là: 6 + 8 = 14 (cm).

    Chiều cao là: 6 + 2 = 8 (cm).

    Diện tích hình thang cân MNPQ là: (6 + 14).8:2 = 80 (cm2).

    Vậy diện tích hình thang cân MNPQ là: 80 cm2.

    Bài 30 trang 113 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD, biết mỗi ô vuông có cạnh 1cm (Hình 31).

    a) Tính diện tích hình thang cân ABCD.

    b) Diện tích tam giác BDC gấp mấy lần diện tích tam giác ADE?

    Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Hình thang cân | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

    Lời giải:

    a)

    Độ dài đáy lớn CD là: 5 cm.

    Độ dài đáy nhỏ AB là: 3 cm.

    Chiều cao của hình thang ABCD bằng cạnh ED bằng 3 cm.

    Diện tích hình thang ABCD là: (5 + 3).3:2 = 12 cm2.

    b)

    Tam giác BCD có đáy CD bằng 5cm và chiều cao bằng cạnh ED bằng 3cm.

    Tam giác ADE có đáy AE bằng 1 cm và chiều cao là ED bằng 3cm.

    Vậy diện tích tam giác BCD gấp 5 lần diện tích tam giác ADE.

    Bài 31 trang 113 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bác Đức dự định mua loại gỗ giá 100 đồng/cm2 để làm một chiếc bàn như Hình 32. Mặt bàn là một hình thang cân có các đáy lần lượt là 90cm, 120cm và chiều cao 80cm. Hãy tính giúp bác Đức số tiền mua gỗ để đóng mặt bàn đó.

    Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Hình thang cân | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

    Lời giải:

    Diện tích mặt bàn là: (90 + 120).80:2 = 8 400 (cm2).

    Số tiền mua gỗ để đóng mặt bàn đó: 8 400. 100 = 840 000 (đồng).

    Vậy bác Đức cần 8 400 000 đồng mua gỗ để đóng mặt bàn đó.

    Bài 32 trang 114 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Những chiếc thang từ thời xa xưa đã được biết đến với công dụng giúp làm việc trên cao trong lĩnh vực làm vườn, xây dựng, điện lực, trang trí, … Hình 33 mô tả hình ảnh một chiếc thang.

    a) Trên Hình 33 có bao nhiêu hình thang cân?

    b) Kể tên các hình thang cân đó.

    Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Hình thang cân | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

    Lời giải:

    a) Có tất cả 6 hình thang cân.

    b) Các hình thang cân là: ABCD, ABFE, ABHG, CDFE, CDHG, EFHG.

Tags : Tags hình thang cân   Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án Dạng 3. Tính chu vi và diện tích của hình bình hành
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Quan sát biểu đồ dưới đây. Số dưa lưới thu hoạch ở vườn nhà bạn Liên Trong cả ba ngày, gia đình bạn Liên đã thu hoạch được bao nhiêu quả dưa lưới?

Next post

Cho dãy số 1,7,8,15,23 . . . 160. Tính tổng dãy số trên.

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán