Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Trong các câu sau, câu nào đúng?

By admin 24/06/2023 0

Câu hỏi:

Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng

B. Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

C. Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng một trục đối xứng

D. Hình bình hành có hai trục đối xứng.

Đáp án chính xác

Trả lời:

Đáp án D- Tam giác đều có 3 trục đối xứng nên A sai.- Hình chữ nhật với hai kích thước có 2 trục đối xứng nên B sai.- Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng 1 trục đối xứng nên C đúng.- Hình bình hành không có trục đối xứng nên D sai.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5 (Kết nối tri thức 2023): Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên hay, chi tiết

    Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

    Video giải Toán 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên – Kết nối tri thức

    A. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

    1. Hình có trục đối xứng trong thực tế

    Các hình có một đường thẳng d chia hình đó thành hai phần mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. Những hình như thế được gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.

    2. Trục đối xứng của một số hình phẳng

    Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một trục đối xứng của hình tròn. Do đó hình tròn có vô số trục đối xứng.

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Hình vuông có 4 trục đối xứng bao gồm: Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối điện và hai đường chéo.

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    3. Hình có tâm đối xứng trong thực tế

    Mỗi hình có mổ điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được “trùng khít” với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).

    Những hình như thế được gọi là “hình có tâm đối xứng” và điểm O được gọi là “tâm đối xứng” của hình.

    4. Tâm đối xứng của một số hình phẳng

    Tâm đối xứng của hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    B. Bài tập 

    Bài 1. Trong các hình bên, em hãy chỉ ra:

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    a) Những hình có tâm đối xứng;

    b) Những hình có trục đối xứng.

    Lời giải

    a) Những hình có tâm đối xứng là: cánh quạt.

    b) Những hình có trục đối xứng là: tam giác đều, trái tim và cánh diều.

    Bài 2. Nối cột A với cột B để được một phát biểu đúng.

     

    Cột A

     

    Cột B

    Hình vuông

     

    không có trục đối xứng, cũng không có tâm đối xứng.

    Hình tròn

    không có trục đối xứng nhưng có tâm đối xứng.

    Hình thoi

    có vố số trục đối xứng.

    Hình thang

    có bốn trục đối xứng.

    Hình bình hành

    có hai trục đối xứng.

    Lời giải

    Hình vuông là hình có 4 trục đối xứng là hai đường chéo và hai đường nối trung điểm của các cặp cạnh đối diện.

    Hình tròn là hình có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm.

    Hình thoi là hình có hai trục đối xứng là hai đường chéo.

    Hình thang không có trục đối xứng và cũng có tâm đối xứng.

    Hình bình hành là hình không có trục đối xứng và có tâm đối xứng.

    Ta hoàn thành bảng ghép cột như sau:

    Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

    Lý thuyết Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

    Lý thuyết Chương 6: Phân số

    Lý thuyết Chương 7: Số thập phân

    Lý thuyết Chương 8: Những hình học cơ bản

  2. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5 trang 91, 92, 93

    Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 5 trang 91, 92, 93

    Câu hỏi (Trắc Nghiệm)

    Bài 1 trang 90 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào đúng?

    (A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng;

    (B) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng;

    (C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng;

    (D) Hình bình hành có hai trục đối xứng.

    Lời giải:

    (A). Sai vì tam giác đều có 3 trục đối xứng

    (B). Sai vì hình chữ nhật có 2 trục đối xứng

    (D). Sai vì hình bình hành không có trục đối xứng

    (C). Đúng vì hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

    Trong các câu sau, câu nào đúng? (A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 2 trang 90 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

    (A) Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng;

    (B) Hình thoi, các góc khác 90o, có đúng 2 trục đối xứng;

    (C) Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng;

    (D) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.

    Lời giải:

    (C). Sai vì hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai đỉnh đối diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện như hình vẽ dưới

    Trong các câu sau, câu nào sai? (A) Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 3 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào đúng?

    (A) Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng;

    (B) Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo;

    (C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;

    (D) Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

    Lời giải:

    (A). Sai vì tam giác đều không có tâm đối xứng.

    (B). Đúng

    (C). Sai vì hình thang cân không có tâm đối xứng.

    (D). Sai vì hình thang không có tâm đối xứng.

    Đáp án cần chọn là: B

    Bài 4 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

    (A) Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng;

    (B) Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;

    (C) Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của đường tròn;

    (D) Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

    Lời giải:

    (A) Sai vì hình lục giác đều có 1 tâm đối xứng.

    Trong các câu sau, câu nào sai? (A) Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng

    Đáp án cần chọn là: A

    Bài tập

    Bài 5.22 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

    Lời giải:

    Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB

    Vì O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB

    Do đó độ dài đoạn thẳng AB gấp đôi độ dài đoạn thẳng OA hay độ dài đoạn thẳng OA bằng nửa độ dài đoạn thẳng AB.

    Độ dài đoạn OA dài là: 4: 2 = 2 (cm)

    Vậy OA = 2cm.

    Bài 5.23 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát các hình dưới đây:

    Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

    a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng?

    b) Có bao nhiêu hình có đúng một trục đối xứng?

    c) Có bao nhiêu hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng?

    d) Có bao nhiêu hình không có cả tâm đối xứng lẫn trục đối xứng?

    Lời giải:

    a) Có 4 hình có tâm đối xứng là:

    Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

    b) Có 3 hình có đúng 1 trục đối xứng;

    Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

    c) Có 2 hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng;

    Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

    d) Có 1 hình không có tâm đối xứng và trục đối xứng;

    Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

    Bài 5.24 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.

    Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

    Lời giải:

    Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

    Bài 5.25 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.

    Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

    Lời giải:

    Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

    Bài 5.26 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O.

    Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O

    Lời giải:

    Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O

    Bài 5.27 trang 93 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d và tâm đối xứng O.

    Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

    Lời giải:

    Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

    Bài 5.28 trang 93 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình chỉ một số có hai chữ số sao cho:

    Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình

    a) Hình đó có trục đối xứng.

    b) Hình đó có tâm đối xứng.

    Trong mỗi trường hợp, em có thể ghép được tất cả bao nhiêu “số” như vậy?

    Lời giải:

    a) Ta có 6 số có trục đối xứng: 10, 80, 18, 81, 25, 52.

    Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình

    b) Ta có hai số có tâm đối xứng: 69, 96.

    Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình

    Bài 5.29 trang 93 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2 cm. Hãy tính diện tích hình thoi.

    Lời giải:

    Vì O là tâm đối xứng của hình thoi ABCD nên O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

    Do đó độ dài đoạn thẳng AC gấp hai lần độ dài đoạn thẳng OA nên AC = 2. 3 = 6 (cm)

    Độ dài đoạn thẳng BD gấp hai lần độ dài đoạn thẳng OB nên BD = 2. 2 = 4 (cm)

    Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2 cm. Hãy tính diện tích

    Diện tích hình thoi ABCD là: Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2 cm. Hãy tính diện tích

    Vậy diện tích hình thoi là 12 cm2.

  3. Em hãy vẽ các hình dưới đây vào giấy kẻ ô vuông rồi chỉ ra tất cả các trục đối xứng của chúng (nếu có)

    Câu hỏi:

    Em hãy vẽ các hình dưới đây vào giấy kẻ ô vuông rồi chỉ ra tất cả các trục đối xứng của chúng (nếu có)Em hãy vẽ các hình dưới đây vào giấy kẻ ô vuông rồi chỉ ra tất cả các trục đối xứng

    Trả lời:

    +) Hình a) có 1 trục đối xứng.Em hãy vẽ các hình dưới đây vào giấy kẻ ô vuông rồi chỉ ra tất cả các trục đối xứng +) Hình b) có 4 trục đối xứngEm hãy vẽ các hình dưới đây vào giấy kẻ ô vuông rồi chỉ ra tất cả các trục đối xứng +) Hình c) có 8 trục đối xứngEm hãy vẽ các hình dưới đây vào giấy kẻ ô vuông rồi chỉ ra tất cả các trục đối xứng

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Hình nào dưới đây là hình có tâm đối xứng?

    Câu hỏi:

    Hình nào dưới đây là hình có tâm đối xứng?Hình nào dưới đây là hình có tâm đối xứng

    Trả lời:

    Hình b) có tâm đối xứngHình nào dưới đây là hình có tâm đối xứng

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Vẽ các hình sau vào vở và vẽ thêm họa tiết để được hình mặt cười nhận đường thẳng d cho trước là trục đối xứng

    Câu hỏi:

    Vẽ các hình sau vào vở và vẽ thêm họa tiết để được hình mặt cười nhận đường thẳng d cho trước là trục đối xứngVẽ các hình sau vào vở và vẽ thêm họa tiết để được hình mặt cười nhận đường

    Trả lời:

    Vẽ thêm họa tiết để được hình mặt cười nhận đường thẳng d cho trước là trục đối xứng là:Vẽ các hình sau vào vở và vẽ thêm họa tiết để được hình mặt cười nhận đường

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập cuối Chương 5 trang 110
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho đoạn thẳng AB, điểm C cách đều hai điểm A và B, điểm D cách đều hai điểm A và B.Hai điểm C và D nằm hai phía đối với AB. Chọn khẳng định đúng

Next post

Cho hình vuông có độ dài các cạnh bằng 4 cm. Tính diện tích hình vuông ?

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán