Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2; 2; 3; 3; 3; 5; 5; 5; 5; 5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp.Sau mỗi lần một bạn rút, hãy cho biết các sự kiện sau có xảy ra hay không.a) Rút được thẻ ghi số 5;b) Không rút được thẻ ghi số 2.

By admin 23/06/2023 0

Câu hỏi:

Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2; 2; 3; 3; 3; 5; 5; 5; 5; 5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp.Sau mỗi lần một bạn rút, hãy cho biết các sự kiện sau có xảy ra hay không.a) Rút được thẻ ghi số 5;b) Không rút được thẻ ghi số 2.

Trả lời:

Trong hộp có 10 thẻ có các số 2; 2; 3; 3; 3; 5; 5; 5; 5; 5 nghĩa là chỉ có các số 2; 3; 5 xuất hiện nên khi rút thẻ sẽ xảy ra các kết quả có thể là: thẻ ghi số 2, thẻ ghi số 3, thẻ ghi số 5.a) Vì thế rút được thẻ ghi số 5 thì sự kiện có xảy rab) Không rút được thẻ ghi số 2 thì sự kiện không xảy ra.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

    Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm

    Video giải Toán 6 Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm – Kết nối tri thức

    A. Lý thuyết Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm

    1. Phép thử nghiệm

    • Trong các trò chơi, thí nghiệm tung đồng xu, bốc thăm, gieo xúc xắc, quay xổ số,… mỗi lần tung đồng xu hay bốc thăm như trên được gọi là một phép thử nghiệm.

    • Các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra gọi là kết quả có thể.

    • Đặc điểm

    +) Khó dự đoán chính xác kết quả.

    +) Có thể liệt kê được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm.

    +) Kết quả xảy ra không phụ thuộc vào số lần gieo.

    Ví dụ:

    Ta gieo đồng xu 5.000 đồng thì các kết quả có thể xảy ra là:

    Mặt ngửa (mặt in quốc huy của đất nước).

    Mặt sấp (mặt in giá trị đồng tiền).

    Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Mỗi lần tung đồng xu thì chỉ được một trong hai mặt trên.

    Ví dụ: Khi gieo một con xúc sắc 6 mặt thì tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là X = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

    2. Sự kiện

    Khi thực hiện một trò chơi hoặc một thí nghiệm, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra tùy thuộc vào kết quả ra nhận được khi thực hiện trò chơi, thí nghiệm đó.

    • Có thể xảy ra: Đúng với kết quả nhận được.

    • Không xảy ra: Không đúng so với kết quả nhận được.

    3. Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với phép thử nghiệm

    • Bước 1: Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

    • Bước 2: Viết các kết quả trong một tập hợp.

    Ví dụ:

    Trò chơi gieo con xúc xắc thì các kết quả có thể xảy ra là: 1; 2; 3; 4; 5; 6. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là X = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

    4. Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với phép thử nghiệm

    • Bước 1: Thực hiện phép thử nghiệm hoặc trò chơi.

    • Bước 2: Kiểm tra sự kiện có xảy ra hay không.

    • Bước 3: Kết luận sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra.

    Ví dụ:

    Gieo đồng thời 2 con xúc xắc. Số chấm xuất hiện ở con thứ nhất là 4 chấm, con thứ 2 là 3 chấm.

    Quan sát số chấm xuất hiện và kiểm tra các sự kiện:

    a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

    Tổng số chấm là 4 + 3 = 7. Đây là số lẻ nên sự kiện “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn” không xảy ra.

    b) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

    Tổng số chấm là 7 > 6. Vậy sự kiện “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6” xảy ra.

    B. Bài tập tự luyện

    Bài 1. Gieo một con xúc xắc.

    a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra với sự kiện “Số chấm xuất hiện là số chẵn”.

    b) Nếu số chấm xuất hiện là 4 thì sự kiện số chấm xuất hiện không phải là 3 có xảy ra không.

    Hướng dẫn giải:

    a) Các kết quả có thể xảy ra với sự kiện “Số chấm xuất hiện là số chẵn” là X = {2; 4; 6}.

    b)

    Nếu số chấm xuất hiện là 4 thì sự kiến số chấm xuất hiện không phải 3 xảy ra vì 4 khác với 3 và sự kiện đó đã xảy ra.

    Bài 2.  Gieo liên tiếp hai đồng xu.

    a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

    b) Nếu đồng xu thứ nhất ra mặt ngửa thì sự kiện cả hai đồng xu ra mặt sấp có xảy ra hay không?

    Hướng dãn giải:

    a) Khi gieo hai đồng xu thì ta có thể nhận các kết quả sau:

    +) Đồng xu thứ nhất mặt sấp , đồng xu thứ hai mặt ngửa.

    +) Đồng xu thứ nhất mặt sấp, đồng xu thứ hai mặt sấp.

    +) Đồng xu thứ nhất mặt ngửa, đồng xu thứ hai mặt sấp.

    +) Đồng xu thứ nhất mặt ngửa, đồng xu thứ hai mặt ngửa.

    Ta kí hiệu chữ S là mặt sấp và chữ N là mặt ngửa.

    Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: X = {SN; SS; NS; NN}.

    b) Nếu đồng xu thứ nhất ra mặt ngửa thì đồng xu thứ hai có thể ra mặt sấp hoặc mặt ngửa.

    Các kết quả có thể có là tập M = {NS; NN}

    Từ tập kết quả ta có thể thấy nếu đồng xu thứ nhất ra mặt ngửa thì sự kiện cả hai đồng xu ra mặt sấp không xảy ra.

    Bài 3. Cô giáo chia các bạn trong lớp thành 4 nhóm bằng cách cho các bạn rút thăm ngẫu nhiên. Mỗi lá thăm được đánh các số 1; 2; 3; 4. Các bạn nào rút được lá thăm có số giống nhau sẽ ở cùng một nhóm. Sự kiện em và Bình ở cùng 1 nhóm có xảy ra hay không nếu:

    a) Em rút được lá thăm số 2; Bình rút được lá thăm số 2;

    b) Em rút được lá thăm số 4; Bình rút được lá thăm số 2.

    Hướng dẫn giải:

    a) Vì em rút được lá thăm số 2 và Bình rút được lá thăm số hai nên hai người rút được lá thăm có ghi số giống nhau. Do đó em với Bình cùng một nhóm.

    Vì vậy, sự kiện em với Bình ở cùng một nhóm xảy ra.

    b) Vì em rút được lá thăm số 4 và Bình rút được lá thăm số 2 nên em và Bình rút được hai lá thăm ghi số khác nhau. Do đó em và bình không ở cùng một nhóm.

    Vì vậy, sự kiện em với Bình ở cùng một nhóm không xảy ra.

    Bài 4.  Trò chơi dành cho hai người chơi. Mỗi người chơi chọn một trong sáu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên tiếp

    Mỗi lần gieo, nếu xuất hiện mặt có số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm hơn sẽ thắng.

    An và Bình cùng chơi. An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo của An và Bình lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An hay Bình là người thắng?

    Hướng dẫn giải:

    Ta có bảng thống kê các kết quả gieo của An mỗi lần gieo bị trừ 5 điểm hay cộng 10 điểm:

    Lần

    Lần 1

    Lần 2

    Lần 3

    Lần 4

    Lần 5

    Kết quả

    2 khác 3

    3 = 3

    6 khác 3

    4 khác 3

    3 = 3

    Kết quả

    Trừ 5

    Cộng 10

    Trừ 5

    Trừ 5

    Cộng 10

    Do đó số điểm của An là:

    -5 + 10 – 5 – 5 + 10 = 5 (điểm)

    Ta có bảng thống kê các kết quả gieo của Bình mỗi lần gieo bị trừ hay cộng:

    Lần

    Lần 1

    Lần 2

    Lần 3

    Lần 4

    Lần 5

    Kết quả

    4 = 4

    3 khác 4

    4 = 4

    5 khác 4

    4 = 4

    Kết quả

    Cộng 10

    Trừ 5

    Cộng 10

    Trừ 5

    Cộng 10

    Do đó số điểm của An là:

    10 – 5 + 10 – 5 + 10 = 20 (điểm)

    Vì 20 > 5 nên số điểm của Bình nhiều hơn của An

    Vậy Bình thắng.

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

    Lý thuyết Bài 40: Biểu đồ cột

    Lý thuyết Bài 41: Biểu đồ cột kép

    Lý thuyết Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm

    Lý thuyết Bài 43: Xác suất thực nghiệm

  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 42 (Kết nối tri thức): Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm

    Giải SBT Toán lớp 6 Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm

    Bài 9.33 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen.

    a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể.

    b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?

    Lời giải:

    a) Trong hộp bút có ba loại bút: bút chì, bút bi xanh và bút bi đen. Khi Nam rút một chiếc bút từ hộp bút đó, thì có thể rút được một trong ba loại trên.

    Vậy các kết quả có thể xảy ra là: Nam rút được bút chì; Nam rút được bút bi xanh; Nam rút được bút bi đen.

    b) Theo câu a, các kết quả có thể xảy ra là: Nam rút được bút chì; Nam rút được bút bi xanh; Nam rút được bút bi đen.

    Do đó, Nam có thể rút được bút chì, cũng có thể không rút được bút chì.

    Vậy sự kiện “Nam rút được bút chì” có thể xảy ra, cũng có thể không xảy ra.

    Bài 9.34 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn:

    Tổ 1: An và Hòa;

    Tổ 2: Bình;

    Tổ 3: Chi.

    Trong đó, chỉ có Chi là nữ.

    a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không?

    b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào?

    c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không?

    d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.

    Lời giải:

    a) Trong đợt bầu lớp trưởng lớp 6A, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp nên không thể chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng.

    b) Bạn được bầu làm lớp trưởng là một trong 4 bạn được chọn. Mỗi bạn thuộc tổ 1, tổ 2 hoặc tổ 3.

    Vậy lớp trưởng có thể thuộc tổ 1, tổ 2 hoặc tổ 3.

    c) Lớp trưởng là một trong 4 ứng viên được đưa ra. Trong đó có 3 bạn nam (An, Hòa, Bình) và 1 bạn nữ (Chi).

    Do đó chưa xác định được chắc chắn lớp trưởng là bạn nam hay bạn nữ.

    Vậy bạn đó nói chưa chắc đúng vì lớp trưởng có thể là Chi.

    d) Lớp trưởng có thể là một trong 4 bạn: An, Hòa, Bình, Chi. Nếu lớp trưởng không phải là An thì có thể là ba bạn còn lại (Hòa, Bình, Chi).

    Vậy để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra thì kết quả xảy ra là: Lớp trưởng là Hòa hoặc Bình hoặc Chi.

    Bài 9.35 trang 84 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp.

    a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không?

    b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.

    Lời giải:

    a) Trong hộp các viên bi có đủ ba màu: vàng, xanh, đỏ. Khi lấy một viên bi từ hộp (không nhìn vào hộp) thì viên bi được lấy ra có thể là một trong ba màu trên. 

    Vậy An không chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì.

    b) Chúng ta có thể đưa ra nhiều sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy như: viên bi lấy ra không có màu đỏ, viên bi có màu xanh hoặc đỏ, viên bi có màu xanh, viên bi có màu xanh hoặc vàng,…

    Ta có thể chọn hai trong những sự kiện đã liệt kê.

    Chẳng hạn ta chọn hai sự kiện là: viên bi lấy ra không có màu đỏ; viên bi có màu xanh hoặc đỏ.

    Bài 9.36 trang 84 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra:

    a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố.

    b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.

    Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu

    Lời giải:

    a) Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc có thể là 1; 2; 3; 4; 5 hoặc 6.

    Trong 6 số trên, có các số 2; 3 và 5 là số nguyên tố.

    Vậy để số chấm xuất hiện là một số nguyên tố thì số chấm có thể là: 2; 3 hoặc 5.

    b) Để số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5 thì loại trừ số 3 và số 5 đi, còn lại các số: 1; 2; 4; 6.

    Vậy số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5 thì số chấm có thể là 1; 2; 4 hoặc 6.

    Bài 9.37 trang 84 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà.

    a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được.

    b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không?

    c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.

    Lời giải:

    a) An chọn một gói quà trong 45 gói quà thì gói quà mà An chọn có thể thuộc vào một trong 3 loại trên.

    Vậy các món quà mà An có thể nhận được là: truyện cười, sách hướng dẫn kĩ năng sống hoặc hộp bút.

    b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra.

    c) Nếu món quà An nhận được không phải là truyện cười thì có thể là một trong hai loại kia (sách hướng dẫn kĩ năng sống, hộp bút).

    Vậy để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra thì kết quả có thể là An nhận được sách hướng dẫn kĩ năng sống hoặc An nhận được hộp bút.

    Bài 9.38 trang 84 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào?

    Lời giải:

    Ký hiệu: hộp kẹo vị dâu là D, hộp kẹo vị cam là C, hộp kẹo vị nho là N, hộp kẹo vị quất là Q.

    Hai hộp kẹo Hà lấy ra là 2 trong số 4 hộp kẹo trên thì hai hộp đó có thể là: vị dâu và vị cam (D – C); vị dâu và vị nho (D – C); vị dâu và vị việt quất (D – Q); vị cam và vị nho (C – N); vị cam và vị việt quất (C – Q); vị nho và vị việt quất (N – Q).

    Vậy các kết quả xảy ra khi lấy hai hộp kẹo trong 4 hộp trên là:

    Kết quả

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Vị của hai hộp kẹo

    D – C

    D – C

    D – Q

    C – N

    C – Q

    N – Q

    Bài 9.39 trang 84 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

    Lời giải:

    Trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng nên cứ chọn 2 trong 4 điểm cho trước sẽ tạo ra một đường thẳng.

    Ta có cách chọn hai điểm như sau: A và B, A và C, A và D, B và C, B và D, C và D.

    Từ đó, ta có các đường thẳng AB; AC; AD; BC; BD; CD. 

    Vậy từ 4 điểm A, B, C, D cho trước, có thể vẽ được tất cả 6 đoạn thẳng là: AB; AC; AD; BC; BD; CD.

    Bài 9.40 trang 84 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.

    Lời giải:

    Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu

    a) Phi tiêu của Minh có thể trúng vào ô ghi số nào?

    b) Có mấy ô mà phi tiêu rơi vào thì sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 4” không xảy ra?

    Lời giải: 

    a) Phi tiêu của Minh có thể trúng vào một trong các ô ở trên tấm bìa. Các ô trên tấm bìa có ghi các số: 2; 3; 4.

    Vậy phi tiêu của Minh có thể trúng vào ô ghi số 2; 3 hoặc 4.

    b) Sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 4” không xảy ra khi phi tiêu trúng vào ô số 2 hoặc số 3. 

    Trong tấm bìa trên có 3 ô số 2 và 5 ô ghi số 3.

    Do đó có tất cả 3 + 5 = 8 (ô) ghi số 2 hoặc số 3.

    Vậy có 8 ô mà phi tiêu rơi vào thì sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 4” không xảy ra.

  3. Trong trò chơi ô cửa bí mật, người ta đặt ba phần thưởng gồm một chiếc ô tô và hai con dê sau ba ô cửa.Người chơi sẽ chọn ngẫu nhiên một ô cửa và nhận phần thưởng sau ba ô cửa đó.Liệu người chơi có may mắn nhận được phần thưởng là chiếc ô tô không?

    Câu hỏi:

    Trong trò chơi ô cửa bí mật, người ta đặt ba phần thưởng gồm một chiếc ô tô và hai con dê sau ba ô cửa.Người chơi sẽ chọn ngẫu nhiên một ô cửa và nhận phần thưởng sau ba ô cửa đó.Liệu người chơi có may mắn nhận được phần thưởng là chiếc ô tô không?

    Trả lời:

    Học sinh sẽ đưa ra dự đoán:- Nếu may mắn thì phần thưởng nhận được là chiếc ôtô.- Nếu không may mắn thì sẽ không nhận được phần thưởng là ôtô.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Vuông và Tròn gieo một con xúc xắc và quan sát mặt xuất hiện của nó. Có thể xảy ra những kết quả nào?

    Câu hỏi:

    Vuông và Tròn gieo một con xúc xắc và quan sát mặt xuất hiện của nó. Có thể xảy ra những kết quả nào?Vuông và Tròn gieo một con xúc xắc và quan sát mặt xuất hiện của nó

    Trả lời:

    Vì xúc xác có 6 mặt gồm: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm nên kết quả có thể xảy ra là:Vuông và Tròn gieo một con xúc xắc và quan sát mặt xuất hiện của nó

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Vuông và Tròn đang chơi trò oẳn-tù-tì. Em hãy liệt kê các kết quả Vuông có thể ra trong mỗi lần oẳn-tù-tì.

    Câu hỏi:

    Vuông và Tròn đang chơi trò oẳn-tù-tì. Em hãy liệt kê các kết quả Vuông có thể ra trong mỗi lần oẳn-tù-tì.Vuông và Tròn đang chơi trò oẳn-tù-tì. Em hãy liệt kê các kết quả Vuông

    Trả lời:

    Các kết quả có thể xảy ra là:Vuông và Tròn đang chơi trò oẳn-tù-tì. Em hãy liệt kê các kết quả Vuông

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi   thí nghiệm
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình vẽ. Chọn câu đúng

Next post

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức (n − 1)(3 − 2n) − n(n + 5) chia hết cho 3 với mọi giá trị của n

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán