Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 8

Cho tam giác ABC, đường cao AH = 9 cm, cạnh BC = 12 cm. Diện tích tam giác là:

By admin 01/07/2023 0

Câu hỏi:

Cho tam giác ABC, đường cao AH = 9 cm, cạnh BC = 12 cm. Diện tích tam giác là:

A. 108 cm2

B. 72 cm2

C. 54 cm2

Đáp án chính xác

D. 216 cm2

Trả lời:

Từ công thức tính diện tích tam giác ta cóSABC =12AH. BC = 12.9.12 = 54 cm2.Đáp án cần chọn là: C

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giáo án Luyện tập Diện tích tam giác (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức:

    – HS phát biểu được các công thức tính diện tích tam giác, các tính chất của diện tích.

    2. Kỹ năng:

    – HS biết cách vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán.

    – Biết cách vẽ HCN và tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.

    3. Thái độ:

    – Tích cực, tự giác, hợp tác.

    4. Phát triển năng lực:

    – Tính diện tích các hình cho trước.

    B. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

    – Bảng phụ hình 133 bài 19, hình 135 bài 22 (tr122-SGK), thước thẳng, phấn màu.

    2. Học sinh:

    – Compa, thước, bảng nhóm.

    C. Phương pháp

    – Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

    D. Tiến trình dạy học

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

    2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý về diện tích của tam giác và chứng minh định lý đó.

    3. Bài mới

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động (7’)

    – Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk)

    – Gọi HS lên bảng

    – Kiểm tra vở bài tập vài HS

    – Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

    – Đánh giá cho điểm

    – HS đọc yêu cầu đề kiểm tra

    – Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập:

    – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai…

    1.  Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm?

    2.  a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích).

      b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?

    Hoạt động 2: Luyện tập (32’)

    Bài 20 trang 122 SGK

    – Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài

    Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì?

    – Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào?

    – Gợi ý: – Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán.

    – MN là đường trung bình của ∆ABC

    – HS đọc đề bài 20 sgk

    – HS nêu GT – KL bài toán

    – Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời

    – Thực hành giải theo nhóm:

    Bài 20 trang 122 SGK

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 122-123) mới nhất

    Bài 20 trang 122 SGK

    – Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng.

    Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những ∆ nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những ∆ nào có cùng diện tích?)

    – Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi Gt – Kl.

    Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải

    ∆ABC = ∆CDA (c,c,c) ⇒ SABC = SADC. Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC  = SEGC

    Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC 

    Hay SEFBK = SEGDH

    Hình chữ nhật ABCD

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 122-123) mới nhất

    Hoạt động 3: Vận dụng,mở rộng (20’)

    – Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác

    – HS nhắc lại tính chất cơ bản của đa giác

     

    – Học ôn các công thức tính diện tích đã học 

    – Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 122-123) mới nhất

  2. Giải SGK Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Diện tích tam giác

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi trang 121 Toán 8 Tập 1:Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.

    Lời giải

    Ta thực hiện theo cách sau:

    Tài liệu VietJack

    Bài tập (trang 121, 122, 123)

    Bài 16 trang 121 Toán 8 Tập 1:Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong hình 128, 129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Trong mỗi hình trên ta đều có:

    Diện tích hình chữ nhật là: a.h

    Diện tích tam giác trong cả ba hình là: 12.a.h

    ⇒ Diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.

    Bài 17 trang 121 Toán 8 Tập 1:Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức AB.OM = OA.OB

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Ta có cách tính diện tích ΔAOB với đường cao OM và cạnh đáy AB:

    S=12OM.AB

    Ta lại có cách tính diện tích ΔAOB vuông với hai cạnh góc vuông OA, OB là:

    S=12.OA.OB⇒12OM.AB=12OA.OB⇒OM.AB=OA.OB

    Bài 18 trang 121 Toán 8 Tập 1:Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM (h.132). Chứng minh: SAMB = SAMC

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Kẻ đường cao AH.

    Tài liệu VietJack

    Ta có:

    Diện tích tam giác AMB là: SΔAMB=12.MB.AH

    Diện tích tam giác AMC là: SΔAMC=12.MC.AH

    Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)

    ⇒ SAMB = SAMC (đpcm).

    Bài 19 trang 122 Toán 8 Tập 1:a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)

    b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    a) Diện tích tam giác số 1:

    12.2.4=4 (ô vuông)

    Diện tích tam giác số 2:

    12.2.3=3 (ô vuông)

    Diện tích tam giác số 3:

    12.2.4=4 (ô vuông)

    Diện tích tam giác số 4:

    12.2.5=5 (ô vuông)

    Diện tích tam giác số 5:

    12.3.3=92 (ô vuông)

    Diện tích tam giác số 6:

    12.2.4=4 (ô vuông)

    Diện tích tam giác số 7:

    12.1.7=72 (ô vuông)

    Diện tích tam giác số 8:

    12.2.3=3 (ô vuông)

    Vậy:

    Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.

    Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.

    b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau.

    Vì diện tích của tam giác là nửa tích của độ dài đáy với chiều cao tương ứng của đáy, nên chỉ cần tích của đáy với chiều cao bằng nhau thì hai tam giác đó có diện tích bằng nhau, hai cạnh còn lại có thể khác nhau.

    – Ví dụ như các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích nhưng không bằng nhau.

    Bài 20 trang 122 Toán 8 Tập 1:Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Cho ΔABC với đường cao AH.

    Gọi M, N, I là trung điểm của AB, AC, AH.

    Lấy E đối xứng với I qua M, D đối xứng với I qua N.

    ⇒ Hình chữ nhật BEDC là hình cần dựng.

    Thật vậy:

    Xét ΔEBM và ΔIAM, có:

    ME = MI (E đối xứng với I qua M)

    EMB^=AMI^ (hai góc đối đỉnh)

    AM = MB (M là trung điểm của AB)

    Suy ra ΔEBM = ΔIAM

    Chứng minh tương tự ΔDCN = ΔIAN

    ⇒ SEBM = SAMI và SCND = SAIN

    ⇒ SABC = SAMI + SAIN + SBMNC 

    = SEBM + SBMNC + SCND = SBCDE.

    Suy ra SABC = SBCDE = BE.BC

    = 12AH.BC. (Vì BE = IA = AH2).

    Ta đã tìm lại công thức tính diện tích tam giác bằng một phương pháp khác

    Bài 21 trang 122 Toán 8 Tập 1:Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật. ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE (h.134).

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 5cm.

    Diện tích ΔADE: SΔADE=12.2.5=5cm2

    Diện tích hình chữ nhật ABCD: SABCD = 5x

    Theo đề bài ta có

    SABCD = 3SADE ⇔ 5x = 3.5 ⇔ x = 3.

    Vậy x = 3cm

    Bài 22 trang 122 Toán 8 Tập 1:Tam giác PAF được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.135). Hãy chỉ ra:

    Tài liệu VietJack

    a) Một điểm I sao cho SPIF = SPAF

    b) Một điểm O sao cho SPOF = 2.SPAF

    c) Một điểm N sao cho SPNF=12SPAF

    Phân tích đề:

    Cả 3 phần a, b, c đều liên quan đến so sánh diện tích một tam giác với SPAF. Mà diện tích một tam giác = nửa tích của chiều cao nhân với một cạnh tương ứng, mà trong bài này đều có chung cạnh tương ứng là PF nên việc giải bài toán chỉ cần xác định các điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến PF thỏa mãn yêu cầu đề bài là được.

    Lời giải:

    Gọi AH là chiều cao của tam giác APF.

    Ta có: SAPF = 12FA.AH.

    a) Hai tam giác PIF và tam giác PAF có cùng đáy PF

    Nên để SPIF = SPAF thì chiều cao IK = AH ( với IK là chiều cao của tam giác PIF ứng với cạnh PF).

    Do đó I nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng AH.

    b) Tam giác POF và tam giác PAF là hai tam giác có chung cạnh PF

    Nên để SPOF = 2.SPAF thì chiều cao OM = 2AH (với OM là chiều cao của tam giác POF ứng với cạnh PF)

    Do đó O nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng 2.AH

    c) Tam giác PNF và tam giác PAF có chung cạnh PF

    Nên để SPNF=12SPAF thì chiều cao NQ = 12AH (với NQ là chiều cao của tam giác PNF ứng với cạnh PF)

    Do đó N nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng AH2.

    Tài liệu VietJack

    Bài 23 trang 123 Toán 8 Tập 1:Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho: SAMB + SBMC = SMAC

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Giả sử tìm được điểm M nằm trong tam giác ABC thỏa mãn điều kiện đã cho

    Kẻ đường cao BH, MK.

    Ta có: SAMB + SBMC + SMAC = SABC (1)

    Mà SAMB + SBMC = SMAC (2)

    Thay (2) vào (1), ta được:

    ⇒SAMC+SAMC=SABC⇒2SAMC=SABC⇒SAMC=12SABC

    Vì tam giác AMC và tam giác ABC có chung cạnh AC nên MK=12BH.

    Do đó, M nằm trong ΔABC, nằm trên đường thẳng d bờ AC chứa B sao cho khoảng cách từ M đến AC một nửa đường cao BH.

    Suy ra điểm M nằm trong ΔABC nằm trên đường trung bình của ΔABC.

    Bài 24 trang 123 Toán 8 Tập 1:Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Xét tam giác ABC cân tại A, kẻ đường cao AH.

    ⇒H là trung điểm của BC

    ⇒BH=HC=BC2=a2

    Gọi h là chiều cao của tam giác cân ABC.

    Xét tam giác AHC vuông tại C

    AC2=AH2+HC2 (định lý Py – ta – go)

    ⇔b2=AH2+a22⇔b2−a22=AH2⇔b2−a24=AH2⇔4b2−a24=AH2⇔4b2−a24=AH⇔AH=4b2−a22.

    Diện tích tam giác cân ABC là:

    12AH.BC=12.4b2−a22.a

    =a4b2−a24 (đvdt).

    Vậy diện tích tam giác cân ABC là: a4b2−a24.

    Bài 25 trang 123 Toán 8 Tập 1:Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Xét tam giác đều ABC cạnh a. Dựng đường cao AH.

    Trong tam giác đều, đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên H là trung điểm BC.

    BH = CH = a2

    Xét tam giác vuông AHB ta được:

    AH2+HB2=AB2 (định lý Py – ta – go)

    ⇔AH2=AB2−HB2⇔AH2=a2−a22⇔AH2=a2−a24=3a24⇔AH=3a2

    Diện tích tam giác ABC là:

    SABC=12BC.AH

    =12.a.a32=a234(đvdt).

  3. 50 Bài tập Diện tích hình tam giác (có đáp án)- Toán 5

    Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 3 Bài 86: Diện tích hình tam giác. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 3 Bài 86: Diện tích hình tam giác. Mời các bạn đón xem:

    Bài tập Toán 5 Bài 86: Diện tích hình tam giác

    A. Bài tập Diện tích hình tam giác

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là 27dm.

    A. 67,5dm2

    B. 67,5dm2

    C. 675dm2

    D. 675dm2

    Đổi 5m = 50dm

    Diện tích tam giác đó là:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải = 675 (dm2)

    Đáp số: 675 dm2

    Câu 2: Tính diện tích tam giác vuông ABC có kích thước như hình vẽ bên dưới:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    A. 140cm2

    B. 280dm2

    C. 14dm2

    D. 28cm2

    Đổi 2dm = 20cm

    Diện tích tam giác vuông ABC là:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải = 140 (cm2)

    Đáp số: 140 cm2

    Câu 3: Độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao 24cm và diện tích là 420cm2 là:

    A. 17,5cm

    B. 23,5cm

    C. 35cm

    D. 396cm

    Độ dài cạnh đáy của hình tam giác đó là:

    420 × 2 : 24 = 35 (cm)

    Đáp số: 35cm

    Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình tam giác có diện tích là 8m2 và độ dài cạnh đáy là 32dm.

    Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải dm.

    Đổi 8 m2 = 800 dm2

    Chiều cao của tam giác đó là:

    800 × 2 : 32 = 50 (dm)

    Đáp số: 50dm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50.

    Câu 5: Cho hình vẽ như bên dưới:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Tính diện tích hình tam giác HDC. Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 37cm, BC = 24cm.

    A. 444cm2

    B. 888cm2

    C. 1234cm2

    D. 1776cm2

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Kẻ HK vuông góc với CD, khi đó HK là chiều cao tương ứng với cạnh đáy CD.

    Ta có chiều cao HK bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD hay HK = BC = 24cm

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên CD = AB = 37cm.

    Diện tích tam giác HDC là:

    37 × 24 : 2 = 444 (cm2)

    Đáp số: 444cm2

    Câu 6: Trong một tam giác có:

    A. 3 cạnh

    B. 3 góc

    C. 3 đỉnh

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Một tam giác có 3 cạnh, 3 góc và 3 đỉnh.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 7: Nối câu mô tả hình dạng với hình tam giác tương ứng:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

     

    Quan sát các tam giác theo thứ tự từ trên xuống dưới ta có:

    – Hình tam giác thứ nhất có một góc vuông và hai góc nhọn

    – Hình tam giác thứ hai có một góc tù và hai góc nhọn.

    – Hình tam giác thứ ba có ba góc nhọn.

    Câu 8: Cho hình vẽ như bên dưới:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Trong tam giác MNP, MK là chiều cao tương ứng với:

    A. Cạnh MN

    B. Cạnh NP

    C. Cạnh MP

    D. Cạnh KN

    Hình tam giác MNP có MK vuông góc với NP, do đó MK là chiều cao tương ứng với cạnh đáy NP.

    Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 25cm và chiều cao là 16cm là Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải cm2.

    Diện tích tam giác đó là:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải = 200 (cm2)

    Đáp án: 200cm2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 200.

    Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 86m, chiều dài 28m. Ở giữa miếng đất, người ta làm một bồn hoa hình tam giác có chiều cao 9,6m và bằng Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải cạnh đáy.

    Vậy diện tích miếng đất còn lại là Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải m2.

    Nửa chu vi miếng đất hình chữ nhật đó là:

    86 : 2 = 43 (m)

    Chiều rộng miếng đất đó là:

    43 – 28 = 15 (m)

    Diện tích miếng đất hình chữ nhật đó là:

    28 × 15 = 420 (m2)

    Độ dài cạnh đáy của bồn hoa là:

    9,6 : 3 × 5 = 16 (m)

    Diện tích bồn hoa hình tam giác đó là:

    16 × 9,6 : 2 = 76,8 (m2)

    Diện tích miếng đất còn lại là:

    420 − 76,8 = 343,2 (m2)

    Đáp số: 343,2m2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 343,2.

    II. Bài tập tự luận

    Câu 1: Tính diện tích hình tam giác AHK. Biết hình vuông ABCD có cạnh 16cm và BK = KC, DH = HC.

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Đáp án

    Ta có ABCD là hình vuông cạnh 16cm nên AB = BC = CD = AD = 16cm.

    Lại có theo đề bài BK = KC, DH = HC nên BK = KC = DH = HC = 16 : 2 = 8cm.

    Diện tích hình vuông ABCD là:

    16 × 16 = 256 (cm2)

    Diện tích hình tam giác ABK là:

    16 × 8 : 2 = 64 (cm2)

    Diện tích hình tam giác KCH là:

    8 × 8 : 2 = 32 (cm2)

    Diện tích hình tam giác ADH là:

    16 × 8 : 2 = 64 (cm2)

    Diện tích hình tam giác AHK là:

    256 − (64 + 32 + 64) = 96 (cm2)

    Đáp số: 96cm2.

    Câu 2: Một thửa ruộng hình tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông là 72m và cạnh góc vuông này bằng 0,6 lần cạnh góc vuông kia. Trên thửa ruộng này người ta trồng lúa, trung bình cứ 100m2 thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

    Đáp án

    Đổi 0,6 = Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Ta có sơ đồ:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Tổng số phần bằng nhau là :

    3 + 5 = 8 (phần)

    Giá trị một phần là:

    72 : 8 = 9 (m)

    Độ dài một cạnh góc vuông là:

    9 × 3 = 27 (m)

    Độ dài cạnh góc vuông còn lại là:

    72 – 27 = 45 (m)

    Diện tích thửa ruộng đó là:

    45 × 27 : 2 = 607,5 (m2)

    607,5m2 gấp 100m2 số lần là:

    607,5 : 100 = 6,075 (lần)

    Trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được số thóc là:

    60 × 6,075 = 364,5 (kg)

    364,5kg = 3,645 tạ

    Đáp số: 3,645 tạ.

    Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho tam giác MNP có MP = 32cm, NP = 36cm. Biết chiều cao tương ứng với đáy NP là MH = 24cm.

    Vậy chiều cao tương ứng với đáy MP là NK = Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải cm.

    Đáp án

    Theo đề bài ta có hình vẽ:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Diện tích tam giác MNP là:

    36 × 24 : 2 = 432 (cm2)

    Độ dài chiều cao NK là:

    432 × 2 : 32 = 27 (cm)

    Đáp số: 27cm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27.

    III. Bài tập vận dụng

    Câu 1: Cho tam giác ABC có BC = 67dm. Nếu kéo dài đoạn BC thêm một đoạn CD = 15dm thì diện tích tam giác tăng thêm 255dm2. Tính diện tích tam giác ABC.

    Đáp án

    Theo bài ra ta có hình vẽ:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của hình tam giác có đáy là 15dm và chiều cao cũng chính là chiều cao AH của tam giác ABC.

    Chiều cao của tam giác ABC là:

    255 × 2 : 15 = 34 (dm)

    Diện tích tam giác ABC là

    67 × 34 : 2 = 1139 (dm2)

    Đáp số: 1139dm2.

    Câu 2: Cho hình vẽ như bên dưới:

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Tính diện tích hình tam giác HDC. Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 37cm, BC = 24cm.

    Đáp án

    Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải

    Kẻ HK vuông góc với CD, khi đó HK là chiều cao tương ứng với cạnh đáy CD.

    Ta có chiều cao HK bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD hay HK = BC = 24cm

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên CD = AB = 37cm.

    Diện tích tam giác HDC là:

    37 × 24 : 2 = 444 (cm2)

    Đáp số: 444cm2

    Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 86m, chiều dài 28m. Ở giữa miếng đất, người ta làm một bồn hoa hình tam giác có chiều cao 9,6m và bằng Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải cạnh đáy.

    Vậy diện tích miếng đất còn lại là Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 có lời giải m2.

    Đáp án

    Nửa chu vi miếng đất hình chữ nhật đó là:

    86 : 2 = 43 (m)

    Chiều rộng miếng đất đó là:

    43 – 28 = 15 (m)

    Diện tích miếng đất hình chữ nhật đó là:

    28 × 15 = 420 (m2)

    Độ dài cạnh đáy của bồn hoa là:

    9,6 : 3 × 5 = 16 (m)

    Diện tích bồn hoa hình tam giác đó là:

    16 × 9,6 : 2 = 76,8 (m2)

    Diện tích miếng đất còn lại là:

    420 − 76,8 = 343,2 (m2)

    Đáp số: 343,2m2.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 343,2.

    B. Lý thuyết Diện tích hình tam giác

    1. Diện tích hình tam giác

    Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2

    Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (ảnh 1)

    S=a×h2 hoặc S = a×h:2

    (S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)

    Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

    Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 13cm và chiều cao là 8cm.

    Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

    Cách giải:

    Diện tích hình tam giác đó là:

    13 x 8 : 2 = 52 (cm2)

    Đáp số: 52cm2

    Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 15dm.

    Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi về cùng đơn vị đo, 2m = 20dm, sau đó tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

    Bài giải

    Đổi: 2m = 20dm

    Diện tích hình tam giác đó là:

    20 x 15 : 2 = 150 dm2

    Đáp số: 150 dm2

  4. Hình tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông giảm đi 3 lần và cạnh góc vuông còn lại tăng lên 3 lần, khi đó diện tích hình tam giác vuông mới

    Câu hỏi:

    Hình tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông giảm đi 3 lần và cạnh góc vuông còn lại tăng lên 3 lần, khi đó diện tích hình tam giác vuông mới

    A. Không thay đổi

    Đáp án chính xác

    B. Tăng 3 lần

    C. Giảm 6 lần

    D. Giảm 3 lần

    Trả lời:

    Theo công thức tính diện tích tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông có độ dài là a,b là  S=12a.bTam giác vuông mới có độ dài hai cạnh là a’ và b’Theo đề bài  a‘=a3,b‘=3bKhi đó, diện tích  S‘=12a‘.b‘=12a3.3b=12ab=SDo đó diện tích hình tam giác mới không thay đổi so với tam giác ban đầuĐáp án cần chọn là: A

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác là 16 cm2 và cạnh BC = 8 cm. Đường cao tương ứng với cạnh BC là:

    Câu hỏi:

    Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác là 16 cm2 và cạnh BC = 8 cm. Đường cao tương ứng với cạnh BC là:

    A. 5 cm

    B. 8 cm

    C. 6 cm

    D. 4 cm

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Gọi AH là đường cao ứng với cạnh BC. Theo công thức tính diện tích tam giác ta cóS = 12AH. BC ó12AH.8 = 16ó AH = 4 cm.Đáp án cần chọn là: D

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Diện tích tam giác   Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2(có đáp án): Diện tích hình chữ nhật
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Một đội sản xuất sử dụng x máy gặt để gặt xong ruộng lúa trong vòng y giờ. Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ như thế nào với nhau?

Next post

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 4. Khi đó cặp giá trị nào dưới đây là sai?

Bài liên quan:

c) AM ⊥ BN.

b) BAO^=MBO^;

Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh: a) ΔABM = ΔBCN;

c) Tam giác DCM là tam giác cân.

b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;

Cho hình thoi ABCD và hình bình hành BCMD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh: a) OD=12CM và tam giác ACM là tam giác vuông;

c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.

b) Tứ giác AMCN là hình bình hành;

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) AM ⊥ BN.
  2. b) BAO^=MBO^;
  3. Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh: a) ΔABM = ΔBCN;
  4. c) Tam giác DCM là tam giác cân.
  5. b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;
  6. Cho hình thoi ABCD và hình bình hành BCMD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh: a) OD=12CM và tam giác ACM là tam giác vuông;
  7. c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.
  8. b) Tứ giác AMCN là hình bình hành;
  9. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là điểm nằm giữa A và B, N là điểm nằm giữa C và D sao cho AM = CN. Gọi I là giao điểm của MN và AC. Chứng minh: a) ΔIAM = ΔICN;
  10. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP = DQ < AB. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình vuông.
  11. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm D, G sao cho AD = CG < AC. Từ điểm D kẻ DE vuông góc với AC (E thuộc AB). Chứng minh tứ giác CDEG là hình chữ nhật.
  12. Cho hình chữ nhật ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.
  13. Cho tứ giác ABCD có DAB^=BCD^,ABD^=CDB^. Chứng minh ABCD là hình bình hành.
  14. b) Khoảng cách tối thiểu và khoảng cách tối đa để xem chiếc ti vi đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
  15. Màn hình một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với kích thước màn hình ti vi được tính bằng độ dài đường chéo của màn hình (đơn vị: inch, trong đó 1 inch = 2,54 cm). Người ta đưa ra công thức tính khoảng cách an toàn khi xem ti vi để giúp khách chọn được chiếc ti vi phù hợp với căn phòng hàng của mình như sau:     Khoảng cách tối thiểu = 5,08 . d (cm); Khoảng cách tối đa = 7,62 . d (cm). Trong đó, d là kích thước màn hình ti vi tính theo inch. Với một chiếc ti vi có chiều dài màn hình là 74,7 cm; chiều rộng màn hình là 32 cm: a) Kích thước màn hình của chiếc ti vi đó là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
  16. Hình 72 mô tả một cây cao 4 m. Biết rằng khi trời nắng, cây đổ bóng trên mặt đất, điểm xa nhất của bóng cây cách gốc cây một khoảng là 3 m. Tính khoảng cách từ điểm xa nhất của bóng cây đến đỉnh 4 m của cây.
  17. Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thẳng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây? A. NQ. B. MN. C. NP. D. QM.
  18. Cho hình bình hành MNPQ có các góc khác 90°, MP cắt NQ tại I. Khi đó A. IM = IN. B. IM = IP. C. IM = IQ. D. IM = MP.
  19. Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, A^=80°. Khi đó, C^ bằng A. 80°. B. 90°. C. 100°. D. 110°.
  20. Cho tứ giác ABCD có A^=60°,B^=70°,C^=80°. Khi đó, D^ bằng A. 130°. B. 140°. C. 150°. D. 160°.
  21. Bạn Thảo có một mảnh giấy có dạng hình tròn. Bạn Thảo đố bạn Minh: Không dùng thước thẳng và compa, làm thế nào có thể xác định tâm của hình tròn và chọn ra 4 vị trí trên đường tròn đó để chúng là 4 đỉnh của một hình vuông? Bạn Minh đã làm như sau: Bước 1. Gấp mảnh giấy sao cho hai nửa hình tròn trùng khít nhau. Nét gấp thẳng tạo thành đường kính của hình tròn. Ta đánh dấu hai đầu mút của đường kính đó là hai điểm A, C. Bước 2. Tiếp tục gấp mảnh giấy (có dạng nửa hình tròn) ở Bước 1 sao cho hai nửa mới của nửa hình tròn đó lại trùng khít nhau. Trải miếng bìa về dạng hình tròn ban đầu, ta được nét gấp mới là một đường kính khác của hình tròn. Bước 3. Ta đánh dấu giao điểm của hai đường kính là O và hai đầu mút của đường kính mới là hai điểm B, D. Khi đó O là tâm của hình tròn và tứ giác ABCD là hình vuông (Hình 71). Em hãy giải thích cách làm của bạn Minh.
  22. Cho hai mảnh giấy, mỗi mảnh có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 1 dm. Hãy trình bày cách cắt ghép hai mảnh giấy đó để được một hình vuông có độ dài cạnh là 2 dm.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác AD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Chứng minh tứ giác AHDK là hình vuông.
  24. Cho hình thoi ABCD có A^=90°. Chứng minh ABCD là hình vuông.
  25. Cho hình thoi ABCD có AC = BD. Chứng minh ABCD là hình vuông.
  26. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = DE = EC. Qua D và E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, chúng cắt AB và AC lần lượt tại H và G. Chứng minh tứ giác DEGH là hình vuông.
  27. c) Cho hình chữ nhật ABCD có AC là tia phân giác của góc DAB. • Tam giác ABC có phải là tam giác vuông cân hay không? • ABCD có phải là hình vuông hay không?
  28. b) Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (Hình 69). • Đường thẳng AC có phải là đường trung trực của thẳng BD hay không? đoạn • ABCD có phải là hình vuông hay không?
  29. a) Cho hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề AB và BC bằng nhau. ABCD có phải là hình vuông hay không?
  30. Cho hình vuông ABCD. Tính số đo các góc CAB, DAC.
  31. b) Mỗi hình vuông có là một hình thoi hay không?
  32. a) Mỗi hình vuông có là một hình chữ nhật hay không?
  33. Cho biết các góc và các cạnh của tứ giác ABCD ở Hình 65 có đặc điểm gì.
  34. Một số hoạ tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông. Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình vuông?
  35. Một viên gạch trang trí có dạng hình thoi với độ dài cạnh là 40 cm và số đo một góc là 60° (Hình 63). Diện tích của viên gạch đó là bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
  36. Hình 62 mô tả một lưới mắt cáo có dạng hình thoi với độ dài của hai đường chéo là 45 mm và 90 mm. Độ dài cạnh của ô lưới mắt cáo đó là bao nhiêu milimét (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
  37. Cho hình thoi ABCD có CDB^=40°. Tính số đo mỗi góc của hình thoi ABCD.
  38. Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh:AC2 + BD2 = 4(OA2 + OB2) = 4AB2.
  39. Cho hình bình hành ABCD có tia AC là tia phân giác của góc DAB. Chứng minh ABCD là hình thoi .
  40. Cho tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MN = MA. Chứng minh tứ giác ABNC là hình thoi.
  41. b) Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (Hình 60). • Đường thẳng AC có phải là đường trung trực của đoạn thẳng BD hay không? • ABCD có phải là hình thoi hay không?
  42. a) Cho hình bình hành ABCD có hai cạnh kề AB và BC bằng nhau. ABCD có phải là hình thoi hay không?
  43. Cho hình thoi ABCD có ABC^=120°. Chứng minh tam giác ABD là tam giác đều.
  44. c) Hai tam giác ABC và ADC có bằng nhau hay không? Tia AC có phải là tia phân giác của BAD^ hay không?
  45. b) Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau hay không?
  46. Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O (Hình 58). a) Hình thoi ABCD có là hình bình hành hay không?
  47. So sánh độ dài các cạnh của tứ giác ABCD ở Hình 56.
  48. Hoạ tiết trên vải ở Hình 55 gợi lên hình ảnh của hình thoi. Hình thoi có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thoi?
  49. Bạn Linh có một mảnh giấy dạng hình tròn. Bạn Linh đố bạn Bình: Làm thế nào có thể chọn ra 4 vị trí trên đường tròn đó để chúng là 4 đỉnh của một hình chữ nhật? Bạn Bình đã làm như sau: Bước 1. Gấp mảnh giấy sao cho hai nửa hình tròn trùng khít nhau. Nét gấp thẳng tạo thành đường kính của hình tròn. Ta đánh dấu hai đầu mút của đường kính đó là hai điểm A, C. Bước 2. Sau đó lại gấp tương tự mảnh giấy đó nhưng theo đường kính mới và đánh dấu hai đầu mút của đường kính mới là hai điểm B, D. Khi đó tứ giác ABCD là hình chữ nhật (Hình 53). Em hãy giải thích cách làm của bạn Bình.
  50. Một khu vườn có dạng tứ giác ABCD với các góc A, B, D là góc vuông, AB = 400 m, AD = 300 m. Người ta đã làm một cái hồ nước có dạng hình tròn, khi đó vị trí C không còn nằm trong khu vườn nữa (Hình 52). Tính khoảng cách từ vị trí C đến mỗi vị trí A, B, D.
  51. Cho hình chữ nhật ABCD có điểm E nằm trên cạnh CD sao cho AEB^=78°, EBC^=39°. Tính số đo của BEC^ và EAB^.
  52. Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D cho MD = MA. Chứng minh tứ giác ABDC là sao hình chữ nhật và AM=12BC.

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán