Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 8

Điền vào chỗ trống:          a) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng bằng 2 cm là …          b) Tập hợp đỉnh A các tam giác vuông ABC có cạnh huyền BC cố định và BC = 4cm là …          c) Tập hợp giao điểm O của hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD có cạnh BC cố định là …

By admin 24/06/2023 0

Câu hỏi:

Điền vào chỗ trống:          a) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng bằng 2 cm là …          b) Tập hợp đỉnh A các tam giác vuông ABC có cạnh huyền BC cố định và BC = 4cm là …          c) Tập hợp giao điểm O của hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD có cạnh BC cố định là …

Trả lời:

a) Hai đường thẳng song song với đường thẳng a và cách đường thẳng a một khoảng là 2cm.b) Đường tròn OBC2 với O là trung điểm của BCc) Đường thẳng trung trực của đoạn BC trừ trung điểm BC.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước (mới 2023 + bài tập) – Toán 8

    Lý thuyết Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

    A. Lý thuyết

    1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song

    Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia. h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.

    Lý thuyết Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    2. Tính chất của các điểm cách đều một đoạn thẳng cho trước

    Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.

    Nhận xét: Từ định nghĩa về khoảng cách hai đường thẳng song song và tính chất trên ta có: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.

    3. Đường thẳng song song cách đều

    Định lí:

    + Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.

    + Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.

    B. Bài tập tự luyện

    Bài 1: Cho Δ ABC có D là trung điểm của AB, kẻ DE//BC ( E \in AC ). Chứng minh rằng AE = EC.

    Hướng dẫn:

    Bài tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Do DE//BC theo giả thiết nên vẽ thêm Ax//DE thì

    Ax//DE//BC       ( 1 )

    Vì D là trung điểm của AB nên AD = BD       ( 2 )

    Từ ( 1 ), ( 2 ) suy ra ba đường Ax, DE, BC là ba đường song song cách đều nên nó chắn trên đường thẳng AC hai đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là AE = EC.

    Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao BD, CE. Gọi H, K lần lượt là các chân đường cao kẻ từ kẻ từ B và C đến đường thẳng DE. Chứng minh rằng HE = DK.

    Hướng dẫn:

    Bài tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vì BD, CE là đường cao của tam giác ABC nênBài tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    do đó Δ BDC vuông tại D, Δ CEB vuông tại E.

    Gọi M là trung điểm của BC

    ⇒ DM, EM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của Δ BDC và Δ CEB.

    Áp dụng tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của hai tam giác trên ta được:

    Bài tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Từ giả thiết ta có tứ giác BHKC là hình thang vuông nên vẽ MI ⊥ DE thì BH//MI//CK ( 1 ) (vì cùng vuông góc với đường thẳng DE)

    Mà ta có BM = MC ( 2 ) (do ta vẽ hình trên)

    Từ ( 1 ),( 2 ) suy ra BH, MI, CK là ba đường thẳng song song cách đều nên chúng chắn trên đường thẳng HK hai đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là HI = IK ( 3 ).

    Áp dụng tính chất của đường cao ứng với cạnh đáy của tam giác cân MDE ta được:

    EI = ID ( 4 )

    Trừ theo vế đẳng thức ( 3 ) cho ( 4 ), ta được: HE = DK.

  2. Giáo án Luyện tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước (2023) – Toán 8

    Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

    Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

    A. Mục tiêu

    1. Kiến thức:

    – Nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước.

    2. Kỹ năng:

    – Biết cách vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên 1 đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.

    – Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán ứng dụng trong thực tế.

    3. Thái độ:

    – Tích cực, tự giác, hợp tác.

    4. Phát triển năng lực:

    – Biết vận dụng kiến thức để vẽ hình và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng, giải được 1 số bài toán thực tế/

    B. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

    – Phấn màu, thước thẳng, compa.

    2. Học sinh:

    – Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng.

    C. Phương pháp

    – Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

    D. Tiến trình dạy học

    1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

    2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong tiết luyện tập.

    3. Bài mới

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    Ghi bảng

    Hoạt động 1: Khởi động (8’)

    – Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra

    – Gọi một HS lên bảng

    – Cả lớp cùng làm bài

    – Kiểm tra bài tập về nhà của HS

    – Cho HS nhận xét

    – GV hoàn chỉnh và cho điểm

    Chốt lại các nội dung chính của bài…

    – HS đọc yêu cầu đề kiểm tra

    – Một HS lên bảng trả lời làm

    – HS khác nhận xét

    – Tự sửa sai (nếu có) 

    1. Phát biểu định nghĩa về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.

    2. Phát biểu về tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.

    3. Cho CC’//DD’//EB và AC = CD = DE. Chứng minh AC’ = C’D’ = D’B      

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 103) mới nhất

    Hoạt động 2: Luyện tập (35’)

    Bài 71 trang 103 SGK

    – Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL

    a) Muốn A, O, M thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ?

    – Để O là trung điểm của AM ta cần làm gì ?

    – Cho HS hợp tác nhóm để làm câu a. Thời gian làm bài là 5’

    – Gọi một HS giải ở bảng

    – Theo dõi HS làm bài

    – Cho cả lớp nhận xét ở bảng

    – GV hoàn chỉnh bài giải của HS hoặc ghi lời giải tóm tắt …

    b) Hướng dẫn:

    – Gọi P là trung điểm AB ⇒ ?

    – Gọi Q là trung điểm AC ⇒ ?

    ⇒ điều gì ?

    – Khi M di chuyển thì di chuyển trên đường nào ?

    c) Đường vuông góc và đường xiên đường nào ngắn hơn ?

    – AH là đường gì ?

    – AM là đường gì ?

    – Nên ta có điều gì ?

    – Vậy AM nhỏ nhất khi nào ?

    – Lúc đó M ở vị trí nào ?

    – Gọi HS lên bảng trình bày

    – Cho HS tham gia nhận xét

    – GV sửa sai cho các em hoặc trình bày nhanh lời giải mẫu các câu a, b, c ghi sẳn trên bảng phụ

    – HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL

    – O là trung điểm của AM

    – Ta cần chứng minh ADME là hình chữ nhật

    – HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động

    a) Ta có Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 103) mới nhất (gt)

    Tứ giác ADME là hình chữ nhật (có 3 góc vuông).

    Mà O là trung điểm của đường chéo DE

    Nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.

    Do đó A, O, M thẳng hàng.

    – HS tham gia nhận xét

    – HS sửa bài vào vở

    b)

    – OP // BM (OP là đường trung bình )

    – OQ// MC (OQ là đường trung bình)

    – O thuộc đường trung bình PQ

    – Khi M di chuyển thì O di chuyển trên đường trung bình PQ

    c) Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên

    – AH là đường vuông góc kẻ từ A đến BC

    – AM là đường xiên kẻ từ A đến BC

    – AM ≥ AH

    – AM = AH

    – M trùng với H

    – HS lên bảng trình bày

    – HS khác nhận xét

    – HS sửa bài vào vở

    Bài 71 trang 103 SGK

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 103) mới nhất

    Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 103) mới nhất

    Bài tập tương tự

    Cho tam giác ABC. Kẻ đường cao BD và CE. H là trực tâm của tam giác. Gọi M, N, P theo theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng BC,DE, AH. Chứng minh M,N,P thẳng hàng

    Hoạt động 3: Vận dụng-mở rộng (2’)

    GV yêu cầu HS nahwcs lại tập hợp

       + Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.

       + Đường trung trực của 1 đoạn thẳng.

    4.  Hướng dẫn học sinh tự học (3p)

    – Ôn tập lại các đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết của HBH, tính chất của tam giác cân.

    – Học và làm bài tập 72 SGK.

    – Chuẩn bị bài: Hình thoi.

  3. Giải SGK Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 100 Toán lớp 8 Tập 1: Cho hai đường thẳng song song a và b (h.93).

    Gọi A và B là hai điểm bất kì thuộc đường thẳng a, AH và BK là các đường vuông góc kẻ từ A và B đến đường thẳng b. Gọi độ dài AH là h. Tính độ dài BK theo h.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Ta có: AH⊥bBK⊥b⇒AH//BK

    Vì a // b nên AB // HK

    ⇒ tứ giác ABKH là hình bình hành

    ⇒ AH = BK = h.

    Vậy BK = h.

    Câu hỏi 2 trang 101 Toán lớp 8 Tập 1: Cho đường thẳng b. Gọi a và a’ là hai đường thẳng song song với đường thẳng b và cùng cách đường thẳng b một khoảng bằng h (h.94), (I) và (II) là các nửa mặt phẳng bờ b. Gọi M, M’ là các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h, trong đó M thuộc nửa mặt phẳng (I), M’ thuộc nửa mặt phẳng (II). Chứng minh rằng M∈a,M‘∈a‘.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Xét tứ giác AMKH, có:

    AH⊥bMK⊥b⇒AH//MK

    AH = MK = h

    Suy tứ giác AMKH là hình bình hành

    ⇒AM // HK hay AM // b

    Mà đường thẳng a qua A cũng song song với b nên theo tiên đề Ơ – clit suy ra AM trùng đường thẳng a hay M thuộc a.

    Xét tứ giác A’M’K’H’, có:

    A‘H‘⊥bM‘K‘⊥b⇒A‘H‘//M‘K‘

    A’H’ = M’K’ = h

    Suy tứ giác A’M’K’H’ là hình bình hành

    ⇒A’M’ // H’K’ hay A’M’ // b

    Mà đường thẳng a’ qua A’ cũng song song với b nên theo tiên đề Ơ – clit suy ra A’M’ trùng đường thẳng a’ hay M’ thuộc a’.

    Câu hỏi 3 trang 101 Toán lớp 8 Tập 1: Xét các tam giác ABC có BC cố định, đường cao ứng với cạnh BC luôn bằng 2 cm (h.95). Đỉnh A của các tam giác đó nằm trên đường nào?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Tam giác ABC có AH là đường cao và AH  = 2 cm nghĩa là điểm A cách đường thẳng BC một khoảng bằng 2.

    Tập hợp các điểm A cách đường thẳng BC một khoảng bằng 2 là đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm.

    Câu hỏi 4 trang 102 Toán lớp 8 Tập 1: Cho hình 96b, trong đó các đường thẳng a, b, c, d song song với nhau.

    Chứng minh rằng:

    a) Nếu các đường thẳng a, b, c, d song song cách đều thì EF = FG = GH.

    b) Nếu EF = FG = GH thì các đường thẳng a, b, c, d song song cách đều.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    a) Các đường thẳng a, b, c, d song song cách đều ⇒ AB = BC = CD

    ⇒ B là trung điểm của AC; C là trung điểm của BD

    Xét hình thang AEGC (AE // GC) có:

    B là trung điểm của AC  

    BF // AE // GC

    ⇒ F là trung điểm EG (định lí đường trung bình của hình thang)

    ⇒ EF = FG (1)

    Xét hình thang BFHD (BF // HD) có:

    C là trung điểm của BD 

    BF // GC // DH

    ⇒ G là trung điểm FH (định lí đường trung bình của hình thang)

    ⇒ GH = FG (2)

    Từ (1) và (2) suy ra EF = FG = GH.

    b) Ta có: EF = FG = GH

    ⇒ F là trung điểm của EG; G là trung điểm của FH

    Xét hình thang AEGC (AE // GC) có:

    F là trung điểm của EG

    BF // AE // GC

    ⇒ B là trung điểm AC (định lí đường trung bình của hình thang)

    ⇒ AB = BC (3)

    Xét hình thang BFHD (BF // HD) có:

    G là trung điểm của FH

    BF // GC // DH

    ⇒ C là trung điểm BD (định lí đường trung bình của hình thang)

    ⇒ BC = CD (4)

    Từ (3) và (4) suy ra AB = BC = CD.

    Vậy các đường thẳng a, b, c, d song song và cách đều nhau.

    Bài tập (trang 102, 103)

    Bài 67 trang 102 Toán 8 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB. Kẻ tia Ax bất kì. Trên tia Ax lấy các điểm C, D, E sao cho AC = CD = DE (h.97). Kẻ đoạn thẳng EB. Qua C, D kẻ các đường thẳng song song với EB. Chứng minh rằng đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Kẻ đường thẳng At // CC’ // DD’ // BE như hình vẽ.

    Ta có: AC = CD = DE

    ⇒ At, CC’, DD‘, BE là các đường thẳng song song cách đều

    ⇒ AC’ = C’D’ = D’B

    hay đoạn thẳng AB bị chia ra làm 3 phần bằng nhau.

    Bài 68 trang 102 Toán 8 Tập 1: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d và có khoảng cách đến d bằng 2cm. Lấy điểm B bất kì thuộc đường thẳng d. Gọi C là điểm đối xứng với điểm A qua điểm B. Khi điểm B di chuyển trên đường thẳng d thì điểm C di chuyển trên đường nào?

    Lời giải

    Tài liệu VietJack

    Gọi H, K là hình chiếu của A và C trên đường thẳng d.

    ⇒ Khoảng cách từ A đến d bằng AH

    ⇒ AH = 2cm.

    Xét ΔAHB vuông tại H và ΔCKB vuông tại K có:

    AHB^=CKB^=90°

    AB = BC (C đối xứng với A qua B)

    ABH^=CBK^ (2 góc đối đỉnh)

    ⇒ ΔAHB = ΔCKB (cạnh huyền – góc nhọn)

    ⇒ CK = AH = 2cm (2 cạnh tương ứng).

    Vậy điểm C nằm trên đường thẳng song song với d, không đi qua A và cách d 2cm.

    Bài 69 trang 103 Toán 8 Tập 1: Ghép mỗi ý (1), (2), (3), (4) với một trong các ý (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng:

    (1) Tập hợp các điểm cách A cố định một khoảng 3cm.

    (2) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB cố định

    (3) Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh của góc đó

    (4) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3cm.

    (5) Là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

    (6) là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3cm.

    (7) là đường tròn tâm A bán kính 3cm.

    (8) là tia phân giác của góc xOy

    Lời giải

    Ghép các ý:

    (1) với (7)

    (2) với (5)

    (3) với (8)

    (4) với (6)

    Bài 70 trang 103 Toán 8 Tập 1: Cho góc vuông xOy, điểm A thuộc tia Oy sao cho OA = 2cm. Lấy B là một điểm bất kì thuộc tia Ox. Gọi C là trung điểm của AB. Khi điểm B di chuyển trên tia Ox thì điểm C di chuyển trên đường nào?

    Lời giải

    Tài liệu VietJack

    – Cách 1:

    Kẻ CH ⊥ Ox

    Mà OA⊥Ox

    ⇒ CH // OA

    Xét tam giác AOB, ta có:

    CB = CA (gt) nên C là trung điểm AB

    CH // AO (cùng vuông góc Ox)

    ⇒ H là trung điểm của OB

    ⇒ HO = HB

    ⇒ CH là đường trung bình của tam giác AOB

    ⇒CH=AO2=22=1cm.

    Điểm C cách tia Ox cố định một khoảng không đổi 1cm nên C di chuyển trên tia song song với Ox, cách Ox một khoảng bằng 1cm và nằm trong góc xOy.

    – Cách 2:

    Vì C là trung điểm của AB nên OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB do đó OC = CA.

    Điểm C di chuyển trên đường trung trực của OA.

    Bài 71 trang 103 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE.

    a) Chứng minh rằng ba điểm A, O, M thẳng hàng.

    b) Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O di chuyển trên đường nào?

    c) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất?

    Lời giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì (ảnh 1)

    a) Tứ giác ADME có: EAD^=AEM^=ADM^=90°

    ⇒ ADME là hình chữ nhật

    O là trung điểm của đường chéo DE nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.

    Vậy A, O, M thẳng hàng.

    b) Kẻ AH ⊥ BC; OK ⊥ BC.

    Ta có OA = OM, OK // AH (cùng vuông góc BC)

    ⇒ MK = KH

    ⇒ OK là đường trung bình của ΔMAH

    ⇒OK=AH2

    ⇒ điểm O cách BC một khoảng cố định bằng AH2.

    ⇒ O nằm trên đường thẳng song song với BC các BC một khoảng bằng AH2.

    Mặt khác khi M trùng C thì O chính là trung điểm của AC, khi M trùng B thì O chính là trung điểm của AB.

    Vậy O di chuyển trên đoạn thẳng PQ là đường trung bình của tam giác ABC.

    c) Vì AH là đường cao hạ từ A đến BC nên AM ≥ AH (trong tam giác vuông thì cạnh huyền là cạnh lớn nhất).

    Vậy AM nhỏ nhất khi M trùng H.

    Bài 72 trang 103 Toán 8 Tập 1: Đố. Để vạch một đường thẳng song song với mép gỗ AB và cách mép gỗ 10cm, bác thợ mộc đặt đoạn bút chì CD dài 10cm vuông góc với ngón tay trỏ lấy làm cữ (h.98), rồi đưa ngón trỏ chạy dọc theo mép gỗ AB. Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận rằng đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10cm?

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    – Căn cứ vào tính chất đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

    – Vì điểm C cách mép gỗ AB một khoảng không đổi bằng 10cm nên khi tay di chuyển thì đầu bút chì C vạch nên một đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng 10cm.

  4. Điền vào chỗ trống:a) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng bằng 1 cm là…b) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu đoạn thẳng AB cố định là …c) Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh của góc là…

    Câu hỏi:

    Điền vào chỗ trống:a) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng bằng 1 cm là…b) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu đoạn thẳng AB cố định là …c) Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh của góc là…

    Trả lời:

    a) Đường tròn (A; 1cm)b) Đường trung trực của đoạn thẳng ABc) Tia phân giác trong của xOy^

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho tam giác ABC và một điểm M nằm trên cạnh BC. Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì trung điểm I của đoạn thẳng AM di chuyển trên đường nào?

    Câu hỏi:

    Cho tam giác ABC và một điểm M nằm trên cạnh BC. Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì trung điểm I của đoạn thẳng AM di chuyển trên đường nào?

    Trả lời:

    Khi M º B thì I là trung điểm của AC. Vậy khi I di chuyển trên đoạn AB thì M di chuyển trên đoạn thẳng I”I’ là đường trung bình của DABC (với I’ và I” lần lượt là trung điểm của AC và AB)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

a) Tìm tất cả các ước của 6 và 9.b) Tìm các bội của 8.

Next post

Cho hình vẽ sau: Biết AD∥BC, BAD^=110o, AD⊥DC. Số đo góc ABC

Bài liên quan:

c) AM ⊥ BN.

b) BAO^=MBO^;

Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh: a) ΔABM = ΔBCN;

c) Tam giác DCM là tam giác cân.

b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;

Cho hình thoi ABCD và hình bình hành BCMD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh: a) OD=12CM và tam giác ACM là tam giác vuông;

c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.

b) Tứ giác AMCN là hình bình hành;

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) AM ⊥ BN.
  2. b) BAO^=MBO^;
  3. Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh: a) ΔABM = ΔBCN;
  4. c) Tam giác DCM là tam giác cân.
  5. b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;
  6. Cho hình thoi ABCD và hình bình hành BCMD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh: a) OD=12CM và tam giác ACM là tam giác vuông;
  7. c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.
  8. b) Tứ giác AMCN là hình bình hành;
  9. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là điểm nằm giữa A và B, N là điểm nằm giữa C và D sao cho AM = CN. Gọi I là giao điểm của MN và AC. Chứng minh: a) ΔIAM = ΔICN;
  10. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP = DQ < AB. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình vuông.
  11. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm D, G sao cho AD = CG < AC. Từ điểm D kẻ DE vuông góc với AC (E thuộc AB). Chứng minh tứ giác CDEG là hình chữ nhật.
  12. Cho hình chữ nhật ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.
  13. Cho tứ giác ABCD có DAB^=BCD^,ABD^=CDB^. Chứng minh ABCD là hình bình hành.
  14. b) Khoảng cách tối thiểu và khoảng cách tối đa để xem chiếc ti vi đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
  15. Màn hình một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với kích thước màn hình ti vi được tính bằng độ dài đường chéo của màn hình (đơn vị: inch, trong đó 1 inch = 2,54 cm). Người ta đưa ra công thức tính khoảng cách an toàn khi xem ti vi để giúp khách chọn được chiếc ti vi phù hợp với căn phòng hàng của mình như sau:     Khoảng cách tối thiểu = 5,08 . d (cm); Khoảng cách tối đa = 7,62 . d (cm). Trong đó, d là kích thước màn hình ti vi tính theo inch. Với một chiếc ti vi có chiều dài màn hình là 74,7 cm; chiều rộng màn hình là 32 cm: a) Kích thước màn hình của chiếc ti vi đó là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
  16. Hình 72 mô tả một cây cao 4 m. Biết rằng khi trời nắng, cây đổ bóng trên mặt đất, điểm xa nhất của bóng cây cách gốc cây một khoảng là 3 m. Tính khoảng cách từ điểm xa nhất của bóng cây đến đỉnh 4 m của cây.
  17. Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thẳng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây? A. NQ. B. MN. C. NP. D. QM.
  18. Cho hình bình hành MNPQ có các góc khác 90°, MP cắt NQ tại I. Khi đó A. IM = IN. B. IM = IP. C. IM = IQ. D. IM = MP.
  19. Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, A^=80°. Khi đó, C^ bằng A. 80°. B. 90°. C. 100°. D. 110°.
  20. Cho tứ giác ABCD có A^=60°,B^=70°,C^=80°. Khi đó, D^ bằng A. 130°. B. 140°. C. 150°. D. 160°.
  21. Bạn Thảo có một mảnh giấy có dạng hình tròn. Bạn Thảo đố bạn Minh: Không dùng thước thẳng và compa, làm thế nào có thể xác định tâm của hình tròn và chọn ra 4 vị trí trên đường tròn đó để chúng là 4 đỉnh của một hình vuông? Bạn Minh đã làm như sau: Bước 1. Gấp mảnh giấy sao cho hai nửa hình tròn trùng khít nhau. Nét gấp thẳng tạo thành đường kính của hình tròn. Ta đánh dấu hai đầu mút của đường kính đó là hai điểm A, C. Bước 2. Tiếp tục gấp mảnh giấy (có dạng nửa hình tròn) ở Bước 1 sao cho hai nửa mới của nửa hình tròn đó lại trùng khít nhau. Trải miếng bìa về dạng hình tròn ban đầu, ta được nét gấp mới là một đường kính khác của hình tròn. Bước 3. Ta đánh dấu giao điểm của hai đường kính là O và hai đầu mút của đường kính mới là hai điểm B, D. Khi đó O là tâm của hình tròn và tứ giác ABCD là hình vuông (Hình 71). Em hãy giải thích cách làm của bạn Minh.
  22. Cho hai mảnh giấy, mỗi mảnh có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 1 dm. Hãy trình bày cách cắt ghép hai mảnh giấy đó để được một hình vuông có độ dài cạnh là 2 dm.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác AD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Chứng minh tứ giác AHDK là hình vuông.
  24. Cho hình thoi ABCD có A^=90°. Chứng minh ABCD là hình vuông.
  25. Cho hình thoi ABCD có AC = BD. Chứng minh ABCD là hình vuông.
  26. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = DE = EC. Qua D và E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, chúng cắt AB và AC lần lượt tại H và G. Chứng minh tứ giác DEGH là hình vuông.
  27. c) Cho hình chữ nhật ABCD có AC là tia phân giác của góc DAB. • Tam giác ABC có phải là tam giác vuông cân hay không? • ABCD có phải là hình vuông hay không?
  28. b) Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (Hình 69). • Đường thẳng AC có phải là đường trung trực của thẳng BD hay không? đoạn • ABCD có phải là hình vuông hay không?
  29. a) Cho hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề AB và BC bằng nhau. ABCD có phải là hình vuông hay không?
  30. Cho hình vuông ABCD. Tính số đo các góc CAB, DAC.
  31. b) Mỗi hình vuông có là một hình thoi hay không?
  32. a) Mỗi hình vuông có là một hình chữ nhật hay không?
  33. Cho biết các góc và các cạnh của tứ giác ABCD ở Hình 65 có đặc điểm gì.
  34. Một số hoạ tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông. Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình vuông?
  35. Một viên gạch trang trí có dạng hình thoi với độ dài cạnh là 40 cm và số đo một góc là 60° (Hình 63). Diện tích của viên gạch đó là bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
  36. Hình 62 mô tả một lưới mắt cáo có dạng hình thoi với độ dài của hai đường chéo là 45 mm và 90 mm. Độ dài cạnh của ô lưới mắt cáo đó là bao nhiêu milimét (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
  37. Cho hình thoi ABCD có CDB^=40°. Tính số đo mỗi góc của hình thoi ABCD.
  38. Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh:AC2 + BD2 = 4(OA2 + OB2) = 4AB2.
  39. Cho hình bình hành ABCD có tia AC là tia phân giác của góc DAB. Chứng minh ABCD là hình thoi .
  40. Cho tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MN = MA. Chứng minh tứ giác ABNC là hình thoi.
  41. b) Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (Hình 60). • Đường thẳng AC có phải là đường trung trực của đoạn thẳng BD hay không? • ABCD có phải là hình thoi hay không?
  42. a) Cho hình bình hành ABCD có hai cạnh kề AB và BC bằng nhau. ABCD có phải là hình thoi hay không?
  43. Cho hình thoi ABCD có ABC^=120°. Chứng minh tam giác ABD là tam giác đều.
  44. c) Hai tam giác ABC và ADC có bằng nhau hay không? Tia AC có phải là tia phân giác của BAD^ hay không?
  45. b) Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau hay không?
  46. Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O (Hình 58). a) Hình thoi ABCD có là hình bình hành hay không?
  47. So sánh độ dài các cạnh của tứ giác ABCD ở Hình 56.
  48. Hoạ tiết trên vải ở Hình 55 gợi lên hình ảnh của hình thoi. Hình thoi có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thoi?
  49. Bạn Linh có một mảnh giấy dạng hình tròn. Bạn Linh đố bạn Bình: Làm thế nào có thể chọn ra 4 vị trí trên đường tròn đó để chúng là 4 đỉnh của một hình chữ nhật? Bạn Bình đã làm như sau: Bước 1. Gấp mảnh giấy sao cho hai nửa hình tròn trùng khít nhau. Nét gấp thẳng tạo thành đường kính của hình tròn. Ta đánh dấu hai đầu mút của đường kính đó là hai điểm A, C. Bước 2. Sau đó lại gấp tương tự mảnh giấy đó nhưng theo đường kính mới và đánh dấu hai đầu mút của đường kính mới là hai điểm B, D. Khi đó tứ giác ABCD là hình chữ nhật (Hình 53). Em hãy giải thích cách làm của bạn Bình.
  50. Một khu vườn có dạng tứ giác ABCD với các góc A, B, D là góc vuông, AB = 400 m, AD = 300 m. Người ta đã làm một cái hồ nước có dạng hình tròn, khi đó vị trí C không còn nằm trong khu vườn nữa (Hình 52). Tính khoảng cách từ vị trí C đến mỗi vị trí A, B, D.
  51. Cho hình chữ nhật ABCD có điểm E nằm trên cạnh CD sao cho AEB^=78°, EBC^=39°. Tính số đo của BEC^ và EAB^.
  52. Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D cho MD = MA. Chứng minh tứ giác ABDC là sao hình chữ nhật và AM=12BC.

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán