Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 9

Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M. Đường thẳng vuông góc với OA tại O cắt MB tại C. Chứng minh CM = CO

By admin 26/05/2023 0

Câu hỏi:

Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M. Đường thẳng vuông góc với OA tại O cắt MB tại C. Chứng minh CM = CO

Trả lời:

Sử dụng tính chất giao hai tiếp tuyến và OC//AM => OMC^=COM^=> ΔOCM cân tại O

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song

    Giải Toán 7 trang 100 Tập 1

    Câu hỏi khởi động trang 100 Toán lớp 7: Hình 33 minh họa góc quan sát của người phi công và góc quan sát của người hoa tiêu khi hướng dẫn máy bay bay vào vị trí ở sân bay

    Theo em dự đoán, hai góc đó có bằng nhau hay không?

    Phương pháp giải:

    Ước lượng số đo 2 góc 

    Lời giải:

    Dự đoán: góc quan sát của người phi công và góc quan sát của người hoa tiêu khi hướng dẫn máy bay vào vị trí sân bay bằng nhau.

    I. Hai góc đồng vị. Hai góc so le trong

    II. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

    Giải Toán 7 trang 101 Tập 1

    Hoạt động 2 trang 101 Toán lớp 7: Quan sát các Hình 38a, 38b, 38c và đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau.

    Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song (ảnh 1)

    Lời giải:

    – Hình 38a: Gọi giao điểm của đường thẳng a, b với đường thẳng c lần lượt là hai điểm A và B (như hình vẽ).

    Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song (ảnh 2)

    Nhận thấy: A^1=B^1=60o và A^1 và B^1 ở vị trí đồng vị.

    Dự đoán: Đường thẳng a song song với đường thẳng b.

    – Hình 38b: Gọi giao điểm của đường thẳng d, e với đường thẳng g lần lượt là hai điểm D và E (như hình vẽ).

    Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song (ảnh 3)

    Nhận thấy: D^1=90o;  E^1=80o nên D^1≠E^1 và D^1 và E^1 ở vị trí so le trong.

    Dự đoán: Đường thẳng d không song song với đường thẳng e.

    – Hình 38c: Gọi giao điểm của đường thẳng m, n với đường thẳng p lần lượt là hai điểm M và N (như hình vẽ).

    Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song (ảnh 4)

    Nhận thấy: M^1=N^1=45o và M^1 và N^1 ở vị trí so le trong.

    Dự đoán: Đường thẳng m song song với đường thẳng n.

    Giải Toán 7 trang 102 Tập 1

    Hoạt động 3 trang 102 Toán lớp 7: a) Thực hành vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và song song với đường thẳng a ( M ∉ a) bằng ê ke theo các bước sau:

    b) Giải thích vì sao đường thẳng b song song với đường thẳng a

    Phương pháp giải:

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra một cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song

    Lời giải:

    a) Thực hiện vẽ hình theo các bước đã nêu ở đề bài.

    b) Đường thẳng b song song với đường thẳng a vì đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo ra một cặp góc đồng vị bằng nhau

    III. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song

    IV. Tính chất của hai đường thẳng song song

    Giải Toán 7 trang 103 Tập 1

    Luyện tập vận dụng trang 103 Toán lớp 7: Tìm số đo x trong Hình 43, biết u // v

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất: Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng song song, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau.

    Lời giải:

    Vì u // v nên x = 50∘ ( 2 góc so le trong)

    Giải Toán 7 trang 104 Tập 1

    Bài 1 trang 104 Toán lớp 7: Quan sát hình 44, biết a // b.

    a) So sánh M1^ và N3^; M4^ và N2^ ( mỗi cặp góc M1 và N3, M4 và N2 gọi là một cặp góc so le ngoài)

    b) Tính: M2^+N1^ và M3^+N4^ ( mỗi cặp góc M2 và N1, M3 và N4 gọi là một cặp góc trong cùng phía)

    Phương pháp giải:

    + 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau, đồng vị bằng nhau.

    + 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

    + 2 góc kề bù có tổng số đo bằng 180∘∘

    Lời giải:

    a) Vì a // b nên M1^=N1^; M4^=N4^ ( 2 góc đồng vị) mà N3^=N1^ ; N4^=N2^ ( 2 góc đối đỉnh) nên M1^ =N3^; M4^ =N2^

    b) Vì a // b nên M2^=N2^;M3^=N3^ ( 2 góc đồng vị), mà N1^+N2^=180∘;N3^+N4^=180∘ ( 2 góc kề bù) nên M2^+N1^ = 180∘; M3^+N4^= 180∘

    Chú ý:

    Nếu đường thẳng c  cắt cả hai đường thẳng song song a và b thì:

    + Hai góc so le ngoài bằng nhau

    + Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 180∘

    Bài 2 trang 104 Toán lớp 7: Quan sát Hình 45.

    a) Vì sao hai đường thẳng a và b song song với nhau?

    b) Tính số đo góc BCD.

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng tính chất: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 độ

    + Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song

    + Sử dụng tính chất: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải:

    a) Vì A1^+A2^=180∘ ( 2 góc kề bù) nên 117∘+A2^=180∘⇒A2^=180∘−117∘=63∘

    Vì A2^=D1^ ( cùng bằng 63 độ)

    Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị

    ⇒a // b ( đpcm)

    b) Vì a // b nên B1^=BCD^ ( 2 góc so le trong), mà B1^=55∘⇒BCD^=55∘

    Bài 3 trang 104 Toán lớp 7: Để đảm bảo an toàn khi đi lại trên cầu thang của ngôi nhà, người ta phải làm lan can. Phía trên của lan can có tay vịn làm chỗ dựa để khi lên xuống cầu thang được thuận tiện. Phía dưới tay vịn là các thanh trụ song song với nhau và các thanh sườn song song với nhau. Để đảm bảo chắc chắn thì các thanh trụ của lan can được gắn vuông góc cố định xuống bậc cầu thang.

     (ảnh 1)

    Trong Hình 46, góc xOy bằng 144∘. Hỏi góc nhọn tạo bởi một thanh sườn với một thanh trụ của lan can là bao nhiêu độ? 

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất: + Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 độ

    + Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải:

    Vì AB // Oy nên xOy^=A1^ ( 2 góc đồng vị), mà xOy^=144∘⇒A1^=144∘

    Vì A1^+A2^=180∘( 2 góc kề bù) nên A2^+144∘=180∘⇒A2^=180∘−144∘=36∘

    Vì a // b nên B1^=A2^ ( 2 góc đồng vị), mà A2^=36∘⇒B1^=36∘.

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

    Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt

    Bài 2: Tia phân giác của một góc

    Bài 4: Định lí

    Bài tập cuối chương 4

  2. 20 Bài tập Hai đường thẳng song song có đáp án – Toán 7

    Bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song

    A. Bài tập Hai đường thẳng song song

    A.1 Bài tập tự luận

    Bài 1. Cho hình vẽ sau:

    a) Vì sao a // b?

    b) Tính số đo các góc C1, C2 trong hình vẽ.

    Hướng dẫn giải

    a) Ta có góc A1 và góc B2 là hai góc ở vị trí đồng vị, mà  A^=B^=90°.

    Vậy nên a // b (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

    b) Ta có góc C1 và D4 là hai góc trong cùng phía.

    Mà a // b nên C1^+D4^=180° 

    Suy ra C1^=180°−D4^=180°−80°=100°.

    Góc C2 và góc D4 ở vị trí so le trong nên C2^=D4^=80°.

    Vậy C1^=100°; C2^=80°.

    Bài 2. Cho hình vẽ

    Biết  K1^=H3^=42°. Tính H3^+K4^.

    Hướng dẫn giải

    Xét hai đường thẳng a và b cùng cắt đường thẳng c có: K1^=H3^.

    Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên a // b

    Suy ra H3^+K4^=180° (hai góc ở vị trí trong cùng phía)

    Vậy H3^+K4^=180°.

    A.2 Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1. Cho hình vẽ dưới đây:

    A1^ và B1^ là hai góc:

    A. so le trong;                

    B. kề bù;                                                                        

    C. đồng vị;                                                                     

    D. kề nhau.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    A1^ và B1^ là hai góc đồng vị.

    Câu 2. Cho hai điểm phân biệt M, N. Ta vẽ một đường thẳng a đi qua điểm M và một đường thẳng b đi qua điểm N sao cho a // b. Có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng a, b thỏa mãn điều kiện trên.

    A. Một cặp;                                                                   

    B. Hai căp;                                                                    

    C. không có cặp nào;                                                     

    D. Vô số cặp.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Qua một điểm M cho trước ta có thể vẽ được vô số đường thẳng (ví dụ đường thẳng a, đường thẳng n, đường thẳng i như trên hình vẽ).

    Cứ tương ứng với mỗi một đường thẳng đi qua M thì ta vẽ được một đường thẳng đi qua N và song song với đường thẳng đó (theo Tiên đề Euclid). Chẳng hạn, trên hình vẽ ta có b // a, m // n, j // i.

    Vậy ta vẽ được vô số cặp đường thẳng thoả mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 3. Cho hình vẽ

    Biết a // b, E^1=51°. Số đo F3^ là:

    A. 51°;                                                                          

    B. 129°;                                                                        

    C. 138°;                                                                        

    D. 48°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: E1^ và F1^ là hai góc đồng vị và a // b nên E1^=F1^=51°.

    Mà ta lại có F1^ và F3^ là hai góc đối đỉnh nên F1^=F3^.

    Vậy F3^=51°.

    B. Lý thuyết Hai đường thẳng song song

    1. Hai góc đồng vị. Hai góc so le trong

    Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b lần lượt tại điểm A, B.

    Khi đó, ta thấy:

    + Góc A1 và góc B1 ở “cùng một phía” của đường thẳng c.

    + Góc A1 ở “phía trên” đường thẳng a. Góc B1 cũng ở “phía trên” đường thẳng b.

    Hai góc A1 và B1 ở vị trí như thế được gọi là hai góc đồng vị.

    + Góc A3 và góc B1 ở “hai phía” của đường thẳng c.

    + Góc A3 ở “phía dưới” của đường thẳng a. Góc B1 lại ở “phía trên” của đường thẳng b.

    Hai góc A3 và B1 ở vị trí như thế gọi là hai góc so le trong.

    Ví dụ: Kể tên các cặp góc so le trong và đồng vị trong hình sau:

    Hướng dẫn giải

    Các cặp góc so le trong là: M3 và N1; M4 và N2.

    Các cặp góc đồng vị là: M1 và N1; M2 và N2; M3 và N3; M4 và N4.

    2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

    – Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.

    – Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a và b song song với nhau.

    Ví dụ:

    – Ở hình 1: Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau  A1^=B1^ nên a // b.

    – Ở hình 2:  Đường thẳng d cắt hai đường thẳng m, n và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau  C4^=D2^ nên m // n.

    Ví dụ: Vẽ một đường thẳng b đi qua điểm M và song song với đường thẳng a (M ∉ a) bằng êke.

    Bước 1: Vẽ đường thẳng a và điểm M không thuộc a.

    Bước 2: Đặt ê ke sao cho cạnh ngắn của góc vuông nằm trên đường thẳng a và cạnh huyền đi qua điểm M, vẽ theo cạnh huyền một phần đường thẳng c đi qua M (đường thẳng c cắt đường thẳng a tại điểm N).

    Bước 3: Dịch chuyển ê ke sao cho cạnh huyền của ê ke vẫn nằm trên đường thẳng c còn cạnh ngắn của góc vuông đi qua điểm M, vẽ theo cạnh ngắn của góc vuông một phần đường thẳng b đi qua điểm M.

    Bước 4: Vẽ hoàn thiện đường thẳng b.

    Nhận xét: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng luôn có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    3. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song

    Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Nhận xét: Nếu hai đường thẳng cùng đi qua điểm M và cùng song song song với đường thẳng a (M ∉ a) thì hai đường thẳng đó trùng nhau.

    Ví dụ:

    Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a ta vẽ được một đường thẳng b song song với a.

    Và vẽ được đường thẳng b’ cũng đi qua M và b’ song song với a.

    Khi đó theo Tiên đề Euclid thì b và b’ trùng nhau.

    4. Tính chất của hai đường thẳng song song

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    – Hai góc đồng vị bằng nhau.

    – Hai góc so le trong bằng nhau.

    Ví dụ: Tính số đo các góc A1 và góc D2 ­ trong hai hình vẽ sau, biết a // b và m // n.

    Hướng dẫn giải

    – Hình 1: Do a // b nên ta có: A1^=B1^ (hai góc đồng vị),  mà B1^=60° nên A1^=B1^=60°.

    Vậy  A1^=60°.

    – Hình 2: Do m // n nên: C4^=D2^ (hai góc so le trong), mà C4^=70° nên C4^=D2^=70°.

    Vậy D2^=70°.

    Chú ý: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b thì:

    + Hai góc so le ngoài bằng nhau.

    + Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 180°.

    Ví dụ:

    – Các cặp góc so le ngoài A1 và B3; A2 và B4; Khi đó: A1^=B3^ và A2^=B4^.

    – Hai góc trong cùng phía: góc A3 và góc B2; góc A4 và góc B1.

    Khi đó:  A3^+B2^=180°; A4^+B1^=180°.

  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song

    Giải SBT Toán lớp 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song

    Giải trang 110 Tập 1

    Bài 16 trang 110 Tập 1: Quan sát Hình 28, biết a // b, M^3=50°.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    a) Nêu những cặp góc so le trong, những cặp góc đồng vị.

    b) Tìm số đo mỗi góc còn lại của đỉnh M và N.

    Lời giải:

    a) Những cặp góc so le trong là: M^2 và N^4, M^3 và N^1.

    Những cặp góc đồng vị là: M^1 và N^1, M^2 và N^2,M^3 và N^3,M^4 và N^4

    b)

    – Tại đỉnh M:

    •  Vì M^1 và M^3 là hai góc đối đỉnh nên:

    M^1=M^3=50°.

    • Vì M^2 và M^3 là hai góc kề bù nên:

    M^2+M^3=180°

    Suy ra M^2=180°−M^3=180°−50°=130°.

    Vì M^2 và M^4 là hai góc đối đỉnh nên:

    M^2=M^4=130°.

    – Tại đỉnh N:

    Vì a // b nên

    • N^1=M^3=50° (hai góc so le trong).

    • N^2=M^2=130° (hai góc đồng vị).

    • N^3=M^3=50° (hai góc đồng vị).

    • N^4=M^2=130° (hai góc so le trong).

    Vậy M^1=50°,M^2=M^4=130°;N^1=N^3=50°,N^2=N^4=130°.

    Bài 17 trang 110 Tập 1: Quan sát Hình 29, biết a // b, 3A^1=2A^2. Tìm số đo mỗi góc của đỉnh A và B.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    – Tại đỉnh A:

    • Ta có A^1+A^2=180°  (hai góc kề bù).

    Mà 3A^1=2A^2 hay A^1=32A^2

    Nên 23A^2+A^2=180°

    Do đó 53A^2=180°

    Suy ra A^2=180°:53=108°.

    Khi đó A^1=23A^2=23.108°=72°.

    • A^3=A^1=72° (hai góc đối đỉnh).

    • A^4=A^2=108° (hai góc đối đỉnh).

    – Tại đỉnh B: Vì a // b nên ta có:

    • B^1=A^3=72° (hai góc so le trong).

    • B^2=A^2=108° (hai góc đồng vị).

    • B^3=A^3=72° (hai góc đồng vị).

    • B^4=A^2=108° (hai góc so le trong).

    Vậy A^1=A^3=B^1=B^3=72°,A^2=A^4=B^2=B^4=108°.

    Bài 18 trang 110 Tập 1: Tìm số đo mỗi góc B1, B2, B3, B4 trong Hình 30, biết m // n.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Giả sử A^1=80° như hình vẽ.

    Vì m // n nên ta có:

    • B^4=A^1=80° (hai góc so le trong);

    • B^2=A^1=80°(hai góc đồng vị).

    • B^1+A^1=180° (hai góc trong cùng phía)

    Suy ra B^1=180°−A^1=180°−80°=100°.

    Do đó B^3=B^1=100° (hai góc đối đỉnh).

    Vậy B^1=B^3=100°,B^2=B^4=80°.

    Bài 19 trang 110 Tập 1: Quan sát Hình 31, biết P^3=Q^1=75°,M^3=100°. Tìm số đo mỗi góc còn lại của đỉnh M và N.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    +) Ta có: M^1=M^3=100°(hai góc đối đỉnh).

    Vì M^1 và M^2 là hai góc kề bù nên ta có:

    M^1+M^2=180°

    Suy ra M^2=180°−M^1=180°−100°=80°.

    Do đó M^4=M^2=80°(hai góc đối đỉnh).

    +) Ta có P^3=Q^1=75° mà hai góc này ở vị trí so le trong

    Nên PM // QN.

    Do đó:

    • N^1=M^3=100° (hai góc so le trong).

    • N^2=M^2=80° (hai góc đồng vị).

    • N^3=M^3=100° (hai góc đồng vị).

    • N^4=M^2=80° (hai góc so le trong).

    Vậy M^3=N^1=N^3=100° và  M^2=M^4=N^2=N^4=80°.

    Bài 20 trang 110 Tập 1: Tìm số đo x, y trong Hình 32.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    a) Ta có aAc^=bDc^ (cùng bằng 100°).

    Mà hai góc này ở vị trí đồng vị.

    Do đó aa’ // bb’.

    Suy ra dBa‘^=bCd‘^=45° (hai góc do le ngoài).

    Vậy x = 45°.

    b) Vì qQn^ và qQn‘^ là hai góc kề bù nên ta có:

    qQn^+qQn‘^=180°

    Suy ra qQn^=180°−qQn‘^=180°−130°=50°.

    Do đó m‘Nq‘^=qQn^ (cùng bằng 50°).

    Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên mm’ // nn’.

    Suy ra mMp‘^=pPn‘^=75°.

    Vậy y = 75°.

    Giải trang 111 Tập 1

    Bài 21 trang 111 Tập 1: Tìm số đo góc BCD trong Hình 33.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Vẽ tia Ax là tia đối của tia AD.

    Khi đó xAB^ và BAD^ là hai góc kề bù nên ta có:

    xAB^+BAD^=180°

    Suy ra xAB^=180°−BAD^=180°−110°=70°.

    Do đó xAB^=ABC^ (cùng bằng 70°).

    Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Dx // Cy.

    Suy ra BCD^+ADC^=180° (hai góc trong cùng phía)

    Do đó BCD^=180°−ADC^=180°−90°=90°.

    Vậy BCD^=90°.

    Bài 22 trang 111 Tập 1: Quan sát Hình 34, biết d1 // d2 và góc tù tạo bởi đường thẳng a và đường thẳng d1 bằng 150°. Tính góc nhọn tạo bởi đường thẳng a và đường thẳng d2.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Giả sử A^1=150° là góc tù được tạo bởi đường thẳng a và đường thẳng d1;

    B^1 là góc nhọn được tạo bởi đường thẳng a và đường thẳng d2.

    Vì d1 // d2 nên A^1+B^1=180° (hai góc trong cùng phía).

    Do đó B^1=180°−A^1=180°−150°=30°.

    Vậy góc nhọn được tạo bởi đường thẳng a và đường thẳng d2 bằng 30°.

    Bài 23 trang 111 Tập 1: Quan sát Hình 35, biết xx’ //  yy’ // zz’. Chứng tỏ rằng ACB^=CAx‘^+CBy‘^.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    Vì xx’ //  zz’ nên CAx‘^=ACz^ (hai góc so le trong).

    Vì yy’ // zz’ nên zCB^=CBy‘^ (hai góc so le trong).

    Mặt khác: ACz^ và zCB^ là hai góc kề nhau

    Nên ACz^+zCB^=ACB^

    Do đó ACB^=ACz^+zCB^=CAx‘^+zCB^.

    Vậy ACB^=CAx‘^+CBy‘^.

    Bài 24* trang 111 Tập 1: Bạn Khôi vẽ hai đường thẳng a và b cắt nhau tại một điểm ở ngoài phạm vi tờ giấy (Hình 36). Em hãy giúp bạn Khôi nêu cách đo góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng a và b đã vẽ.

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Lời giải:

    Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Cánh diều (ảnh 1)

    Giả sử đường thẳng a và đường thẳng b cắt nhau tại M nằm ngoài tờ giấy.

    Khi đó góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng a và b là aMb^.

    Trên đường thẳng b ta lấy điểm N, kẻ Nc // a sao cho bNc^ là góc nhọn (hình vẽ).

    Vì Nc // a nên bNc^=aMb^ (hai góc đồng vị).

    Do đó ta đo góc bNc sẽ suy ra số đo của góc aMb^ được tạo bởi hai đường thẳng a và b.

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

    Bài 2 : Tia phân giác của một góc

    Bài 3 : Hai đường thẳng song song

    Bài 4 : Định lí

    Bài tập cuối chương 4

    Bài 1 : Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu

  4. 20 câu Trắc nghiệm Hai đường thẳng song song (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song

    Câu 1. Nếu đường thẳng z cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    A. hai đường thẳng x, y song song với nhau;

    B. hai đường thẳng x, y cắt nhau;

    C. hai đường thẳng x, y trùng nhau;

    D. hai đường thẳng x, y vuông góc với nhau.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Nếu đường thẳng z cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì x, y song song với nhau.

    Câu 2. Cho hình vẽ

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    Biết một cặp góc đồng vị A4^=B4^=30°. Tính số đo của cặp góc đồng vị A3^ và B3^ .

    A. 130°;

    B. 50°;

    C. 60°;

    D.150°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    Ta có:

    A4^+B3^=180°

    ⇒B3^=180°−30°=150°

    ⇒A3^=B3^=150°

    => Chọn phương án D.

    Câu 3. Biết một cặp góc so le trong A2^=B4^=36°. Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại:

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    A. 144°;

    B. 136°;

    C. 66°;

    D. 64°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có:

    A2^+A3^=180° (hai góc kề bù)

    ⇒A3^=180°−36o=144°

    Mà A2^ và B4^; A3^ và B1^ là hai cặp góc so le trong.

    Do đó, A3^=B1^=144°

    Vậy số đo của cặp góc so le trong còn lại là A3^=B1^=144°.

    Câu 4. Cho hình vẽ

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    Biết K1^=H3^=42°. Tính H3^+K4^

    A. 180°;

    B. 138°;

    C. 120°;

    D. 148°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Xét hai đường thẳng a và b cùng cắt đường thẳng c có: K1^=H3^

    Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên a // b

    Suy ra H3^+K4^=180° (hai góc ở vị trí trong cùng phía)

    Vậy H3^+K4^=180°

    Câu 5. Cho hình vẽ

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    Biết a // b, H3^=42°. Tính số đo K3^

    A. 138°;

    B. 142°;

    C. 42°;

    D. 158°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Vì a // b nên H3^=K3^ ( do H3^ và K3^ là hai góc đồng vị).

    Suy ra K3^=42°.

    Vậy K3^=42°.

    Câu 6. Qua một điểm ở ngoài đường thẳng, ta kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    A. một đường thẳng;

    B. hai đường thẳng;

    C. không đường thẳng;

    D. vô số đường thẳng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Theo tiên đề Euclid ta có: qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Câu 7. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    A. hai góc đồng vị bằng nhau;

    B. hai góc kề nhau bằng nhau;

    C. hai góc bù nhau bằng nhau;

    D. hai góc kề bù bằng nhau.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    Hai góc đồng vị bằng nhau;

    Hai góc so le trong bằng nhau.

    Câu 8. Cho hình vẽ dưới đây:

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    A1^ và B1^ là hai góc:

    A. so le trong;

    B. kề bù;

    C. đồng vị;

    D. kề nhau.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    A1^ và B1^ là hai góc đồng vị.

    Câu 9. Chọn phát biểu đúng.

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    A. M1^ và N1^ là hai góc so le trong

    B. M2^ và N2^ là hai góc so le ngoài;

    C. M3^ và N1^ là hai góc đồng vị;

    D. M4^ và N4^ là hai góc đồng vị.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    M1^ và N1^ là hai góc so le trong là phát biểu sai, vì đó là hai góc đồng vị, loại phương án A;

    M2^ và N2^ là hai góc so le ngoài là phát biểu sai, vì đó là hai góc đồng vị, loại phương án B;

    M3^ và N1^ là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì đó là hai góc so le trong, loại phương án C;

    M4^ và N4^ là hai góc đồng vị là phát biểu đúng, chọn phương án D.

    Câu 10. Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    A. B2^ và B3^;

    B. A3^ và B3^;

    C. A2^ và B4^;

    D. A4^ và A2^.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    B2^ và B3^ là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì B2^ và B3^ là hai góc kề bù, loại phương án A.

    A3^ và B3^ là hai góc đồng vị là phát biểu đúng, chọn phương án B.

    A2^ và B4^ là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì A2^ và B4^ là hai góc so le trong, loại phương án C.

    A4^ và A2^ là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì A4^ và A2^ là hai góc đối đỉnh, loại phương án D.

    Câu 11. Chọn hình vẽ. Em hãy chọn câu trả lời đúng.

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    A. DAC^ và AFE^ là hai góc so le trong;

    B. AFE^ và BAC^ là hai góc so le trong;

    C. AFE^ và ADC^ là hai góc đồng vị;

    D. BAC^ và DAC^ là hai góc đồng vị.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    DAC^ và AFE^ là hai góc so le trong là phát biểu sai, vì DAC^ và AFE^ là hai góc trong một tam giác loại phương án A.

    AFE^ và BAC^ là hai góc so le trong là phát biểu đúng, chọn phương án B.

    AFE^ và ADC^ là hai góc đồng vị là phát biểu sai.

    BAC^ và DAC^ là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì BAC^ và DAC^ có đỉnh chung và có một cạnh chung nên là hai góc kề nhau, do đó loại phương án D.

    Câu 12. Cho hình vẽ

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    Biết a // b, E^1=51°. Số đo F3^ là:

    A. 51°;

    B. 129°;

    C. 138°;

    D. 48°.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A.

    Ta có: E1^ và F1^ là hai góc đồng vị và a // b => E1^=F1^=51°

    Mà ta lại có F1^ và F3^ là hai góc đối đỉnh nên => F1^=F3^

    ⇒F3^=51°

    Vậy F3^=51°.

    Câu 13. Trong các câu sau có bao nhiêu câu đúng?

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    (I) Hai góc đồng vị bằng nhau

    (II) Hai góc so le trong bằng nhau

    (III) Hai góc bù nhau bằng nhau

    A. 0;

    B. 1;

    C. 2;

    D. 3.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Nếu hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba thì:

    + Hai góc so le trong bằng nhau

    + Hai góc đồng vị bằng nhau

    Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o

    => Có 2 câu đúng, chọn đáp án C.

    Câu 14. Cho hai điểm phân biệt M, N. Ta vẽ một đường thẳng a đi qua điểm M và một đường thẳng b đi qua điểm N sao cho a // b. Có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng a, b thỏa mãn điều kiện trên.

    A. Một cặp;

    B. Hai căp;

    C. không có cặp nào;

    D. Vô số cặp.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    15 Bài tập Hai đường thẳng song song (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

    Qua một điểm M cho trước ta có thể vẽ được vô số đường thẳng (ví dụ đường thẳng a, đường thẳng n, đường thẳng i như trên hình vẽ).

    Cứ tương ứng với mỗi một đường thẳng đi qua M thì ta vẽ được một đường thẳng đi qua N (theo Tiên đề Euclid) và song song với đường thẳng đó. Trên hình vẽ ta có b //a, m // n, j // i.

    Vậy ta vẽ được vô số cặp đường thẳng thoả mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 15. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng x, ta vẽ hai đường thẳng qua A và song song với x thì:

    A. Hai đường thẳng đó trùng nhau;

    B. Hai đường thẳng cắt nhau tại A;

    C. Hai đường thẳng song song;

    D. Hai đường thẳng vuông góc.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Theo tiên đề Euclid ta có: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó

    Do đó, qua điểm A nằm ngoài đường thẳng x, ta vẽ hai đường thẳng qua A và song song với x thì hai đường thẳng đó phải trùng nhau.

    => Chọn đáp án A.

    Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Tia phân giác của một góc

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Định lí

    Trắc nghiệm Ôn tập chương 4

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu

  5. Vở bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song – Cánh diều

    Giải VBT Toán lớp 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song

    I. Kiến thức trọng tâm

    Câu 1 trang 102 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

    – Ở Hình 21, góc A1 và góc B1 ở …………………….. của đường thẳng c; góc A1 ở …………….. đường thẳng a, góc B1 cũng ở …………………. đường thẳng b. Hai góc A­1 và B1 ở vị trí như thế gọi là……………………………

    Ở Hình 21, góc A1 và góc B1 ở … của đường thẳng c

    – Ở Hình 22, góc A­3­ và góc B1 ở ………………… của đường thẳng c; góc A3 ở ………………….. đường thẳng a, còn góc B1 lại ở …………. đường thẳng b. Hai góc A3 và B1 ở vị trí như thế gọi là …………………

    Ở Hình 21, góc A1 và góc B1 ở … của đường thẳng c

    – Nếu đường thẳng …….. cắt hai đường thẳng ………, …….. và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị ………………….thì hai đường thẳng ………, ……… song song với nhau.

    – Nếu đường thẳng …….. cắt hai đường thẳng ………, ……… và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong …………….. thì hai đường thẳng ………, ……… song song với nhau.

    – Tiên đề Euclid về đường thẳng song song: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có ………………………………….. song song với đường thẳng đó.

    – Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị ……………………………………………………………………………………

    – Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong

    ……………………………………………………………………………………

    Lời giải:

    – Ở Hình 21, góc A1 và góc B1 ở cùng một phía của đường thẳng c; góc A1 ở phía trên đường thẳng a, góc B1 cũng ở phía trên đường thẳng b. Hai góc A­1 và B1 ở vị trí như thế gọi là hai góc đồng vị.

    Ở Hình 21, góc A1 và góc B1 ở … của đường thẳng c

    – Ở Hình 22, góc A­3­ và góc B1 ở hai phía của đường thẳng c; góc A3 ở phía dưới đường thẳng a, còn góc B1 lại ở phía trên đường thẳng b. Hai góc A3 và B1 ở vị trí như thế gọi là hai góc so le trong.

    Ở Hình 21, góc A1 và góc B1 ở … của đường thẳng c

    – Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau.

    – Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau.

    – Tiên đề Euclid về đường thẳng song song: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    – Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.

    – Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

    II. Luyện tập

    Câu 1 trang 103 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát từng hình và viết vào chỗ chấm (…) ở bảng sau cho thích hợp:

    Quan sát từng hình và viết vào chỗ chấm (…) ở bảng sau cho thích hợp

    Lời giải:

    Quan sát từng hình và viết vào chỗ chấm (…) ở bảng sau cho thích hợp

    Câu 2 trang 104 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 25, biết a // b.

    a) So sánh M1^ và N3^; M4^ và N2^ (mỗi cặp M1^ và N3^, M4^ và N2^ gọi là một cặp góc so le ngoài).

    b) Tính M2^+N1^ và M3^+N4^ (mỗi cặp M2^ và N1^, M3^ và N4^ gọi là một cặp góc trong cùng phía).

    Quan sát Hình 25, biết a song song b

    Lời giải:

    a) Do a // b nên M1^ = N1^ (hai góc đồng vị).

    Mặt khác N1^=N3^ (hai góc đối đỉnh). Suy ra: M1^ = N3^.

    Do a // b nên M4^ = N4^ (hai góc đồng vị).

    Mặt khác N4^ = N2^ (hai góc đối đỉnh). Suy ra: M4^ = N2^

    b) Ta có: M2^+M1^ = 180° (hai góc kề bù)

    Lại có a // b nên M1^=N1^ (hai góc đồng vị). Suy ra: M2^+N1^ = 180°.

    Tương tự, ta có: M3^+M4^=180° (hai góc kề bù)

    Lại có a // b nên M4^=N4^ (hai góc đồng vị). Suy ra: M3^+N4^ = 180°.

    Câu 3 trang 104 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 26.

    a) Vì sao hai đường thẳng a và b song song với nhau ?

    b) Tính số đo góc BCD.

    Quan sát Hình 26, vì sao hai đường thẳng a và b song song với nhau

    Lời giải:

    a) Do DAB^+BAc^ = 180° (hai góc kề bù) nên BAc^=63°. Do đó, ADC^=BAc^ (cùng bằng 63°).

    Do ADC^ và BAc^ là hai góc đồng vị nên a // b.

    b) Từ kết quả câu a suy ra CBz^=BCD^ (hai góc so le trong). Từ đó, BCD^=55°.

    Câu 4 trang 104 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Để đảm bảo an toàn khi đi lại trên cầu thang của ngôi nhà, người ta phải làm lan can. Phía trên của lan can có tay vịn làm chỗ dựa để khi lên xuống cầu thang được thuận tiện. Phía dưới tay vịn là các thanh trụ song song với nhau và các thanh sườn song song với nhau. Để đảm bảo chắc chắn thì các thanh trụ của lan can được gắn vuông góc cố định xuống bậc cầu thang.

    Trong Hình 27, góc xOy bằng 144°. Hỏi góc nhọn tạo bởi một thanh sườn với một thanh trụ của lan can là bao nhiêu độ ? (Xem hướng dẫn ở Hình 28).

    Để đảm bảo an toàn khi đi lại trên cầu thang của ngôi nhà

    Lời giải:

    Ta có góc nhọn tạo bởi một thanh sườn với một thanh trụ của lan can bằng góc mAn.

    Do An // Bz nên mAn^=ABz^ (hai góc đồng vị). Do AB // Oy nên ABz^=BOy^ (hai góc đồng vị). Từ đó, ta có: mAn^=BOy^.

    Ta có BOy^+BOx^=144° (hai góc kề nhau) và BOx^=90° suy ra BOy^=54° hay mAn^=54°.

    III. Bài tập

    Câu 1 trang 105 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm các số đo x và y trong Hình 29, biết m // n.

    Tìm các số đo x và y trong Hình 29, biết m song song n

    Lời giải:

    – Do m // n nên x = 47° (hai góc so le trong)

    – Mặt khác, ta có x + y = 180° (hai góc kề bù).

    Suy ra: y = 180° – x = 180° – 47° = 133°.

    Câu 2 trang 105 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bạn Hải cho rằng: Khi điểm M không thuộc đường thẳng c, nếu hai đường thẳng a, b cùng đi qua M và cùng song song với c thì a và b trùng nhau. Bạn Hải nói đúng hay sai, vì sao ?

    Lời giải:

    Theo tiên đề Euclid thì qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Như thế, qua điểm M không thuộc đường thẳng c chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng c, tức là nếu hai đường thẳng a, b cùng đi qua M và cùng song song với c thì a và b trùng nhau. Vậy bạn Hải nói đúng.

    Câu 3 trang 106 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Ở Hình 30 có AB // CD, BAm^=90°, BCD^=62°. Tính số đo các góc:

    a) ADC^;

    b) ABC^.

    Ở Hình 30 có AB song song CD, góc BAm = 90 độ

    Lời giải:

    a) Do AB // CD nên ADC^=BAm^ (hai góc đồng vị).

    Mà BAm^ = 90° suy ra ADC^=90°.

    b) Do AB // CD nên DCB^=ABn^ (hai góc đồng vị)

    Mà DCB^=62° suy ra ABn^=62°.

    Lại có ABn^​+ABC^=180° (hai góc kề bù). Từ đó, suy ra ABC^=180°−62°=118°.

Tags : Tags Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau   hai đường thẳng song song   hai đường thẳng vuông góc
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chữ số 5 trong số thập phân 83,257 có giá trị là:

Next post

Tìm m để tồn tại duy nhất cặp (x;y) thỏa mãn logx2+y2+24x+4y−4≥1 và x2+y2+2x−2y+2−m=0

Bài liên quan:

Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh và bán kính đáy là 4cm.

Giải phương trình sau: 4x+5×2-5x=x2-3x-18

Cho điểm C nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến CA, CB với đường tròn (O) (A, B là tiếp điểm)a, Chứng minh 4 điểm C, A, O, B cùng thuộc một đường trònb, Vẽ dây AD // CO. CD cắt (O) tại E. Gọi giao điểm AE với CO là F. Chứng minh ECF = CAF và CF2 = FE.FAc, AB cắt CO tại H. Chứng minh ∠HEB = ∠CEFd, Khi OC = 2R. Tính FO theo R

a, Giải hệ phương trìnhb, Cho hệ phương trình: (m là tham số)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x2 + y2 < 5

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 46m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài đi 20% chiều dài ban đầu thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó

Cho biểu thức: và Với x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 1/4a, Tính giá trị của A khi x = 9b, Chứng minh c, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = A.B

Cho a, b là 2 số thực dương thỏa mãn điều kiện ab + 4 ≤ 2b. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P = aba2+2b2

Cho đường tròn tâm (O) với dây AB cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M; N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB; AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và Ka, Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếpb, Chứng minh MK.MN = MI.MCc, Chứng minh tứ giác AKI cân tại K và tứ giác AHIK là hình thoi

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải phương trình sau: 4x+5×2-5x=x2-3x-18
  2. Cho điểm C nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến CA, CB với đường tròn (O) (A, B là tiếp điểm)a, Chứng minh 4 điểm C, A, O, B cùng thuộc một đường trònb, Vẽ dây AD // CO. CD cắt (O) tại E. Gọi giao điểm AE với CO là F. Chứng minh ECF = CAF và CF2 = FE.FAc, AB cắt CO tại H. Chứng minh ∠HEB = ∠CEFd, Khi OC = 2R. Tính FO theo R
  3. a, Giải hệ phương trìnhb, Cho hệ phương trình: (m là tham số)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x2 + y2 < 5
  4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 46m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài đi 20% chiều dài ban đầu thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó
  5. Cho biểu thức: và Với x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 1/4a, Tính giá trị của A khi x = 9b, Chứng minh c, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = A.B
  6. Cho a, b là 2 số thực dương thỏa mãn điều kiện ab + 4 ≤ 2b. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P = aba2+2b2
  7. Cho đường tròn tâm (O) với dây AB cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M; N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB; AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và Ka, Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếpb, Chứng minh MK.MN = MI.MCc, Chứng minh tứ giác AKI cân tại K và tứ giác AHIK là hình thoi
  8. 1. Giải phương trình 2×4 + x2 – 6 = 02. Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = mx + 2a, Với m = –1 : vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một hệ trục tọa độ. Tìm tọa độ các giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d).b, Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 sao cho x1 – 2×2 = 5
  9. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhTheo kế hoạch, một tổ công nhân phải làm một số sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nếu mỗi ngày họ làm tăng thêm 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 4 ngày. Nếu mỗi ngày họ làm ít hơn 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch châm hơn thời hạn 5 ngày. Tính thời gian và số sản phẩm phải làm theo kế hoạch
  10. Cho biểu thức: và với x ≥ 0, x ≠ 9, x ≠ 4a, Tính giá trị biểu thức A khi x = 3-22b, Rút gọn biểu thức Bc, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = A : B
  11. Giải phương trình: x-2-x+2=2×2-4-2x+2
  12. Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn tại A. Lấy điểm M thuộc tia Ax, kẻ tiếp tuyến MC với đường tròn (O) tại C (C khác A). Tiếp tuyến của đường tròn tại B cắt AC tại D và cắt MC tại F. Nối OM cắt AC tại E1. Chứng minh tứ giác OBDE nội tiếp2. Chứng minh AC. AD = 4R23. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔMOF
  13. 1. Giải hệ phương trình2. Cho phương trình x2+m+2x+2m=0 (*)a, Chứng minh phương trình (*) luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi mb, Tìm biểu thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m
  14. 1. Giải hệ phương trình2. Cho phương trình x2+m+2x+2m=0 (*)a, Chứng minh phương trình (*) luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi mb, Tìm biểu thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m
  15. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhHai người cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong công việc. Nếu mỗi người làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc chậm hơn người thứ hai là 6 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao lâu để hoàn thành công việc
  16. Cho biểu thức và (ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1; x ≠ 9)a, Tính giá trị của biểu thức M khi x = 9b, Rút gọn biểu thức Nc, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
  17. Cho a > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = a2+4a+15 + 36a+81a2
  18. Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB và điểm M bất kì thuộc đường tròn (M ≠ A, B) . Kẻ tiếp tuyến tại A của đường tròn, tiếp tuyến này cắt tia BM ở N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AN ở Da, Chứng minh: 4 điểm A, D, M , O cùng thuộc một đường trònb, Chứng minh: OD // BM và suy ra D là trung điểm của ANc, Đường thẳng kẻ qua O và vuông góc với BM cắt tia DM ở E. Chứng minh: BE là tiếp tuyến của đường tròn (O ; R)d, Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và cắt đường thẳng BM tại I. Gọi giao điểm của AI và BD là J. Khi điểm M di động trên (O ; R) thì J chạy trên đường nào?
  19. 1. Giải hệ phương trình:2. Cho hai hàm số: y = 2x – 1 và y = –1/2.x + 4a, Tìm tọa độ giao điểm M của đồ thị hai hàm số trênb, Gọi N, P lần lượt là giao điểm của hai đồ thị trên với trục Oy. Tính diện tích ΔMNP
  20. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được 7/12 bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể?
  21. Cho các biểu thức: P = x-2x-3+x+1x+3+x-4x-99-x; Q = x+53-x với x ≥ 0; x ≠ 9a, Rút gọn biểu thức Pb, Tìm x sao cho P = 3c, Đặt M = P : Q. Tìm x để |M| < 1/2
  22. 1. Cho các số thực dương x, y thỏa mãn x + y ≥ 3. Chứng minh rằng:x+y+12x+2y≥92Dấu bằng xảy ra khi nào?2. Cho x, y thỏa mãn 0 < x < 1; 0 < y < 1 và x1-x+y1-y=1Tính giá trị của biểu thức P = x+y+x2-xy+y2
  23. 1. Cho đường tròn (O; R) và dây BC cố định, BC = R3 A là điểm di động trên cung lớn BC (A khác B, C) sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại điểm H. Kẻ đường kính AF của đường tròn (O), AF cắt BC tại điểm Na, Chứng minh tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh AE.AB = AD.ACc, Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng F, I, H thẳng hàng2. Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 128π cm2, chiều cao bằng bán kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó
  24. 1. Cho phương trình: x2+2m-1x-m+1=0a, Giải phương trình khi m = 2b, Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhNếu tử số của một phân số được tăng gấp đôi và mẫu số thêm 8 thì giá trị của phân số bằng 1/4. Nếu tử số thêm 7 và mẫu số tăng gấp 3 thì giá trị phân số bằng 5/24. Tìm phân số đó
  25. Cho các đường thẳng sau:(d1): y = x – 2(d2): y = 2x – 4(d3): y = mx + m + 2a, Tìm điểm cố định mà (d3) luôn đi qua với mọi mb, Tìm m để 3 đường thẳng trên đồng quy
  26. 1. Rút gọn biểu thức sau:A = 3+13-1+3-13+1-332. B = x2+xx-x+1-xx-xx+1 với x > 0Rút gọn biểu thức P = B+x+1
  27. 1. Cho a, b là 2 số thực sao cho a3+b3 = 2. Chứng minh: 0 < a + b ≤ 22. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x + y + z = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thứcP = 116x + 14y + 1z
  28. 1. Cho (O; R), dây BC cố định không đi qua tâm O, A là điểm bất kì trên cung lớn BC. Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại Ha, Chứng minh tứ giác HDBF, BCEF nội tiếpb, K là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BCc, Giả sử ∠BAC = 600. Chứng minh Δ AHO cân2. Một hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng bằng 2cm, quay hình chữ nhật này một vòng quanh chiều dài của nó được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ
  29. 1. Cho Phương trình : x2+m-1x+5m-6=0a, Giải phương trình khi m = –1b, Tìm m để 2 nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức: 4×1 + 3×2 = 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhMột công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu xe? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau
  30. 1. Tìm m để hai phương trình sau có ít nhất một nghiệm chung:2×2-3m+2x+12=04×2-9m-2x+36=02. Tìm hệ số a, b của đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng trên đi qua hai điểm là (1; –1) và (3; 5)
  31. 1. Rút gọn biểu thức sau:A = 28+412-11-622. Cho biểu thứcM = x+3x+5x+x-2 – x+1x+2 – x-21-x với x ≥ 0, x ≠ 1a, Rút gọn biểu thức Mb, Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của M nguyên
  32. a, Cho x, y là các số thực dương. Chứng minh:1x + 1y ≥ 4x+yb, Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:1a+2b+c + 1b+2c+a + 1c+2a+b ≤ 1a+3b + 1b+3c + 1c+3a
  33. 1. Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm D (D ≠ A, D ≠ B). Gọi E là điểm chính giữa cung nhỏ BD. Lấy điểm C trên đoạn thẳng AB (C ≠ A, C ≠ B). Đường thẳng CE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F. Gọi G là giao điểm của AE và DF.a, Chứng minh ∠BAE = ∠DFE và AGCF là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh CG vuông góc với ADc, Kẻ đường thẳng đi qua C, song song với AD và cắt DF tại H. Chứng minh CH = CB2. Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và chiều cao bằng hai lần đường kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó
  34. 1. Cho phương trình: m-1×2-2m+1x+m=0a, Giải phương trình khi m = 2b, Tìm m sao cho phương trình có 2 nghiệm x1;x2 phân biệt thỏa mãn điều kiện sau: x1-x2≥22. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhHai người dự định làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi neeys mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì mất bao lâu mới xong công việc nói trên?
  35. Giải hệ phương trình sau:2x-32y+4=4xy-3+54x+13y-3=3yx+1-12
  36. Cho hai biểu thức:A = 5-26+8-2157+210B = 15x-11x+2x-3 + 3x-21-x – 2x+3x+3 với x ≥ 0, x ≠ 1a, Rút gọn các biểu thức A và Bb, So sánh B với 23
  37. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Dựng đường tròn tâm O, đường kính AH cắt AB tại E, cắt AC tại F. Các tiếp tuyến với đường tròn (O) tại E và F. Các tiếp tuyến với đường tròn (O) tại E và F lần lượt cắt cạnh BC tại M và Na, Chứng minh MEOH là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh rằng: AB. HE = AH. HBc, Chứng minh 3 điểm E, O, F thẳng hàngd, AB = 210cm, AC = 215cm, Tính diện tích tam giác OMN
  38. Cho phương trình: mx2-2m+1x+m-4=0 (m là tham số).a, Xác định m để các nghiệm x1; x2 của Phương trình thoả mãn x1 + 4×2 = 2b, Tìm một hệ thức giữa x1; x2 mà không phụ thuộc vào m
  39. a, Vẽ đồ thị (P) của hàm số y = -x24 và đường thẳng (d): y = x2 – 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.b, Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính
  40. Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:a, 23x-2-4=53y+233x-2+73y+2=-2b, x2-5x+6=0c, xx+2 + x-1x-2 = -3x+2×2-4d, x-1×2-2x-1x=214
  41. Cho biểu thức:A = (1+aa+1):(1a-1 – 2aaa+a-a-1) với a ≥ 0; a ≠ 1a, Rút gọn Ab, Tìm các giá trị của a sao cho A > 1c, Tính các giá trị của A nếu a = 2018-22017
  42. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=15, AC=20, AH là đường caoTính BCTính BHTính CHTính AH
  43. Cho tam giác ABC cân tại A có AH và BK là hai đường cao. Kẻ đường thẳng vuông góc BC tai B cắt tia CA tại D. Chứng minh:a, BD = 2AHb, 1BK2=1BC2+14HA2
  44. Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH, kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh:a, EBFC=ABAC3b, BC.BE.CF=AH3
  45. Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Cho biết AB = 15cm, AD = 20cm, các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau ở O. Tính :a, Độ dài các đoạn thẳng OB và ODb, Độ dài đoạn thẳng ACc, Diện tích hình thang ABCD
  46. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 15cma, Tính độ dài đoạn thẳng BDb, Vẽ AH vuông góc với BD tại H. Tính độ dài đoạn thẳng AHc, Đừng thẳng AH cắt BC và DC lần lượt tai I, K. Chứng minh: AH2=HI.HK 
  47. Cho ABCD là hình thang vuông tại A và D. Đường chéo BD vuông góc với BC. Biết AD = 12cm, DC = 25cm. Tính độ dài AB, BC và BD
  48. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH biết ABAC=57, AH = 15cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HB và HC
  49. Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông là 7 và 24. Kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Tính diện tích hai tam giác vuông tạo thành
  50. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB:AC = 3:4 và AH = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH và CH
  51. Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm, AC = 4,5cm, AB = 6cma, Tính đường cao AH của tam giác ABCb, Tính độ dài BH, CH
  52. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính diện tích tam giác ABC, biết AH = 12cm, BH = 9cm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán