Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Văn lớp 10

Soạn bài Thu hứng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10

By admin 02/10/2023 0

Soạn bài Thu hứng hay nhất

Video bài giảng Thu hứng – Chân trời sáng tạo

Trước khi đọc

Câu 1 trang 47 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Bạn đã được làm quen với một số bài thơ Đường luật trong sách giáo khoa Ngữ văn cấp Trung học cơ sở. Hãy chia sẻ ấn tượng của bạn về đặc điểm hình thức cũng như nội dung của những bài thơ thuộc thể loại này.

Trả lời:

Ấn tượng về đặc điểm hình thức và nội dung của những bài thơ Đường luật đã học:

– Về đặc điểm hình thức: những bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt hoặc thể thất ngôn bát cú Đường luật (đề – thực – luận – kết). Hai thể thơ đều có quy luật vô cùng nghiêm khắc về luật, niêm và vần (theo bằng trắc) và có bố cục rõ ràng.

– Về nội dung: Một bài thơ bát cú giống như bức tranh. Trong cái khung nhất định 8 câu 56 chữ, làm sao vẽ thành một bức tranh hoàn toàn, hình dung được ngoại cảnh của tạo vật hay nội cảnh của tâm giới. Bởi vậy phải sắp đặt các bộ phận cho khéo. Có bốn phần là: Đề, Thực, Luận và Kết.

Câu 2 trang 47 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Bạn đã bao giờ xa gia đình và thấy nhớ nhà? Nếu có thể, hãy chia sẻ trái nghiệm ấy của bạn

Trả lời:

     Học sinh tự nhớ lại và chia sẻ trải nghiệm khi xa nhà và thấy nhớ nhà của bản thân.

Trong khi đọc

Câu 1 trang 48 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Khung cảnh mùa thu được tái hiện trong bài thơ (màu sắc, không khí, trạng thái vận động của sự vật)

Trả lời:

Khung cảnh mùa thu được tái hiện trong bài thơ:

– Qua màu sắc: màu trắng của sương trời, xanh thẳm của lòng sông, màu bạc của mây. Những gam màu gợi cảm giác lạnh lẽo

– Qua không khí: Không khí u ám, heo hút, u buồn, ảm đạm và thê lương. Không khí núi non rộng lớn, lòng sông sâu thăm thẳm, mây mù tận núi xa

– Qua trạng thái vận động của sự vật: Sự vật được vận động theo trạng thái mạnh mẽ, như nén không gian lại, khiến trời đất đảo lộn

=> Mùa thu buồn và ảm đạm, được nhìn từ xa, rộng và bao quát, gợi nỗi sầu buồn, trầm uất.

Câu 2 trang 48 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Hãy nhận diện phép đối trong cả nguyên tác và bản dịch nghĩa trong các cặp câu thơ 3-4 và 5-6

Trả lời:

    Phép đối trong cặp câu thơ 3-4: sóng – vọt lên tận trời (thấp – cao), mây – sa sầm xuống mặt đất (cao – thấp), qua đó không gian được mở rộng ra nhiều chiều:

– Chiều cao: sóng vọt lên lưng trời, mây sa sầm xuống mặt đất.

– Chiều sâu: sâu thẳm.

– Chiều xa: cửa ải.

-> Không gian hoành tráng, mĩ lệ.

– Cặp câu thơ 5 – 6: Đối tùng cúc >< Cô chu; lưỡng khai >< nhất hệ ; tha nhật lệ >< cố viên tâm. Đối khóm cúc và con thuyền; “hai lần” với “lẻ loi”; “rơi nước mắt” và “nhớ về vườn cũ”

-> Đối cân chỉnh thể hiện tâm trạng của nhà thơ.

Câu 3 trang 48 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Âm thanh của tiếng dao thước may áo, tiếng chày đập vải gợi ra không khí gì?

Trả lời:

     Âm thanh tiếng chày đập vải, tiếng dao thước để may áo rét gửi kẻ tha hương làm chạnh lòng tác giả (cũng là một kẻ tha hương, lưu lạc, nghèo khổ), khơi lên nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của ông. Âm thanh ấy gợi không khí đau thương, nỗi buồn nhớ quê hương của tác giả.

Trả lời câu hỏi

Câu 1 trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Mô tả một số đặc điểm cơ bản của thơ Đường luật (bố cục, cách gieo vần, luật bằng – trắc, phép đối) được thể hiện trong bài thơ Thu hứng.

Trả lời:

– Bố cục có thể chia thành 4 phần: đề – thực – luận – kết.

– Cách gieo vần: vần bằng ở câu 1-2-4-6-8: lâm – sâm – âm – tâm – châm.

– Luật bằng – trắc: tiếng thứ 2 thanh bằng thì tiếng thứ 4 thanh trắc, tiếng thứ 6 thanh bằng và dòng tiếp theo ngược lại:

Câu 1: T T B B T T B (v)

Câu 2: B B T T T B B (v)

Câu 3: B B T T B B T

Câu 4: T T B B T T B (v)

Câu 5: T T B B B T T

Câu 6: B B T T T B B (v)

Câu 7: B B T T B B T

Câu 8: T T B B T T B (v)

Ví dụ: Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm,

           T             B                  T

Câu 2 trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Đối chiếu hai bản dịch thơ với nguyên văn (thông qua bản dịch nghĩa), từ đó, chỉ ra những chỗ hai bản dịch thơ có thể chưa diễn đạt hết sắc thái và ý nghĩa của nguyên văn

Trả lời:

+ So sánh bản dịch 1 với nguyên văn:

– Câu thơ đầu, từ “điêu thương”: đây là một tính từ đã được động từ hóa nhằm gợi sự tàn phá khắc nghiệt của sương móc đối với rừng phong. Nhưng trong bản dịch thơ thì hình ảnh này lại nhẹ nhàng hơn.

– Câu 2: bản dịch không dịch hai địa danh Vu sơn và Vu giáp. Từ “tiêu sâm” trong nguyên văn diễn tả sự tiêu điều, tê tái, thảm đạm của khí thu, cảnh thu; cụm từ “khí thu lòa” trong bản dịch chưa thể hiện hết ý này.

– Câu 3: từ “thẳm” làm cho âm hưởng thơ bị trầm xuống so với nguyên tác.

– Câu 5: bản dịch bỏ mất chữ “lưỡng khai” chỉ số lần, làm mất đi dụng ý mà nhà thơ muốn thể hiện trong nguyên tác.

– Câu 6: bản dịch bổ mất chữ “cô” chỉ sự lẻ loi, đơn độc, làm mất đi dụng ý mà nhà thơ muốn thể hiện trong nguyên tác.

+ So sánh bản dịch 2 với nguyên văn:

– Câu thơ đầu của bản dịch 2 cũng giống bản dịch 1 đều chưa làm rõ ý sự tác động của sương giá, đã tàn phá dữ dội rừng phong và rừng cây phong là đối tượng chịu tác động.

– Câu 2: Từ “tiêu sâm” trong nguyên văn diễn tả sự tiêu điều, tê tái, thảm đạm của khí thu, cảnh thu; cụm từ “khí thu dày” trong bản dịch chưa thể hiện hết ý này.

Câu 3 trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Những hình ảnh và từ ngữ nào được dùng để gợi không khí cảnh thu trong bốn câu đầu của bài thơ? Khung cảnh mùa thu này có thể gợi cho bạn những ấn tượng gì?

Trả lời:

+ Những hình ảnh và từ ngữ được dùng để gợi không khí cảnh thu trong bốn câu đầu:

  – “Rừng phong lác đác, hạt móc sa”: gợi vẻ xơ xác, tiêu điều.

  – “Vu sơn, Vu giáp”: hẻm Vu hiểm trở, hùng vĩ dựng đứng nên ánh mặt trời khó lọt xuống lòng sông.

  – “Khí tiêu sâm”: hơi thu hiu hắt, ảm đạm.

– Hình ảnh đối lập: sóng vọt lên tận lưng trời – mây sa sầm xuống mặt đất: chuyển động từ trên cao xuống thấp.

=> Bức tranh thu rộng lớn nhưng xơ xác, tiêu điều.

+ Khung cảnh mùa thu này gợi ấn tượng về một mùa thu xơ xác, thiên nhiên dữ dội, hoang dã cùng với tâm trạng buồn lo và sự bất an của nhà thơ trước hiện thực tiêu điều, âm u.

Câu 4 trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Qua các từ ngữ và hình ảnh ở hai câu thơ 5-6, người đọc có thể nhận biết được điều gì về nhân vật trữ tình

Trả lời:

Nhân vật trữ tình được thể hiện qua:

+ Hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng:

  – Hoa cúc: hình ảnh ước lệ chỉ mùa thu.

  – Khóm cúc đã hai lần nở hoa: Có hai cách hiểu khóm cúc nở ra làm rơi giọt nước mắt, khóm cúc nở ra giọt nước mắt.

  – “Cô phàm”: là phương tiện đưa tác giả trở về “cố viên”, đồng thời gợi thân phận lẻ loi, cô đơn, trôi nổi của tác giả.

+ Cách sử dụng từ ngữ độc đáo, hàm súc, cô đọng:

  – “Lưỡng khai”: Nỗi buồn lưu cữu trải dài từ quá khứ đến hiện tại.

  – “Nhất hệ”: Dây buộc thuyền cũng là sợi dây buộc mối tình nhà của tác giả.

  – “Cố viên tâm”: Tấm lòng hướng về quê cũ. Thân phận của kẻ tha hương, li hương luôn khiến lòng nhà thơ thắt lại vì nỗi nhớ quê.

Câu 5 trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Việc mô tả khung cảnh sinh hoạt của con người ở hai câu thơ kết có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

Trả lời:

     Việc mô tả khung cảnh sinh hoạt của con người ở hai câu thơ kết có ý nghĩa trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình: Hai câu thơ cuối với âm thanh dồn dập của tiếng chày đập vải bên sông trong bóng hoàng hôn đã đen đến cho bức tranh sinh hoạt nơi đây một chút niềm vui về sự sống. Nhưng niềm vui ấy không làm cho tâm hồn thi sĩ vui vẻ, mà trái lại, nó lại làm thi sĩ nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.

=> Việc mô tả khung cảnh này có ý nghĩa rất lớn trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình.

Câu 6 trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Thu hứng được viết trong một hoàn cảnh đặc biệt của cuộc đời Đỗ Phủ. Phải chăng tác phẩm chỉ thể hiện nỗi niềm thân phận cá nhân của nhà thơ?

Trả lời:

     Thu hứng được viết trong một hoàn cảnh đặc biệt của cuộc đời Đỗ Phủ. Bài thơ được làm vào năm 766, khi ông đang đưa cả gia đình đi chạy loạn. Nhưng, bài thơ không chỉ thể hiện nỗi niềm, thân phận cá nhân của riêng nhà thơ. Bài thơ là tiếng lòng, là lời nói đầy tha thiết về nỗi buồn tủi của những con người xa quê, nhớ quê hương sâu sắc. Đỗ Phủ đã thay biết bao những con người, thốt lên nỗi lòng đau đớn.

Câu 7 trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Có ý kiến cho rằng câu thơ nào trong bài thơ cũng thể hiện cảm xúc về mùa thu, nỗi niềm tâm sự của tác giả trong mùa thu. Bạn nghĩ gì về ý kiến này?

Trả lời:

     Trong bài thơ, câu thơ nào trong bài thơ cũng thể hiện cảm xúc về mùa thu, nỗi niềm tâm sự của tác giả trong mùa thu là không chính xác. Ta có thể thấy, 4 câu thơ đầu tác giả miêu tả khung cảnh mùa thu, nhưng 4 câu sau, lại là những nỗi niềm tâm sự của thi nhân. Đó cũng là tâm sự, ước mơ của bao người nghèo khổ bởi cuộc sống loạn lạc phải rời quê xa xứ.

Kết nối đọc – viết

Câu hỏi trang 49 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Những yếu tố làm nên đặc trưng và sức hấp dẫn của thơ Đường luật và thơ hai-cư có nhiều điểm gần gũi nhau. Hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) về những điểm tương đồng ấy.

Trả lời:

     Thơ hai-cư là thể thơ ngắn nhất thế giới và cũng là thể thơ truyền thống có vị trí quan trong trong văn chương Nhật Bản. Thơ Đường luật là thể thơ xuất phát từ Trung Quốc, thường có hai thể tiêu biểu là thơ thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú. Thơ hai-cư và thơ Đường luật đều là những thể thơ ngắn gọn và thường viết về những cảm xúc của con người trước hình ảnh thiên nhiên. Thơ hai-cư với những dòng thơ ngắn gọn chỉ từ ba đến bảy chữ tả cảnh thiên nhiên trong sáng, nhẹ nhàng và từ cảnh thiên nhiên gợi lên những rung động, cảm xúc của nhân vật trữ tình. Nhà thơ Ba-sô, một thi sĩ nổi tiếng của văn học Nhật Bản đã viết ra bài thơ hai-cư miêu tả hình ảnh cành cây khô hay con quạ đen vào mùa thu. Hình ảnh tuy giản dị nhưng lại mang theo mỗi niềm tâm trạng của nhà thơ trước cảnh đẹp thiên nhiên. Còn thơ Đường luật cũng là thể thơ ngắn gọn với mỗi câu chỉ bảy chữ như bài thơ Thu hứng (Cảm xúc mùa thu) của Đỗ Phủ tả cảnh mà chan chứa nỗi niềm tâm sự. Từ cảnh thiên nhiên núi non, bầu trời mùa thu cùng với cảnh sinh hoạt làng quê chuẩn bị đón đông đến, người đọc cũng cảm nhận được nỗi niềm tâm sự, nỗi mong nhớ được về thăm quê của tác giả. Hai thể thơ tuy đến từ hai đất nước khác nhau những điểm tương đồng của chúng đều là tả cảnh thiên nhiên để gợi nên nỗi niềm.

Xem thêm các bài giải Ngữ văn lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Soạn bài Chùm thơ hai-cư Nhật Bản

Soạn bài Mùa xuân chín

Soạn bài Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 58 Tập 1

Tags : Tags Ngữ Văn 10   Soạn văn   Thu hứng
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài thơ Thu hứng – Đỗ Phủ – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Next post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Mùa xuân chín 2023 hay, ngắn gọn

Bài liên quan:

TOP 10 mẫu Tóm tắt Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới 2023 hay, ngắn gọn

Soạn văn 10 (cả 3 bộ sách) | Soạn văn 10 Tập 1, Tập 2 (hay, ngắn gọn)

Văn bản Hồn thiêng đưa đường – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Văn bản Ra-ma buộc tội – Valmiki – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Văn bản Thế giới mạng và tôi – Nguyễn Thị Hậu – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Văn bản Tê- dê – Edith Hamilton – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Tác giả tác phẩm Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

SBT Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Sách bài tập Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Ngữ văn 10 Tập 1, Tập 2 | Giải sách bài tập Ngữ văn 10 hay, ngắn gọn | SBT Ngữ văn 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. TOP 10 mẫu Tóm tắt Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới 2023 hay, ngắn gọn
  2. Soạn văn 10 (cả 3 bộ sách) | Soạn văn 10 Tập 1, Tập 2 (hay, ngắn gọn)
  3. Văn bản Hồn thiêng đưa đường – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  4. Văn bản Ra-ma buộc tội – Valmiki – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  5. Văn bản Thế giới mạng và tôi – Nguyễn Thị Hậu – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  6. Văn bản Tê- dê – Edith Hamilton – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  7. Tác giả tác phẩm Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. SBT Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Sách bài tập Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Ngữ văn 10 Tập 1, Tập 2 | Giải sách bài tập Ngữ văn 10 hay, ngắn gọn | SBT Ngữ văn 10 KNTT
  9. Soạn văn lớp 10 Kết nối tri thức | Soạn văn 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất, ngắn gọn
  10. Văn bản Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới – Nguyễn Đổng Chi – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  11. Soạn bài Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  12. TOP 10 mẫu Tóm tắt Tản Viên từ phán sự lục 2023 hay, ngắn gọn
  13. Văn bản Tản Viên từ phán sự lục – Nguyễn Dữ – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  14. Soạn bài Tản Viên từ phán sự lục | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  15. TOP 10 mẫu Tóm tắt Chữ người tử tù 2023 hay, ngắn gọn
  16. Văn bản Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  17. Soạn bài Chữ người tử tù | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  18. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 28 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  19. Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  20. Soạn bài Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  21. Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 10 trang 37 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  22. TOP 10 mẫu Tóm tắt Chùm thơ hai-cư Nhật Bản 2023 hay, ngắn gọn
  23. Chùm thơ hai-cư Nhật Bản – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  24. Soạn bài Chùm thơ hai-cư Nhật Bản | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  25. TOP 10 mẫu Tóm tắt Thu hứng 2023 hay, ngắn gọn
  26. Bài thơ Thu hứng – Đỗ Phủ – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  27. TOP 10 mẫu Tóm tắt Mùa xuân chín 2023 hay, ngắn gọn
  28. Bài thơ Mùa xuân chín – Hàn Mặc Tử – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  29. Soạn bài Mùa xuân chín | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  30. TOP 10 mẫu Tóm tắt Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư 2023 hay, ngắn gọn
  31. Văn bản Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  32. Soạn bài Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  33. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 58 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  34. Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  35. TOP 10 mẫu Tóm tắt Cánh đồng 2023 hay, ngắn gọn
  36. Soạn bài Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  37. Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 10 trang 70 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  38. TOP 10 mẫu Tóm tắt Hiền tài là nguyên khí của quốc gia 2023 hay, ngắn gọn
  39. Văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia – Thân Nhân Trung – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  40. Soạn bài Hiền tài là nguyên khí của quốc gia | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  41. TOP 10 mẫu Tóm tắt Yêu và đồng cảm 2023 hay, ngắn gọn
  42. Văn bản Yêu và đồng cảm – Phong Tử Khải – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  43. Soạn bài Yêu và đồng cảm | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  44. TOP 10 mẫu Tóm tắt Chữ bầu lên nhà thơ 2023 hay, ngắn gọn
  45. Văn bản Chữ bầu lên nhà thơ – Lê Đạt – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  46. Soạn bài Chữ bầu lên nhà thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  47. TOP 10 mẫu Tóm tắt Thế giới mạng và tôi 2023 hay, ngắn gọn
  48. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 86 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  49. Soạn bài Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  50. Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đời sống có ý kiến khác nhau | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  51. Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 10 trang 94 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  52. TOP 10 mẫu Tóm tắt Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác 2023 hay, ngắn gọn

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán