Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Vật Lí lớp 10 Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

A. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

I. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng.

– Ta biểu diễn sự thay đổi vị trí của một vật chuyển động trên đường thẳng bằng cách vẽ đồ thị độ dịch chuyển –  thời gian.

– Vật chuyển động trên đường thẳng theo một chiều xác định thì độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ.                                       

1. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian

– Ví dụ một vật chuyển động dọc theo đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được cho ở bảng số liệu dưới

Độ dịch chuyển (m)

0

10

20

30

40

50

Thời gian (s)

0

1

2

3

4

5

– Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật.

– Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

– Giá trị vận tốc bằng độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian:

– Dựa vào độ dốc của đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian, ta biết một vật đang chuyển động nhanh hay chậm.

– Độ dốc càng lớn, vật chuyển động càng nhanh, độ dốc của đồ thị âm, vật đang chuyển động theo chiều ngược lại.

2. Tính tốc độ từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.

Để tính tốc độ từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian ta sẽ tính độ dốc của đồ thị:

v=ΔdΔt

Ví dụ như đồ thị độ dịch chuyển – thời gian dưới:

Từ đồ thị tính được tốc độ:

II. Độ dịch chuyển tổng hợp

– Khi vật di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là tổng các độ dịch chuyển đó.

– Độ dịch chuyển tổng hợp chính là độ dịch chuyển từ vị trí đầu đến vị trí cuối.

– Độ dịch chuyển là đại lượng vecto nên để tìm độ dịch chuyển tổng hợp ta phải dùng cách cộng vécto

Ví dụ: Một oto đi 17km theo hướng Đông và sau đó đi 10km theo hướng bắc. Tìm độ dịch chuyển tổng hợp của ôtô

Cách tìm: + Vectơ thứ nhất theo hướng chuyển động của ôtô

                 + Vectơ thứ hai với điểm bắt đầu chính là điểm kết thúc của vectơ thứ nhất

                 + Nối điểm bắt đầu của vectơ thứ nhất với điểm kết thúc của vectơ thứ hai

Từ tam giác véctơ này ta tìm độ lớn và hướng của độ dịch chuyển tổng hợp.

– Độ lớn: OB2=OA2+AB2=172+102=389 

⇒OB=389=19,7≈20 km

– Hướng: lệch so với hướng Bắc góc 600 về phía Đông (do OB = 2AB)

III. Vận tốc tổng hợp

– Vận tốc là một đại lượng vectơ và do đó hai vận tốc có thể được kết hợp bằng phép cộng vecto theo cùng một cách mà ta đã thấy đối với hai hay nhiều độ dịch chuyển

Ví dụ: Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2 . Biết vận tốc v = 24 m/s, v1 = 17 m/s.

v2=v12+v22

v2=v2−v12=242−172≈16,94 m/s

Góc giữa vận tốc của viên đá và phương thẳng đứng khi nó chạm vào mặt nước là:

cosα=v1v=1724⇒α=44054‘

B. Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.

B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.

C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.

D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Od.

Đáp án: A

Giải thích:

A – Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.

B – Đường biểu diễn này có thể là đường gấp khúc, tùy thuộc vào hướng chuyển động của vật.

C – Đường biểu diễn là đường nằm ngang khi độ dịch chuyển không đổi, tức là vật đứng yên.

D – Đường biểu diễn song song với trục Od không tồn tại vì khi đó thời gian không đổi, độ dịch chuyển lại thay đổi.

Câu 2: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào, tốc độ của xe không thay đổi?

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 .

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào tốc độ của xe không thay đổi.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong khoảng thời gian từ O đến t1 đường biểu diễn là đường thẳng xiên góc, độ dịch chuyển tăng đều, khi đó tốc độ của xe không đổi.

Câu 3: Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là:

A. Tổng các độ dịch chuyển thành phần.

B. Hiệu các độ dịch chuyển thành phần.

C. Tích các độ dịch chuyển thành phần.

D. Thương các độ dịch chuyển thành phần.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là tổng các độ dịch chuyển thành phần.

Câu 4: Giả sử một vật tham gia đồng thời hai chuyển động theo hai phương và mỗi phương có vận tốc lần lượt là v1→và v2→. Vận tốc tổng hợp v→ của vật có độ lớn bằng:

A. v = v1 + v2 nếu v1→và v2→ cùng hướng.

B. v=v1– v2 nếu v1→và v2→ ngược hướng.

C. v=v12+ v22 nếu v1→và v2→ vuông góc với nhau.

D. Tất cả các kết luận trên đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Giả sử một vật tham gia đồng thời hai chuyển động theo hai phương và mỗi phương có vận tốc lần lượt là v1→và v2→ thì vận tốc tổng hợp sẽ bằng tổng các vận tốc này: v→=v1→+v2→   

A – Khi v1→và v2→ cùng hướng. Độ lớn của v = v1 + v2

TOP 15 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều (ảnh 1)

B – Khi v1→và v2→ ngược hướng. Độ lớn của v=v1– v2

TOP 15 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều (ảnh 1)

C – Khi v1→và v2→ vuông góc với nhau. Độ lớn của v=v1– v2

TOP 15 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều (ảnh 1)

Câu 5: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 900 km theo chiều gió mất 2,5h. Biết khi không có gió vận tốc của máy bay là 300 km/h. Hỏi vận tốc của gió là bao nhiêu?

A. 360 km/h.

B. 60 km/h.

C. 420 km/h.

D. 180 km/h.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi  v1⇀ là vận tốc của máy bay khi không có gió.

v2→ là vận tốc gió.

v→ là vận tốc tổng hợp của máy bay.

Vận tốc tổng hợp có độ lớn là: v =st=9002,5=360 km/h.

Vì máy bay và gió chuyển động cùng hướng, ta có sơ đồ vectơ sau:

Vậy v = v1 + v2

Độ lớn vận tốc của gió là:  v2 = v – v1 = 360 – 300 = 60 km/h.

Câu 6: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: A

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

Câu 7: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: B

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có 2 đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng khác nhau, đường nào có độ dốc lớn hơn, thì có tốc độ lớn hơn.

Câu 8: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: C

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có độ dốc bằng không, vật đứng yên.

Câu 9: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: D

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Từ đồ thị ta thấy, từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Hướng dẫn giải

Câu 10: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:

A. 20 km/h.

B. 12,5 km/h.

C. 10 km/h.

D. 7,5 km/h.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy độ dốc của đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian không đổi nên tốc độ của vật cũng không đổi.

Ta tính độ dốc của đồ thị trong khoảng từ giây thứ nhất đến giây thứ 4. Vẽ tam giác vuông như hình, chia độ dịch chuyển Δd cho khoảng thời gian Δt, ta được tốc độ.

 

Tốc độ của vật là:  km/h

Câu 11: Các giọt mưa rơi theo phương thẳng đứng. Một ô tô chạy theo phương ngang trong trời mưa. Giọt mưa chạm vào mặt cửa kính bên xe với vận tốc v gồm 2 thành phần thẳng đứng và nằm ngang. Biết vận tốc của ô tô là 50 km/h. Ở trên mặt kính, các vệt nước mưa rơi hợp với phương thẳng đứng một góc 60o. Vận tốc của giọt nước mưa là:

A. 62,25 km/h.

B. 57,73 km/h.

C. 28,87 km/h.

D. 43,3 km/h.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi  v1→ là vận tốc của ô tô.

v2→ là hạt mưa rơi.

v→là vận tốc tổng hợp của hạt mưa khi chạm vào kính xe.

Ta có sơ đồ vectơ sau:

Áp dụng tỉ số lượng giác góc nhọn: tan60 = v1v2.

Vận tốc của hạt mưa rơi là: v2=v1tan60=50tan60≈28,87 km/h

Câu 12: Một ca nô đi trên mặt nước yên lặng với vận tốc có độ lớn là 16 m/s, vận tốc của dòng nước có độ lớn là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180o). Độ lớn vận tốc tổng hợp của ca nô có thể là:

A. 20 m/s.

B. 16 m/s.

C. 13 m/s.

D. 2 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Vận tốc tổng hợp của ca nô lớn nhất khi α = 0 ⇒ vmax = 16 + 2 = 18 m/s.

Vận tốc tổng hợp của ca nô nhỏ nhất khi α = 180° ⇒ vmin = 16 – 2 = 14 m/s.

Do vậy khi 0 < α < 180° thì 14 m/s < v < 18 m/s.

⇒ v = 16 m/s là giá trị có thể có của độ lớn vận tốc tổng hợp của cano.

Câu 13: Trong một siêu thị, người ta có đặt hệ thống cầu thang cuốn để đưa hành khách lên. Khi hành khách đứng yên trên cầu thang thì thời gian thang cuốn đưa lên là t1 = 1 phút. Khi thang máy đứng yên, thì hành khách đi lên cầu thang này phải mất một khoảng thời gian t2 = 3 phút. Nếu hành khách đi lên cùng chiều chuyển động trong khi thang cuốn hoạt động thì thời gian tiêu tốn là:

A. 45 s.

B. 50 s.

C. 55 s.

D. 60 s

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi L là chiều dài của thang cuốn.

v1→ là vận tốc của thang cuốn.

v2→ là vận tốc hành khách đi lên cầu thang khi thang cuốn đứng yên.

v→ là vận tốc tổng hợp hành khách khi đi lên cùng chiều chuyển động khi thang cuốn hoạt động.

Ta có sơ đồ vectơ sau:


Vậy v=v1+v2=Lt1+Lt2

Khi đó, thời gian tiêu tốn sẽ là: t=Lv=LLt1+Lt2=t1.t2t1+t2=34 phút = 45 s

Câu 14: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc tổng hợp có độ lớn là 14km/h. Nước chảy với vận tốc có độ lớn là 2 km/h. Hãy tính độ lớn vận tốc của thuyền.

A. 7 km/h.

B. 10 km/h.

C. 12 km/h.

D. 16 km/h

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi v1→ là vận tốc của thuyền khi nước lặng yên.

v2→ là vận tốc của nước chảy.

v→ là vận tốc tổng hợp của thuyền.  

Ta có sơ đồ vectơ sau:


Do v1→và v2→ ngược hướng nên độ lớn của v = v1– v2

Vận tốc của thuyền là: v1 = v + v2 = 14 + 2 = 16 km/h.

Câu 15: Một người đi thuyền chạy thẳng xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 48 km mất khoảng thời gian 4 giờ. Vận tốc của dòng nước có độ lớn là 6 km/h. Hãy xác định vận tốc của con thuyền?

A. 12 km/h.

B. 10 km/h.

C. 8 km/h.

D. 6 km/h.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi v1→ là vận tốc của thuyền khi nước lặng yên.

v2→ là vận tốc của nước chảy.

v→ là vận tốc tổng hợp của thuyền.  

Ta có sơ đồ vectơ sau:


Vận tốc tổng hợp của thuyền có độ lớn là: v=st=484=12 km/h

Do v1→và v2→ cùng hướng nên độ lớn của v = v1 + v2

Vận tốc của thuyền là: v1 = v – v2 = 12 – 2 = 6 km/h.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Vật lí 10 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc

Bài 3: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

Bài 4: Chuyển động biến đổi đều

Bài 1: Lực và gia tốc

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ – trung đại)

Next post

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 6 (Cánh diều): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  42. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  43. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  44. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  45. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  46. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  48. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  49. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  50. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  51. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  52. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán