Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Phương pháp giải và bài tập về Xác định thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng đều

By admin 04/10/2023 0

Tài liệu Xác định thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng đều gồm nội dung chính sau:

  • Phương pháp giải

–          Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải ngắn gọn Xác định thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng đều.

1.      Ví dụ minh họa

–          Gồm 7 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Xác định thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng đều.

2.      Bài tập tự luyện

–          Gồm 12 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Xác định thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng đều.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Xác định thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng đều (ảnh 1)

CHO HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM, VỊ TRÍ HAI VẬT GẶP NHAU.

·        Phương pháp giải:

− Chọn hệ quy chiếu ( chiều dương, gốc tọa độ, gốc thời gian )

− Thiết lập phương trình chuyển động của hai vật

            Nếu  t0=0⇒x=x0+vt

            Nếu  t0≠0⇒x=x0+vt−t0

Chú ý: Dấu v của hai vật và tọa độ trên hệ quy chiếu

− Nếu hai vật gặp nhau ta có x1=x2, giải phương trình bậc nhất tìn ra t

− Thay vào một trong hai phương trình tìm ra tọa độ hoặc vị trí gặp nhau

− Nếu xác định thời điểm để khoảng cách hai vật bằng b thì ta có:  x1−x2=b⇒x1−x2=bx2−x1=b

1.     VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của xe ô tô thứ hai.

A. v2 = 70km/h                             B. v2 = 72 km/h          

C. 73km/h                                    D. 74km/h

?  Lời giải:

+ Chọn chiều dương là từ A đến B ,gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc xe ô tô một khởi hành.

+ Phương trình chuyển động  x=x0+vt−t0

+ Xe ô tô một:  x01=0km,v1=36km/h⇒x1=36t

+ Xe ô tô hai :  x02=72km,v2=?⇒x2=72−v2(t−0,5)

+  Khi hai xe gặp nhau t = 1h nên x1 = x2

=> 36t = 72 – v2 ( t – 0,5 )

=> v2 = 72km/h

Chọn đáp án B

Câu 2. Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Lúc hai ô tô cách nhau 18km là mấy giờ.

A. 8h hoặc 9h                               B. 7h và 8h                          

C. 6h hoặc 7h                               D. 9h và 10h

?  Lời giải:

+ Khi hai xe cách nhau 13,5km

+ TH1 : x2 – x1 = 54 ⇒72−72(t−0,5)−36t=54⇒t=0,5h tức là lúc 8h

+ TH2 : x1 – x2 = 54 ⇒36t−72+72(t−0,5)=54⇒t=1,5h tức là lúc 9h

Chọn đáp án A

Câu 3. Cho hai địa điểm A và B cách nhau 144km, Cho hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng lúc từ A đến B, xe một xuất phát từ A, xe hai xuất phát từ B. Vật từ A có v1, vật từ B có v2=v12 . Biết rằng sau 90 phút thì 2 vật gặp nhau. Tính vận tốc mỗi vật.

A. v1 =192km/h ; v2 = 96 km/h                     B. v1 = 150km/h ; v2 = 30km/h

C. v1 = 130km/h ; v2 = 20km/h                     D. v1 = 170km/h ; v2 = 60km/h

 Lời giải:

+ Chọn chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát.

+ Phương trình chuyển động  x=x0+vt

+ Với xe xuất phát từ A:  x01=0;v1=?⇒x1=v1t

+ Với xe xuất phát từ B:  x01=72km;v2=v12=?⇒x2=144+v2t=144+v12t

+ Khi hai vật gặp nhau: x1 = x2  ⇒v1t=72+v12t

+ Sau 90 phút thì hai xe gặp nhau tức là t =1,5h:           

v1.1,5=144+v121,5⇒v1=192km/h⇒v2=96km/h

Chọn đáp án A

Câu 4. Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 36km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.

A. 7h 15phút                                B. 8h 15phút                        

C. 9h 15phút                               D. 10h 15phút

 Lời giải:

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ha ixe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe máy chuyển động.

+ Phương trình chuyển động :  x=x0+vt

+ Xe máy có:  x0=0;vm=36km/h⇒xm=36t

+  Xe đạp có : x0d=36km;vd=5m/s=18km/h⇒xd=36+18t

+ Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ

⇒36t=36+18t⇒t=2h =>  Hai xe gặp nhau lúc 9h15phút

Chọn đáp án C

Câu 5. Lúc 7h15 phút sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 10m/s đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ  xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108km. Hai xe gặp nhau lúc 9h45 phút. Tìm vận tốc của xe đạp.

A. 5m/s                          B. 6m/s                         

C. 7m/s                          D. 8m/s

  Lời giải:

+ Chọn chiều dương là chiều từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát

+ Hai xe xuất phát từ lúc 7h15 phút và gặp nhau lúc 9h15 phút => t = 2h

+ Phương trình chuyển động của xe máy :  xm=36t=72

+ Phương trình chuyển động của xe đạp:  x0=108km;vd⇒xd=108−2vd

+ Khi hai xe gặp nhau: xm = xĐ ⇒72=108−2vd⇒vd=18km/h=5m/s

Chọn đáp án A

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Lịch sử 10 Bài 12 (Chân trời sáng tạo 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại (3 tiết)

Next post

Giáo án điện tử Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử mới nhất

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  42. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  43. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  44. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  45. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  46. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  48. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  49. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  50. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  51. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  52. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán