Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải sgk Vật Lí 11 - Kết nối

Giải SGK Vật lí 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

By admin 04/09/2023 0

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 26: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

Khởi động trang 111 Vật Lí 11: Pin điện hoá khi sử dụng sau một thời gian thì suất điện động và điện trở trong giảm và đến một mức nào đó sẽ cần thay pin mới. Làm thế nào đo được suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá bằng dụng cụ thí nghiệm?

Lời giải:

Sử dụng dụng cụ thí nghiệm để đo cường độ dòng điện chạy qua pin và hiệu điện thế hai đầu của pin để biết xem sự thay đổi của suất điện động và điện trở trong.

II. Thiết kế phương án thí nghiệm

Hoạt động trang 111 Vật Lí 11: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Có thể sử dụng đồng hồ đo điện đa năng để đo trực tiếp suất điện động của nguồn điện và điện trở trong của nguồn không? Tại sao?

b) Để xác định suất điện động và điện trở trong của pin cần đo các đại lượng nào?

c) Thiết kế phương án thí nghiệm để đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá.

Lời giải:

a) Không thể sử dụng đồng hồ đo điện đa năng để đo trực tiếp suất điện động và điện trở trong của nguồn vì:

+ Khi đo mạch điện phải kín mà suất điện động bằng hiệu điện thế khi mạch hở.

+ Đồng hồ đo cũng có điện trở.

+ Hiệu điện thế do nguồn (pin) cung cấp không ổn định

nên ta phải dùng phép đo gián tiếp.

b) Để xác định suất điện động và điện trở trong của pin cần đo hiệu điện thế hai đầu của pin và cường độ dòng điện chạy trong mạch.

c) Thiết kế phương án thí nghiệm

I. Dụng cụ:

– Hai pin điện hoá loại 1,5 V (một pin cũ, một pin mới)

– Một biến trở 100Ω

– Hai đồng hồ đo điện đa năng hiện số

– Dây nối

– Công tắc điện K

– Điện trở bảo vệ R0

– Bảng lắp mạch điện

Hãy trả lời các câu hỏi sau  trang 111 Vật Lí 11

II. Tiến hành thí nghiệm với nguồn điện là một pin cũ.

1. Bố trí thí nghiệm như hình trên.

2. Điều chỉnh biến trở đến giá trị 100Ω.

3. Đóng khoá K, bật đồng hồ đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

4. Ghi giá trị hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I vào mẫu Bảng 26.1. Ngắt khóa K.

Hãy trả lời các câu hỏi sau  trang 111 Vật Lí 11

5. Lặp lại 4 lần các bước 2,3,4 với giá trị R giảm dần.

6. Đánh dấu các điểm thực nghiệm lên hệ trục tọa độ và vẽ đường thẳng đi gần nhất các điểm thực nghiệm (tham khảo Hình 26.3)

7. Kéo dài đường đồ thị cắt trục tung tại U0 (tham khảo Hình 26.3).

8. Xác định suất điện động E của pin là giá trị U0.

9. Chọn hai điểm M, N trên đồ thị xác định các giá trị U, I tương ứng và xác định điện trở trong theo công thức:

r=UM−UNIN−IM

10. Ước lượng sai số bằng đồ thị.

III. Tiến hành thí nghiệm

Thí nghiệm trang 112 Vật Lí 11: A. Tiến hành thí nghiệm với nguồn điện là một pin cũ.

1. Bố trí thí nghiệm như Hình 26.2.

2. Điều chỉnh biến trở đến giá trị 100Ω.

3. Đóng khoá K, bật đồng hồ đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

4. Ghi giá trị hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I vào mẫu Bảng 26.1. Ngắt khóa K.

5. Lặp lại 4 lần các bước 2,3,4 với giá trị R giảm dần.

6. Đánh dấu các điểm thực nghiệm lên hệ trục tọa độ và vẽ đường thẳng đi gần nhất các điểm thực nghiệm (tham khảo Hình 26.3)

7. Kéo dài đường đồ thị cắt trục tung tại U0 (tham khảo Hình 26.3).

8. Xác định suất điện động E của pin là giá trị U0.

9. Chọn hai điểm M, N trên đồ thị xác định các giá trị U, I tương ứng và xác định điện trở trong theo công thức:

r=UM−UNIN−IM

10. Ước lượng sai số bằng đồ thị.

B. Tiến hành thí nghiệm với nguồn điện là một pin mới.

1. Thay nguồn điện bằng pin mới.

2. Lặp lại các bước thí nghiệm như thí nghiệm với pin cũ, và ghi số liệu vào Bảng 26.2, vẽ đồ thị U = f(I) và xác định suất điện động, điện trở trong của pin.

Tiến hành thí nghiệm với nguồn điện là một pin cũ

Lời giải:

Các em có thể tham khảo số liệu minh họa dưới đây và làm tương tự với kết quả đo oin mới.

Trong thí nghiệm ta chọn R0 khoảng 20Ω để cường độ dòng điện qua pin không quá 100 mA.

Bảng 26.1. Kết quả đo với pin cũ

Số thứ tự

RΩ

U (V)

I (A)

1

100

1,42

0,05

2

90

1,37

0,09

3

80

1,31

0,15

4

70

1,19

0,25

5

60

1,05

0,41

Tiến hành thí nghiệm với nguồn điện là một pin cũ

Kéo dài đồ thị ta thu được:

+ I = 0 ⇒ U0 = E = 1,46 (V)

+ r=UM−UNIN−IM=1,37−1,310,15−0,09=1Ω

Ta có thể ước lượng sai số theo đồ thị: ΔE = 0,05V; Δr = 0,1Ω

Ta có thể ước lượng sai số theo đồ thị: ΔE = 0,05V; Δr = 0,1Ω

IV. Kết quả thí nghiệm

Hoạt động trang 113 Vật Lí 11: 1. Nhận xét về dạng đồ thị và mối quan hệ U và I đối với pin cũ và pin mới.

2. Em có thể đề xuất một phương án thí nghiệm khác để có thể đo suất điện động và điện trở.

Lời giải:

1. Dạng đồ thị thu được là một đường thẳng, U và I tỉ lệ thuận với nhau.

2.

Mắc mạch điện như hình vẽ:

Nhận xét về dạng đồ thị và mối quan hệ U và I đối với pin cũ và pin mới

Ta có: UMN = E – I.r

Thay đổi các giá trị điện trở của biến trở R đề tìm giá trị của U và I. Sau đó tiến hành các bước giống phương án thứ nhất để tìm E và r.

Em có thể trang 113 Vật Lí 11: Giải thích tại sao trong khi tiến hành thí nghiệm không nên đóng mạch điện trong thời gian dài.

Lời giải:

Đóng mạch điện trong thời gian dài sẽ làm tiêu hao năng lượng nguồn điện vì nguồn điện có điện trở trong.

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 22: Cường độ dòng điện

Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Bài 24: Nguồn điện

Bài 25: Năng lượng và công suất điện

Bài 26: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Năng lượng và công suất điện

Next post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện

Bài liên quan:

Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa

Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Giải SGK Vật lí 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tần số của sóng âm

Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Sóng điện từ

Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Giao thoa sóng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa
  2. Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  3. Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  4. Giải SGK Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng
  5. Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
  6. Giải SGK Vật lí 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tần số của sóng âm
  7. Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Sóng điện từ
  8. Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Giao thoa sóng
  9. Giải SGK Vật lí 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Sóng dừng
  10. Giải SGK Vật lí 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Bài tập về sóng
  11. Giải SGK Vật lí 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ truyền âm
  12. Giải SGK Vật lí 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Lực tương tác giữa hai điện tích
  13. Giải SGK Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường
  14. Giải SGK Vật lí 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Điện trường đều
  15. Giải SGK Vật lí 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Thế năng điện
  16. Giải SGK Vật lí 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Điện thế
  17. Giải SGK Vật lí 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tụ điện
  18. Giải SGK Vật lí 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Cường độ dòng điện
  19. Giải SGK Vật lí 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Điện trở. Định luật Ôm
  20. Giải SGK Vật lí 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Nguồn điện
  21. Giải SGK Vật lí 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Năng lượng và công suất điện

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán