Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải sgk Vật Lí 11 - Kết nối

Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

By admin 04/09/2023 0

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Khởi động trang 20 Vật Lí 11: Ở lớp 10, khi học về chuyển động của vật, ta đã biết có sự chuyển hoá giữa động năng và thế năng của vật. Vậy trong dao động điều hoà có sự chuyển hoá tương tự không?

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học của những bài trước để trả lời.

Lời giải:

Trong dao động điều hòa cũng có sự chuyển đổi giữa động năng và thế năng vì có sự thay đổi về vận tốc đồng thời cũng có sự thay đổi về li độ trong quá trình dao động.

I. Động năng

II. Thế năng

III. Cơ năng

Hoạt động 1 trang 21 Vật Lí 11: Hình 5.3 là đồ thị động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa li độ. Hãy phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng bằng đồ thị

Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (ảnh 1)

Lời giải:

Khi vật di chuyển từ biên âm đến vị trí cân bằng thì thế năng giảm động năng tăng và ngược lại.

Khi vật đi chuyển từ vị trí cân bằng đến biên dương thì thế năng tăng động năng giảm và ngược lại.

Vật đạt động năng cực đại khi ở vị trí cân bằng và cực tiểu khi ở vị trí biên còn thế năng thì ngược lại.

Hoạt động 2 trang 21 Vật Lí 11: Hình 5.4 là đồ thị động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa theo thời gian.

a) Động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào trong các khoảng thời gian: từ 0 đến T4, từ T4đến T2, từ T2đến 3T4, từ 3T4đến T.

b) Tại các thời điểm: t = 0; t = T8; t =T4; t = 3T8, động năng và thế năng của vật có giá trị như thế nào (tính theo W). Nghiệm lại để thấy ở mỗi thời điểm đó Wđ + Wt = W.

Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học về động năng và thế năng để trả lời

Lời giải:

a) Từ 0 đến T4: Wđ tăng từ 0 đến giá trị lớn nhất tại T4, Wt giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại T4.

Từ T4đến T2: Wđ giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại T2, Wt tăng từ 0 đến giá trị lớn nhất tại T2.

Từ T2đến 3T4: Wđ tăng từ 0 đạt giá trị lớn nhất tại 3T4,Wt giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại 3T4.

Từ 3T4đến T: Wđ giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại T, Wt tăng từ 0 đến giá trị lớn nhất tại T.

b) Tại thời điểm t = 0: Wđ = 0, Wt = W.

Tại thời điểm t = T8: Wđ = Wt = W2.

Tại thời điểm t = T4: Wđ = W, Wt = 0.

Tại thời điểm t = 3T8: Wđ = Wt = W2.

→ ở mỗi thời điểm trên ta đều có: Wđ + Wt = W.

IV. Cơ năng của con lắc đơn và con lắc lò xo

Hoạt động 1 trang 22 Vật Lí 11: Làm thí nghiệm để xác nhận rằng khi góc lệch α0 ≤ 10o thì chu kì của con lắc đơn gần như không phụ thuộc vào biên độ dao động

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức Wt = mgl(1 − cosα) để trả lời.

Lời giải:

Vị trí của con lắc đơn được xác định bằng li độ dài s hay li độ góc α

Thế năng của con lắc đơn là thế năng trọng trường.

Chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc ở li độ góc α là: Wt  = mgl(1-cosα)

mà (1-cosα)=2sin2α2 với α0 ≤ 10o thìsin⁡α2≈α2 (α tính theo rad)

Khi đó Wt = mglα22 với α =sl suy ra: Wt = mgls22l2=12mgls2

Tại vị trí biên độ có Wt = W nên ta có 12mgls2=12mω2A2

→ω=gl→T=2πlg

vậy với góc lệch α0 ≤ 10° thì chu kì của con lắc đơn gần như không phụ thuộc vào biên độ dao động

Hoạt động 2 trang 22 Vật Lí 11: Một con lắc lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m.

1. Tính chu kì

2. Đo chu kì T bằng đồng hồ. So sánh kết quả tính ở câu 1.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức chu kỳ T=2πmk con lắc lò xo để trả lời

Lời giải:

1. Chu kì của con lắc lò xo là: T=2πmk

2. Thực hiện bằng đồng hồ bấm giờ.

Kết quả tham khảo: giống với kết quả tính ở câu 1 với sai số nhỏ hơn 0,01s.

Câu hỏi 1 trang 23 Vật Lí 11: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng 0,4 kg, dao động điều hòa. Đồ thị vận tốc v theo thời gian t như hình 5.7. Tính:

a) Vận tốc cực đại của vật.

b) Động năng cực đại của vật.

c) Thế năng cực đại của con lắc.

d) Độ cứng k của lò xo.

Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (ảnh 3)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có T = 1,2s → ω=2πT=53 (rad/s)

a) Vận tốc cực đại của vật vmax = 0,3 cm/s = 0,003m/s=ωA→A=0,0018m

b) Động năng cực đại của vật là Wđmax = 12mω2A2 = 4,5.10-6 (J)

c) Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có Wtmax = Wđmax = 4,5.10-6 (J)

d) Độ cứng k của lò xo tính theo công thức: T = 2πmk → k≈11N/m

Câu hỏi 2 trang 23 Vật Lí 11: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng có khối lượng m = 200 g, dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm.

a) Xác định li độ của vật tại thời điểm động năng của vật bằng 3 lần thế năng của con lắc.

b) Xác định tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng.

c) Xác định thế năng của con lắc khi vật có li độ x = -2,5 cm

Lời giải:

Ta có:

Độ cứng k = 100 N/m

Khối lượng m = 200 g = 0,2 kg

Biên độ A = 5 cm = 0,05 m

a) Wđ = 3 Wt

Theo định luật bảo toàn cơ năng W = Wđ + Wt = 4Wt

→12mω2A2=412mω2x2→x=±2,5(cm)

b) Tần số góc ω = km=105 (rad/s)

Khi vật đi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ lớn nhất

V = ωA = 0,05. 105 = 52 (m/s)

c) Wt1 = 12mω2x2 = 1562,5 (s).

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Bài tập về dao động điều hoà

Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Bài 7: Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Bài 8: Mô tả sóng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mô tả dao động

Next post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 2 (Cánh diều): Một số dao động điều hoà thường gặp

Bài liên quan:

Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa

Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Giải SGK Vật lí 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tần số của sóng âm

Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Sóng điện từ

Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Giao thoa sóng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Sóng dừng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa
  2. Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  3. Giải SGK Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng
  4. Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
  5. Giải SGK Vật lí 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tần số của sóng âm
  6. Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Sóng điện từ
  7. Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Giao thoa sóng
  8. Giải SGK Vật lí 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Sóng dừng
  9. Giải SGK Vật lí 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Bài tập về sóng
  10. Giải SGK Vật lí 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ truyền âm
  11. Giải SGK Vật lí 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Lực tương tác giữa hai điện tích
  12. Giải SGK Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường
  13. Giải SGK Vật lí 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Điện trường đều
  14. Giải SGK Vật lí 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Thế năng điện
  15. Giải SGK Vật lí 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Điện thế
  16. Giải SGK Vật lí 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tụ điện
  17. Giải SGK Vật lí 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Cường độ dòng điện
  18. Giải SGK Vật lí 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Điện trở. Định luật Ôm
  19. Giải SGK Vật lí 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Nguồn điện
  20. Giải SGK Vật lí 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Năng lượng và công suất điện
  21. Giải SGK Vật lí 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán