Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải sgk Vật Lí 11 - Kết nối

Giải SGK Vật lí 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Điện thế

By admin 04/09/2023 0

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 20: Điện thế

Khởi động trang 79 Vật Lí 11: Trong thực tế chúng ta gặp những đường dây dẫn điện cao thế, trung thế, hạ thế. Từ “thế” ở đây được hiểu như thế nào? Có liên quan tới thế năng điện đã học ở Bài 19 hay không?

Trong thực tế chúng ta gặp những đường dây dẫn điện cao thế trung thế hạ thế

Lời giải:

Từ “thế” trong trường hợp này được hiểu là hiệu điện thế của các cấp điện áp.

Nó có liên quan tới thế năng đã học ở bài 19.

I. Điện thế tại một điểm trong điện trường

Hoạt động 1 trang 79 Vật Lí 11: Để đặt một điện tích q vào điểm M trong điện trường chúng ta cần cung cấp thế năng WM cho điện tích q. Điều này tương ứng với việc thực hiện một công A dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M. Hãy vận dụng công thức (19.3) và (19.4) để thu được công thức: V=Aq

Lời giải:

Công thức 19.2: WM=AM∞

Công thức 19.3: WM=VMq

Điện thế tại điểm M: VM=WMq=AM∞q hay V=Aq

Hoạt động 2 trang 79 Vật Lí 11: Tỉ số V=Aq như trên được gọi là điện thế của điện trường tại điểm M.

a) Hãy dự đoán điện thế V đặc trưng cho đại lượng nào của điện trường.

b) Xác định độ lớn điện tích q khi điện thế V có giá trị bằng công A thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.

Lời giải:

a) Điện thế V đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.

b) Độ lớn điện tích q là: q=AV.

II. Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường

Hoạt động trang 80 Vật Lí 11: Hãy vận dụng công thức để chứng tỏ rằng công thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm N đến điểm M bằng:

AMN=VM−VNq=UMNq (20.3).

Lời giải:

Ta có: AMN=AM∞−AN∞=VM.q−VN.q=VM−VNq=UMNq

Em có thể trang 80 Vật Lí 11: Tế bào quang điện chân không (Hình 20.1) gồm một ống hình trụ có một cửa sổ trong suốt, được hút chân không (áp suất trong khoảng 10-8 mmHg đến 10-6 mmHg). Trong ống đặt một catôt (cực âm) có khả năng phát xạ electron khi được chiếu sáng và một anôt (cực dương). Electron trong điện trường giữa hai cực sẽ dịch chuyển về phía anôt nếu UAK > 0. Cho hiệu điện thế UAK = 45 V được đặt vào giữa hai cực của tế bào quang điện. Khi chiếu xạ ánh sáng phù hợp để catôt phát xạ eletron vào vùng điện trường giữa hai cực. Hãy tính công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catôt tới anôt.

Tế bào quang điện chân không (Hình 20.1) gồm một ống hình trụ có một cửa sổ trong suốt

Lời giải:

Công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catôt tới anôt:

A=qU=−1,6.10−19.45=−7,2.10−18J

Câu hỏi trang 80 Vật Lí 11:Tính thế năng điện của một electron đặt tại điểm M có điện thế bằng 1 000 V.

Lời giải:

Thế năng WM=VM.q=1000.−1,6.10−19=−1,6.10−16J

Câu hỏi trang 82 Vật Lí 11: Vận dụng mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường để xác định điện thế tại một điểm cách mặt đất 5 m ở nơi có điện trường của Trái Đất là 114 V/m.

Lời giải:

Chọn mặt đất là mốc điện thế, nên điện thế tại mặt đất Vđ = 0

Hiệu điện thế tại điểm M cách mặt đất 5 m khi đó là: U = VM – Vđ = VM

Lại có: U = E.d = 114.5 = 570 (V). Suy ra điện thế tại điểm cần xét là 570 V.

Em có thể trang 82 Vật Lí 11: Giải thích được ý nghĩa của hiệu điện thế giữa hai điểm.

Lời giải:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của M và N và độ lớn của q.

Em có thể trang 82 Vật Lí 11: Vận dụng được mối liên hệ giữa thế năng điện với điện thế để tính được thế năng điện của điện tích nằm trong điện trường.

Lời giải:

Thế năng điện của điện tích nằm trong điện trường được tính theo công thức

WM = VM.q

Em có thể trang 82 Vật Lí 11: Tính được công dịch chuyển một điện tích q từ điểm N đến điểm M trong điện trường.

Lời giải:

Công dịch chuyển một điện tích q từ điểm N đến điểm M trong điện trường.

ANM = (VM – VN).q = UMN.q

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 19: Thế năng điện

Bài 20: Điện thế

Bài 21: Tụ điện

Bài 22: Cường độ dòng điện

Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Thế năng điện

Next post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tụ điện

Bài liên quan:

Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa

Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Giải SGK Vật lí 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tần số của sóng âm

Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Sóng điện từ

Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Giao thoa sóng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa
  2. Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  3. Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  4. Giải SGK Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng
  5. Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
  6. Giải SGK Vật lí 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tần số của sóng âm
  7. Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Sóng điện từ
  8. Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Giao thoa sóng
  9. Giải SGK Vật lí 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Sóng dừng
  10. Giải SGK Vật lí 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Bài tập về sóng
  11. Giải SGK Vật lí 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ truyền âm
  12. Giải SGK Vật lí 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Lực tương tác giữa hai điện tích
  13. Giải SGK Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường
  14. Giải SGK Vật lí 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Điện trường đều
  15. Giải SGK Vật lí 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Thế năng điện
  16. Giải SGK Vật lí 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tụ điện
  17. Giải SGK Vật lí 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Cường độ dòng điện
  18. Giải SGK Vật lí 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Điện trở. Định luật Ôm
  19. Giải SGK Vật lí 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Nguồn điện
  20. Giải SGK Vật lí 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Năng lượng và công suất điện
  21. Giải SGK Vật lí 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán