Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 8

Lý thuyết Tin học 8 Bài 5 (mới 2023 + 10 câu trắc nghiệm): Từ bài toán đến chương trình

By admin 29/09/2023 0

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình:

Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

Phần 1: Lý thuyết Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

Nội dung chính

– Khái niệm về bài toán và xác định bài toán

– Quá trình giải bài toán trên máy tính

– Thuật toán và cách thức mô tả thuật toán

1. Xác định bài toán

– Khái niệm bài toán: là 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần được giải quyết.

– Xác định bài toán là đi xác định điều kiện cho trước và xác định kết quả cần thu được.

– Ví dụ: Tính diện tích tam giác

   + Điều kiện cho trước: 3 cạnh của tam giác

   + Kết quả cần thu được: Diện tích tam giác

2. Quá trình giải bài toán trên máy tính

– Máy tính hoạt động dưới sự chỉ đạo của con người, để giải quyết 1 bài toán trên máy tình là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện để từ các điều kiện cho trước, ta được kết quả cần tìm.

– Khái niệm thuật toán: các thao tác cần thiết để giải quyết 1 bài toán.

Lý thuyết Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (hay, chi tiết)

– Quá tình giải bài toán gồm các bước:

   + B1: Xác định bài toán, bao gồm xác định điều kiện cho trước và xác định kêt quả cần đạt được

   + B2: Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác cần thực hiện.

   + B3: Viết chương trình, dùng thuật toán vừa viết ra chuyển thành chương trình để máy tính có thể hiểu và thực hiện.

3. Mô tả thuật toán

– Xét ví dụ: Pha trà mời khách

INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén.

OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách

   + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi

   + B2: Cho trà vào ấm

   + B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.

   + B4: Rót trà ra chén để mời khách.

– Khái niệm thuật toán: là dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

– Khái niệm mô tả thuật toán: là việc liệt kê các bước thực hiện công việc( như ví dụ pha trà). Các bước của thuật toán thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

4. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: một hình A được ghép từ hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và 1 hình bán nguyệt bán kính a như hình 5.2

Lý thuyết Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (hay, chi tiết)

INPUT: các số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của HCN.

OUTPUT: Diện tích của A

Thuật Toán:

B1: tính S hình chữ nhật, S1 = 2a∗b;

B2: tính S hình bán nguyệt, S2 = πa2/2;

B3: tính S tổng, S = S1 + S2;

Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên

INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.

OUTPUT: Giá trị tổng 1 + 2 + … + 100.

Thuật toán:

   – B1: SUM 0; I 0.

   – B2: SUM SUM + I; I I + 1.

   – B3: nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán.   Ví dụ 3: Đổi giá trị của 2 biến x và y.,

INPUT: Hai biến x, y có giá tri tương ứng là a và b

OUTPUT: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a

Thuật Toán:

   – B1: z := x, khi đó z có giá trị là a

   – B2: x := y, khi đó x có giá trị là b

   – B3: y := z, khi đó y có giá trị là a.

Lý thuyết Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (hay, chi tiết)

Ví dụ 4: Cho hai số thực a, b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng ″a lớn hơn b″, ″a nhỏ hơn b″ hoặc ″a bằng b″.

INPUT: hai số thực a và b

OUTPUT: kết quả so sánh

Thuật Toán:

   – B1: Nếu a >b, kết quả là ″a lớn hơn b″ và chuyển đến Bước 3

   – B2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là ″a bằng b″

   – B3: Kết thúc thuật toán

Ví dụ 5: Tìm số lớn nhất trong dãy các số A1, A2,… An cho trước.

INPUT: Dãy A các số A1, A2,.. An ( n ≥ 1)

OUTPUT: Giá trị MAX = max{A1, A2,..An}

Thuật Toán:

   – B1: MAX := A1, I := 1.

   – B2: Nếu Ai > MAX, gán MAX := Ai.

   – B3: I := i+1.

   – B4: Nếu I ≤ n, quay lại bước 2.

   – B5: Thông báo giá trị MAX và kết thúc thuật toán.

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

Câu 1:Hãy chọn phát biểu Sai?

   A. Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài toán trên máy tính là cần thiết, nhất là đối với bài toán phức tạp

   B. Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được

   C. Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán

   D. Đối với mỗi bài toán cụ thể chúng ta chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải bài toán đó trên máy tính

   Đối với mỗi bài toán cụ thể chúng ta có thể có 1 hoặc nhiều thuật toán (lời giải) để giải bài toán đó trên máy tính. Nhưng mỗi thuật toán chỉ giải một bài toán cụ thể.

   Đáp án: D

Câu 2:Xác định bài toán: “ kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không? ”

   A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố

   B. Input: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố; Output: Nhập số n

   C. Input: n là số nguyên tố; Output: Nhập số n

   D. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố

   Xác định bài toán:

   + Input là điều kiện cho trước

   + Output là kết quả cần thu được.

   Đáp án: A

Câu 3:Thuật toán là:

   A. Dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

   B. Một thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

   C. Dãy các thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

   D. Tất cả đều sai

   Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

   Đáp án:

Câu 4:Mô tả thuật toán là:

   A. Liệt kê các bước thực hiện công việc.

   B. Liệt kê các cách thực hiện công việc.

   C. Liệt kê một bước thực hiện công việc.

   D. Tất cả đều đúng

   Mô tả thuật toán là việc liệt kê các bước thực hiện công việc. Các bước của thuật toán thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

   Đáp án: A

Câu 5:Mô tả thuật toán pha trà mời khách

   + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi

   + B2: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.

   + B3: Cho trà vào ấm

   + B4: Rót trà ra chén để mời khách.

   A. B1- B3-B4- B2

   B. B1- B3- B2-B4

   C. B2-B4-B1-B3

   D. B3-B4-B1-B2

   Mô tả thuật toán pha trà mời khách

   + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi

   + B2: Cho trà vào ấm

   + B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.

   + B4: Rót trà ra chén để mời khách.

   Đáp án: B

Câu 6:Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?

   A. 2

   B. 3

   C. 4

   D. 5

   Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước

   + B1: Xác định bài toán, bao gồm xác định điều kiện cho trước và xác định kêt quả cần đạt được

   + B2: Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác cần thực hiện.

   + B3: Viết chương trình, dùng thuật toán vừa viết ra chuyển thành chương trình để máy tính có thể hiểu và thực hiện.

   Đáp án: B

Câu 7:Thứ tự các bước giải bài toán trên máy tính:

   A. Xác định bài toán → Viết chương trình → Mô tả thuật toán

   B. Xác định bài toán → Mô tả thuật toán → Viết chương trình

   C. Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình

   D. Viết chương trình → Xác định bài toán → Mô tả thuật toán

   Các bước giải bài toán trên máy tính là: Xác định bài toán (xác định Input, Output) → Mô tả thuật toán (các bước giải bài toán) → Viết chương trình (dùng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện được).

   Đáp án: B

Câu 8:Hãy cho biết kết quả sau khi thực hiện thuật toán sau:

   Bước 1. Tam←x;

   Bước 2. x←y;

   Bước 3. y← tam;

   A. Giá trị của biến x bằng giá trị của biến y

   B. Hoán đổi giá trị hai biến x và y

   C. Giá trị của biến y bằng giá trị của biến x

   D. Khác

   Kết quả thuật toán trên là hoán đổi giá trị hai biến x và y. với ý tưởng thuật toán là:

   – B1: tam:= x, khi đó tam có giá trị của x

   – B2: x := y, khi đó x có giá trị của y

   – B3: y := tam, khi đó y có giá trị của x.

   Đáp án: B

Câu 9:Hãy xác đinh bài toán sau: “Tìm số lớn nhất trong dãy n số tự nhiên cho trước”?

   A. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số lớn nhất trong dãy n số.

   B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số.

   C. INPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên.

   D. INPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên.

   Trong bài toán thì Input là giá trị đề bài đã cho, Output là giá trị cần tìm. Vậy trong bài toán trên INPUT là dãy n số tự nhiên. OUTPUT là số lớn nhất trong dãy n số.

   Đáp án: A

Câu 10:Hãy chọn phát biểu Đúng:

   A. Các bước giải bài toán trên máy tính là: Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình

   B. Cần phải xác định bài toán trước khi giải bài toán trên máy tính

   C. Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên

   D. Với mỗi bài toán cụ thể, phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp rồi mới xây dựng thuật toán giải bài toán đó

   Để giải một bài toán cần phải xác định bài toán (Input, Output) trước khi giải bài toán trên máy tính.

   Đáp án: B

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Từ vựng Tiếng anh lớp 8 Unit 3: Adventure – Friend Plus

Next post

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Bài liên quan:

Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Lược sử công cụ tính toán

Tổng hợp Lý thuyết Tin học 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Tin học 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 8 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 (sách mới)

Giải SGK Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Lược sử công cụ tính toán

Giải sgk Tin học 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 8 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 KNTT

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin trong môi trường số

Giải SGK Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Thông tin trong môi trường số

Giải SGK Tin học 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Khai thác thông tin số

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Lược sử công cụ tính toán
  2. Tổng hợp Lý thuyết Tin học 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  3. Giải sgk Tin học 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 8 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 (sách mới)
  4. Giải SGK Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Lược sử công cụ tính toán
  5. Giải sgk Tin học 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 8 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 KNTT
  6. Lý thuyết Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin trong môi trường số
  7. Giải SGK Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Thông tin trong môi trường số
  8. Giải SGK Tin học 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Khai thác thông tin số
  9. Giải SGK Tin học 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số
  10. Lý thuyết Tin học 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đạo đức và văn hoá trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số
  11. Giải SGK Tin học 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
  12. Lý thuyết Tin học 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
  13. Giải SGK Tin học 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Sắp xếp và lọc dữ liệu
  14. Lý thuyết Tin học 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Sắp xếp và lọc dữ liệu
  15. Giải SGK Tin học 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
  16. Lý thuyết Tin học 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trực quan hoá dữ liệu
  17. Giải SGK Tin học 8 Bài 8a (Kết nối tri thức): Làm việc với danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản
  18. Lý thuyết Tin học 8 Bài 8a (Kết nối tri thức 2023): Làm việc với danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản
  19. Giải SGK Tin học 8 Bài 9a (Kết nối tri thức): Tạo đầu trang, chân trang cho văn bản
  20. Lý thuyết Tin học 8 Bài 9a (Kết nối tri thức 2023): Tạo đầu trang, chân trang cho văn bản
  21. Giải SGK Tin học 8 Bài 10a (Kết nối tri thức): Định dạng nâng cao cho trang chiếu
  22. Lý thuyết Tin học 8 Bài 10a (Kết nối tri thức 2023): Định dạng nâng cao cho trang chiếu
  23. Giải SGK Tin học 8 Bài 11a (Kết nối tri thức): Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu
  24. Lý thuyết Tin học 8 Bài 11a (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu
  25. Giải SGK Tin học 8 Bài 8b (Kết nối tri thức): Phần mềm chỉnh sửa ảnh
  26. Lý thuyết Tin học 8 Bài 8b (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm chỉnh sửa ảnh
  27. Giải SGK Tin học 8 Bài 9b (Kết nối tri thức): Thay đổi khung hình, kích thước ảnh
  28. Lý thuyết Tin học 8 Bài 9b (Kết nối tri thức 2023): Thay đổi khung hình, kích thước ảnh
  29. Giải SGK Tin học 8 Bài 10b (Kết nối tri thức): Thêm văn bản, tạo hiệu ứng cho ảnh
  30. Lý thuyết Tin học 8 Bài 10b (Kết nối tri thức 2023): Thêm văn bản, tạo hiệu ứng cho ảnh
  31. Giải SGK Tin học 8 Bài 11b (Kết nối tri thức): Thực hành tổng hợp
  32. Giải SGK Tin học 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Từ thuật toán đến chương trình
  33. Lý thuyết Tin học 8 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Từ thuật toán đến chương trình
  34. Giải SGK Tin học 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Biểu diễn dữ liệu
  35. Lý thuyết Tin học 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Biểu diễn dữ liệu
  36. Giải SGK Tin học 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cấu trúc điều khiển
  37. Lý thuyết Tin học 8 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc điều khiển
  38. Lý thuyết Tin học 8 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Gỡ lỗi
  39. Giải SGK Tin học 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tin học với nghề nghiệp
  40. Lý thuyết Tin học 8 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Tin học với nghề nghiệp
  41. Bộ 10 đề thi học kì 2 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  42. Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  43. Bộ 10 đề thi học kì 1 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023
  44. Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023
  45. Top 100 Đề thi Tin học lớp 8 Kết nối tri thức năm học 2023 – 2024 mới nhất
  46. Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo 2023): Lịch sử phát triển máy tính
  47. Tổng hợp Lý thuyết Tin học 8 Chân trời sáng tạo | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết
  48. Giải SGK Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Lịch sử phát triển máy tính
  49. Giải sgk Tin học 8 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Tin học 8 Chân trời sáng tạo (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 CTST
  50. Lý thuyết Tin học 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2023): Thông tin trong môi trường số
  51. Giải SGK Tin học 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thông tin trong môi trường số
  52. Lý thuyết Tin học 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo 2023): Thông tin với giải quyết vấn đề

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán