Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Hóa học 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn hay, chi tiết

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 9: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

A. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

1. Cấu tạo bảng tuần hoàn

a) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

– Điện tích hạt nhân tăng dần.

– Cùng số lớp electron → cùng chu kì (hàng).

– Cùng số electron hóa trị → cùng nhóm (cột).

b) Trong bảng tuần hoàn (đến năm 2016) có 118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 nhóm.

2. Xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn

a) Bán kính nguyên tử

– Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

– Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

b) Giá trị độ âm điện

Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

– Độ âm điện tăng từ trái qua phải trong một chu kì.

– Độ âm điện giảm từ trên xuống dưới trong một nhóm A.

c) Tính kim loại, tính phi kim

– Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

– Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

d) Tính acid – base của các oxide và hydroxide

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

3. Bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử

Nhận xét:

Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = số Z

Số thứ tự chu kì = số lớp electron

Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng

4. Định luật tuần hoàn

Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

5. Ví dụ luyện tập

Ví dụ 1. Cho các nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 13), T (Z = 14), Q (Z = 19).

a) So sánh tính kim loại

b) So sánh bán kính nguyên tử

Hướng dẫn giải:

X (Z = 11): 1s22s22p63s1 → X thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Y (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 → Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

T (Z = 14): 1s22s22p63s23p2 → T thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 → Q thuộc chu kì 4, nhóm IA.

a) So sánh tính kim loại.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

→ Tính kim loại: X > Y > T.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

→ Tính kim loại: X < Q.

Vậy, tính kim loại: Q > X > Y > T.

b) So sánh bán kính nguyên tử

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

→ Bán kính nguyên tử: X > Y > T.

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

→ Bán kính nguyên tử: X < Q.

Vậy, bán kính nguyên tử: Q > X > Y > T.

Ví dụ 2. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử S.

b) Xác định số proton, electron của nguyên tử S.

c) Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide cao nhất của S.

Hướng dẫn giải:

a)

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3.

Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = 6.

→ Cấu hình electron của nguyên tử S: 1s22s22p63s23p4.

b) Số proton = số electron = Z = 16.

c) S thuộc nhóm VIA →Hóa trị cao nhất của S là VI.

Công thức oxide cao nhất của S là SO3 (acidic oxide).

Công thức hydroxide cao nhất là H2SO4 (có tính acid).

B. Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

Câu 1. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tử nguyên tố X có

A. 3 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng.

B. 3 lớp electron và 1 electron ở lớp ngoài cùng.

C. 1 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng.

D. 2 lớp electron và 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Đáp án: B

Giải thích:

Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3

Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 1.

 Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 2. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tố X là

A. nguyên tố kim loại.

B. nguyên tố phi kim.

C. nguyên tố khí hiếm.

D. nguyên tố phóng xạ.

Đáp án: B

Giải thích:

Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 6.

 X là nguyên tố phi kim.

Câu 3. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. X là

A. nguyên tố s.

B. nguyên tố p.

C. nguyên tố d.

D. nguyên tố f.

Đáp án: A

Giải thích:

Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 4.

Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 2.

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X: 1s22s22p63s23p64s2.

Electron cuối cùng điền vào phân lớp s ® X là nguyên tố s.

Câu 4. Nguyên tử nguyên tố Y có Z = 13. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Y thuộc

A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIA.

B. ô 13, chu kì 4, nhóm IIIA.

C. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

D. ô 13, chu kì 4, nhóm IIA.

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Y: 1s22s22p63s23p1.

Số thứ tự ô = số electron = 13.

Số thứ tự chu kì = Số lớp electron = 3.

Electron cuối cùng điền vào phân lớp p  Nguyên tố Y thuộc nhóm A.

Số thứ tự nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng = 3.

 Nguyên tố Y ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 5. X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X là XO. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X thuộc nhóm IIIA.

B. X là nguyên tố kim loại.

C. Nguyên tử nguyên tố X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

D. X là nguyên tố phi kim.

Đáp án: B

Giải thích:

Oxide cao nhất của X là XO.

 Hóa trị cao nhất của X là II  X thuộc nhóm IIA.

 Số electron ở lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 2.

 X là nguyên tố kim loại.

Câu 6. Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một chu kì có

A. cùng số electron hóa trị.

B. cùng số lớp electron.

C. cùng số electron lớp ngoài cùng.

D. cùng số neutron.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử của các nguyên tố có thuộc cùng một chu kì có cùng số lớp electron.

Số thứ tự chu kì = Số lớp electron.

Câu 7. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có

A. số electron hóa trị bằng nhau.

B. cùng số lớp electron.

C. cùng số neutron.

D. cùng số khối.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

Câu 8. Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì

A. bán kính nguyên tử tăng dần.

B. bán kính nguyên tử giảm dần.

C. bán kính nguyên tử tăng sau đó giảm dần.

D. bán kính nguyên tử giảm sau đó tăng dần.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Câu 9. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,

A. tính kim loại và tính phi kim tăng dần.

B. tính kim loại và tính phi kim giảm dần.

C. tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

D. tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

Chú ý:

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

Câu 10. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử S là

A. [Ne] 3s2.

B. [Ne] 3s23p1.

C. [Ne] 3s23p2.

D. [Ne] 3s23p4.

Đáp án: D

Giải thích:

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3.

Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = 6.

 Cấu hình electron của nguyên tử S: 1s22s22p63s23p4 hay [Ne] 3s23p4.

Câu 11. Cho các nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 13), T (Z = 14), Q (Z = 19). So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố trên theo chiều giảm dần.

A.  T > Y > X > Q.

B. Y > X > T > Q.

C. Q > X > Y > T.

D. Q > R > X > Y.

Đáp án: C

Giải thích:

X (Z = 11): 1s22s22p63s1 X thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Y (Z = 13): 1s22s22p63s23p1  Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

T (Z = 14): 1s22s22p63s23p2 ® T thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 ® Q thuộc chu kì 4, nhóm IA.

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

® Bán kính nguyên tử: X > Y > T.

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

® Bán kính nguyên tử: X < Q.

Vậy, bán kính nguyên tử: Q > X > Y > T.

Câu 12. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của S là

A. SO2; H2SO3.

B. SO3; H2SO4.

C. SO4; H2SO6.

D. S2O6; H2S2O6.

Đáp án: B

Giải thích:

S thuộc nhóm VIA Hóa trị cao nhất của S là VI.

Công thức oxide cao nhất của S là SO3 (acidic oxide).

Công thức hydroxide cao nhất là H2SO4 (có tính acid).

Câu 13. Cho các nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 13), T (Z = 14), Q (Z = 19). Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất?

A. Nguyên tố X.

B. Nguyên tố Y.

C. Nguyên tố T.

D. Nguyên tố Q.

Đáp án: D

Giải thích:

X (Z = 11): 1s22s22p63s1X thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Y (Z = 13): 1s22s22p63s23p1Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

T (Z = 14): 1s22s22p63s23p2  T thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1  Q thuộc chu kì 4, nhóm IA.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

 Tính kim loại: X > Y > T.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

Tính kim loại: X < Q.

Vậy, tính kim loại: Q > X > Y > T.

Nguyên tố Q có tính kim loại mạnh nhất.

Câu 14. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25, trong đó ZA < ZB. Hai nguyên tố A, B lần lượt là:

A. Mg, Al.

B. Al, Mg.

C. Na, Mg.

D. Mg, Na.

Đáp án: A

Giải thích:

Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.

Ta có hệ phương trình: TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

 Hai nguyên tố A, B lần lượt là: Mg (Z = 12); Al (Z = 13).

 

Câu 15. Hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là 30, trong đó ZA < ZB. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hai nguyên tố A, B thuộc cùng nhóm IA.

B. A, B đều là nguyên tố kim loại.

C. Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nguyên tố B thuộc chu kì 4.

D. Tính kim loại của A lớn hơn B.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có hệ phương trình: TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Nguyên tố A là Na (Z = 11); nguyên tố B là K (Z = 19).

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11): [Ne]3s1.

Nguyên tố Na ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA.

Cấu hình electron của nguyên tử K (Z = 19): [Ar]4s1.

 Nguyên tố K ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

Nhận xét:

Nguyên tố A, B đều là nguyên tố kim loại.

Tính kim loại: K > Na.

Phát biểu không đúng: Tính kim loại của A lớn hơn B.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 9: Ôn tập chương 2 – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 10: Quy tắc octet

Bài 11: Liên kết ion

Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Định luật 1 Newton | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Next post

Chuyên đề Ngữ văn 10 Soạn bài Tập nghiên cứu | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán