Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Video giải Hóa học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

I. Định luật tuần hoàn

Nội dung của định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.

II. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết cấu hình electron nguyên tử, từ đó dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố.

Chú ý: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể:

– Viết được cấu hình electron của nguyên tử và ngược lại.

– Dự đoán được tính chất (tính kim loại, tính phi kim) của nguyên tố đó.

– Viết được công thức oxide, hydroxide và nêu tính acid, base tương ứng.

Ví dụ 1: Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô số 17, nhóm VIIA, chu kì 3.

– Nguyên tử Cl có:

+ 17 proton, 17 electron (do số proton = số electron = Z).

+ 3 lớp electron (do số lớp electron = số thứ tự chu kì).

+ 6 electron lớp ngoài cùng (do số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm A).

Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5. Cl là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất (Cl2O7) là acidic oxide và acid tương ứng HClO4 là acid mạnh.

Ví dụ 2: Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3.

– Nguyên tử P có Z = 15 (do số proton = số electron = Z).

– Nguyên tố P ở chu kì 3, nhóm VA (do có 3 lớp electron và có 5 electron ở lớp ngoài cùng).

– P là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất (P2O5) là acidic oxide và acid tương ứng là (HPO3 hay H3PO4) là acid trung bình.

Ví dụ 3: So sánh tính phi kim của P (Z = 15), O (Z = 8) và S (Z = 16).

P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 → Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

O (Z = 8): 1s22s22p4 →Nguyên tố O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 → Nguyên tố S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần → Tính phi kim: P < S.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần → Tính phi kim: S < O.

Vậy tính phi kim: P < S < O.

B. Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1. Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có

A. 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

B. 2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

C. 2 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

D. 4 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

Đáp án: A

Giải thích:

Số lớp electron = số thứ tự chu kì = 4.

Số electron ở lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm A = 2.

® Nguyên tử calcium có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 2. Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. Viết cấu hình electron của magnesium.

A. [Ne]3s1.

B. [Ne]3s2.

C. [Ne]4s1.

D. [Ne]4s2.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tố magnesium (Mg) ở ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

Suy ra:

+ Số hiệu nguyên tử Z = 12 = Số electron.

+ Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.

+ Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 2.

Cấu hình electron của nguyên tử magnesium (Mg): 1s22s22p63s2 hay [Ne]3s2.

Câu 3. Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử Cl có 17 proton, 17 electron.

B. Nguyên tử Cl có 3 lớp electron.

C. Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.

D. Cl là nguyên tố kim loại.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

Suy ra:

+ Số hiệu nguyên tử Z = 17 = Số electron = Số proton.

+ Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.

+ Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 7.

 Cấu hình electron của nguyên tử Cl: 1s22s22p63s23p5. Cl là nguyên tố phi kim.

Câu 4. Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Oxide cao nhất (SO3) là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid yếu.

B. Oxide cao nhất (SO3) là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid trung bình.

C. Oxide cao nhất (SO3) là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid mạnh.

D. Oxide cao nhất (SO3) là basic oxide và acid tương ứng H2SO4 là base mạnh.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3.

Suy ra:

+ Số hiệu nguyên tử Z = 16 = Số electron.

+ Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.

+ Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 6.

 Cấu hình electron của nguyên tử sulfur: 1s22s22p63s23p4. S là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất (SO3) là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid mạnh.

Câu 5. Potassium (Z = 19) là nguyên tố thiết yếu cho thực vật và con người. Vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn là:

A. Ô 19, chu kì 3, nhóm IA.

B. Ô 19, chu kì 3, nhóm VA.

C. Ô 19, chu kì 4, nhóm VA.

D. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu hình electron nguyên tử của potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.

Số thứ tự ô = Số hiệu nguyên tử Z = 19

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4

Electron cuối cùng điền vào phân lớp s ® potassium thuộc nhóm A.

Số thứ tự nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng = 1.

Vậy, trong bảng tuần hoàn, nguyên tố potassium thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

Câu 6. Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

A. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. biến đổi tuần hoàn theo chiều giảm của điện tích hạt nhân.

C. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.

D. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A.

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung của định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.

Câu 7. Cho các đại lượng và tính chất sau đây:

a) Khối lượng nguyên tử

b) Bán kính nguyên tử

c) Tính kim loại – tính phi kim

d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.

e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng

Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: D

Giải thích:

Các đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử:

+ Bán kính nguyên tử

+ Tính kim loại – tính phi kim

+  Tính acid – base của oxide và hydroxide.

+ Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng

Câu 8. Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử sulfur là

A. 1s22s22p63s23p3.

B. 1s22s22p63s23p4.

C. 1s22s22p63s23p5.

D. 1s22s22p63s23p6.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3.

Suy ra:

+ Số hiệu nguyên tử Z = 16 = Số electron.

+ Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.

+ Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 6.

Cấu hình electron của nguyên tử sulfur: 1s22s22p63s23p4.

Câu 9. Nguyên tố phosphorus có Z = 15. Phosphorus là

A. nguyên tố kim loại.

B. nguyên tố phi kim.

C. nguyên tố khí hiếm.

D. nguyên tố phóng xạ.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Số electron ở lớp ngoài cùng = 5.

 Phosphorus là nguyên tố phi kim.

Câu 10. Nguyên tố sodium (Na) có Z = 11. Sodium là

A. nguyên tố kim loại.

B. nguyên tố phi kim.

C. nguyên tố phóng xạ.

D. nguyên tố khí hiếm.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1.

Số electron ở lớp ngoài cùng là 1  Sodium (Na) là nguyên tố kim loại.

Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, phosphorus (Z = 15) thuộc

A. chu kì 3, nhóm IIIA.

B. chu kì 3, nhóm IVA.

C. chu kì 3, nhóm VA.

D. chu kì 4, nhóm VA.

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Số thứ tự ô = Số hiệu nguyên tử Z = 15

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3

Electron cuối cùng điền vào phân lớp p  phosphorus thuộc nhóm A.

Số thứ tự nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng = 5.

Vậy, trong bảng tuần hoàn, nguyên tố potassium thuộc ô 15, chu kì 3, nhóm VA.

Câu 12. Nguyên tố phosphorus (P) có Z = 15. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của P là

A. acid mạnh.

B. acid trung bình.

C. base mạnh.

D. base yếu.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Số thứ tự ô = Số hiệu nguyên tử Z = 15

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3

Electron cuối cùng điền vào phân lớp p phosphorus thuộc nhóm A.

Số thứ tự nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng = 5.

 P là nguyên tố phi kim.

Hóa trị cao nhất là V Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của P là H3PO4 (acid trung bình).

Câu 13. So sánh tính phi kim của P (Z = 15), O (Z = 8) và S (Z = 16) theo chiều tăng dần.

A. P < S < O.

B. P < O < S.

C. O < S < P.

D. O < P < S.

Đáp án: A

Giải thích:

P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

O (Z = 8): 1s22s22p4 Nguyên tố O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4  Nguyên tố S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần  Tính phi kim: P < S.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dầnTính phi kim: S < O.

Vậy tính phi kim: P < S < O.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết cấu hình electron nguyên tử.

B. Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.

C. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn hay cấu hình electron của nó.

D. Số thứ tự nhóm A bằng số lớp electron.

Đáp án: D

Giải thích:

Số thứ tự nhóm A = Số electron ở lớp ngoài cùng (Số electron hóa trị).

Câu 15. Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:

A. Cl2O7, SO3, P2O5.

B. P2O5, SO3, Cl2O7.

C. SO3, Cl2O7, P2O5.

D. P2O5, Cl2O7, SO3.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhóm

VA

VIA

VIIA

Oxide

Chu kì 3

P2O5

SO3

Cl2O7

         

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide tương ứng.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

Bài 10: Quy tắc octet

Bài 11: Liên kết ion

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Next post

Sách bài tập Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi – Dành còn để trợ dân này | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  51. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  52. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán