Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 4: Ôn tập chương 1

Nhận biết

Giải SBT Hoá học 10 trang 10

Bài 4.1 trang 10 SBT Hóa học 10: Số proton, neutron và electron của C2452r3+ lần lượt là

A. 24, 28, 24

B. 24, 28, 21

C. 24, 30, 21

D. 24, 28, 27

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 24 = số electron (của Cr nguyên tử).

Số neutron = Số khối – số proton = 52 – 24 = 28.

Cr nhường 3 electron tạo thành Cr3+ ⇒ Số electron (của Cr3+) = 24 – 3 = 21

Bài 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion C1735l− là

A. 52

B. 35

C. 53

D. 51

Lời giải:

Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 17 = số electron (của Cl nguyên tử)

Số neutron = Số khối – số proton = 35 – 17 = 18.

Cl nhận 1 electron tạo thành Cl- ⇒ Số electron (của ion Cl-) = 17 + 1 = 18

Bài 4.3 trang 10 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là

A. 1s22s22p63s23p6

B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p63d1

D. 1s22s22p63s23p64s2

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron của M (Z = 20) là: 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử M nhường 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion M2+

⇒Cấu hình electron của ion M2+ là1s22s22p63s23p6

Bài 4.4 trang 10 SBT Hóa học 10: Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là

A. 1s22s2

B. 1s22s22p63s2

C. 1s22s22p4

D. 1s22s22p53s1

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử X nhận 2 electron để tạo thành anion X2-

⇒Cấu hình electron của X là 1s22s22p4

Bài 4.5 trang 10 SBT Hóa học 10: Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

A. Ne

B. F–

C. Cl–

D. Mg2+

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

– Nguyên tử O (Z = 8) có cấu hình electron là: 1s22s22p4

Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-

⇒ Cấu hình electron của ion O2- là: 1s22s22p6

– Nguyên tử F (Z = 9) có cấu hình electron là: 1s22s22p5

Nguyên tử F nhận 1 electron để tạo thành ion F–

⇒ Cấu hình electron của ion F– là: 1s22s22p6

– Nguyên tử Cl (Z = 17) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl–

⇒ Cấu hình electron của ion Cl– là: 1s22s22p63s23p6

– Nguyên tử Mg (Z = 12) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s2

Nguyên tử Mg nhường đi 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion Mg2+

⇒ Cấu hình electron của ion Mg2+ là: 1s22s22p6

– Cấu hình electron của Ne (Z = 10) là: 1s22s22p6

Vậy ion O2- không có cùng số electron với ion Cl–

Giải SBT Hoá học 10 trang 11

Bài 4.6 trang 11 SBT Hóa học 10: Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là

A. 18

B. 16

C. 9

D. 20

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electrond đầy đủ của X2-là 1s22s22p63s23p6

⇒Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là 18.

Thông hiểu

Bài 4.7 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron lớp ngoài cùng biểu diễn trên AO là:

Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron trang 11 SBT Hóa học 10

⇒ Có 2 electron độc thân.

Bài 4.8 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

A. K, s

B. L, p

C. M, p

D. N, d

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số hiệu nguyên tử = số electron = 14

⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2

⇒ Electron cuối cùng điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p

Bài 4.9 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d …

Cấu hình electron của nguyên tử Y là

A. 1s22s22p63s23p64s23d6

B. 1s22s22p63s23p63d64s2

C. 1s22s22p63s23p63d8

D. 1s22s22p63s23p63d6

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:

1s22s22p63s23p64s23d6

Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d64s2

Bài 4.10 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 18

B. 20

C. 22

D. 24

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:

1s22s22p63s23p64s23d2

Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d24s2

⇒Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 22

Bài 4.11 trang 11 SBT Hóa học 10: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

A. Na+

B. Al3+

C. Cl–

D. Fe2+

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron nguyên tử

Cấu hình electron ion tương ứng

Na (Z = 11): 1s22s22p63s1

Na+: 1s22s22p6

Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

Al3+: 1s22s22p6

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

Cl–: 1s22s22p63s23p6

Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2

Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6

Vậy ion Fe2+ không có cấu hình giống khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng)

Vận dụng

Bài 4.12 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là

A. 13 và 15

B. 12 và 14

C. 13 và 14

D. 12 và 15

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1

⇒ Số electron của X = số proton = 13

Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3

⇒ Số electron của Y = số proton = 15

Bài 4.13 trang 11 SBT Hóa học 10: Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Zn = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?

Lời giải:

Z = 7:

Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Zn = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử

Z = 14:

Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Zn = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử

Giải thích: Cấu hình electron được viết tuân theo nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và phần 2p3, 3p2 tuân theo quy tắc Hund.

+) Z = 21 (1s22s22p63s23p63d14s2): nguyên tử có 3 electron hóa trị, dễ nhường electron, là kim loại.

Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Zn = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử

Giải thích: Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp. Năng lượng của các electron trong mỗi phân lớp tăng dần từ trái sang phải.

Bài 4.14 trang 11 SBT Hóa học 10: Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9, Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29.

Các nguyên tố trên là kim loại, hay phi kim hay khí hiếm?

Lời giải:

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố

Z = 9 (1s22s22p5) ⇒ lớp ngoài cùng có 7e ⇒ phi kim.

Z = 16 ([Ne]3s22p4) ⇒ lớp ngoài cùng có 6e ⇒ phi kim.

Z = 18 (1s22s22p63s23p6) ⇒ lớp ngoài cùng có 8e ⇒ khí hiếm.

Z = 20 ([Ar]4s2) ⇒ lớp ngoài cùng có 2e ⇒ kim loại.

Z = 29 ([Ar]3d104s1) ⇒ lớp ngoài cùng có 1e ⇒ kim loại.

Giải SBT Hoá học 10 trang 12

Bài 4.15 trang 12 SBT Hóa học 10: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s22s22p3

B. 1s22s22p2

C. 1s22s22p1

D. 1s22s2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Với các nguyên tử bền ta có: 1 ≤ NZ ≤ 1,52 (1)

Theo bài ra có:

2Z + N = 13 ⇒ N = 13 – 2Z, thay vào (1) ta có:

1≤13−2ZZ≤1,52

⇔ Z ≤ 13 – 2Z ≤ 1,52Z

⇔ 3,69 ≤ Z ≤ 4,33

Chọn Z = 4 ⇒ N = 5

⇒Cấu hình electron của nguyên tử X là1s22s2

Bài 4.16 trang 12 SBT Hóa học 10: Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là

A. [Ne]3s22p3

B. [Ne]3s22p5

C. [Ar]3d14s2

D. [Ar]4s2

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tổng số hạt cơ bản là 46 nên ta có: p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (1)

Hạt mang điện là p và e; hạt không mang điện là n nên ta có:

p + e – n = 14 hay 2p – n = 14 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ p = e = 15, n = 16

Cấu hình electron nguyên tử của R là: [Ne]3s22p3

Bài 4.17 trang 12 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả, … Muối iodine của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.

Lời giải:

Tổng các hạt cơ bản của X: p + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (1)

Hạt mang điện là p + e và hạt không mang điện là n nên ta có:

2p – n = 33 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: p = 47; n = 61

⇒ Nguyên tố X có Z = số p = 47.

Số khối bằng p + n = 47 + 61 = 108

⇒ X là silver ( A47108g)

Bài 4.18 trang 12 SBT Hóa học 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.

Lời giải:

a) Tổng các hạt cơ bản của X: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (1)

Hạt mang điện là p + e và hạt không mang điện là n nên ta có:

2p – n = 22 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: p = 26; n = 30

⇒ Nguyên tố X có Z = số p = 26.

Số khối bằng p + n = 26 + 30 = 56

⇒ X là iron (F2656e )

b) Nguyên tử Fe nhường 2 electron để tạo thành ion Fe2+

Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2.

Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6

Bài 4.19 trang 12 SBT Hóa học 10: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

b) Xác định X.

Lời giải:

a) Cấu hình electron của A và B có dạng:

[Ne]3s23p63dx4sy (0 ≤ x ≤ 10; 1 ≤ y ≤ 2)

– Nếu y = 1 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx-1

Khi đó có: 2 + 6 + x – 1 = 17 ⇒ x = 10

Cấu hình electron của A là: [Ar]3d104s1

⇒ A là 29Cu

– Nếu y = 2 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx

Khi đó có: 2 + 6 + x = 17 ⇒ x = 9

Cấu hình electron của A là: [Ar]3d94s2 (không bền vững)

Xét tương tự với B:

– Nếu y = 1 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d74s1 (không hợp lí)

– Nếu y = 2 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d64s1 . B là 26Fe

b) Tổng số proton trong X là 87.

⇒ pA + pB + 2pY = 87

⇔ 29 + 26 + 2.pY = 87

⇔ pY = 16

⇒ Y là 16S

Vậy quặng X có công thức là: CuFeS2

Bài giảng Hóa học 10 Bài 4: Ôn tập chương 1 – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Bài 4: Ôn tập chương 1

Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm

Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Next post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Về chính chúng ta 2023 hay, ngắn gọn

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  32. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  33. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  34. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  35. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  37. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  38. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  39. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  40. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  41. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  42. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  43. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  44. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  45. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  46. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  49. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  50. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  51. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  52. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán