Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết ion

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 11: Liên kết ion

Nhận biết

Bài 11.1 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

B. một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Ví dụ: Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim oxygen, tạo thành các ion Ca2+ và O2–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết ion  (ảnh 1)

Bài 11.2 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A. cation và anion

B. các anion

C. cation và electron tự do

D. electron và hạt nhân nguyên tử.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa cation và anion.

Cation: ion mang điện tích dương (Ví dụ: Ca2+)

Anion: ion mang điện tích âm (ví dụ: O2-)

Bài 11.3 trang 30 SBT Hóa học 10: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

A. Na + 1e → Na+

B. Cl2 → 2Cl– + 2e

C. O2 + 2e → 2O2-

D. Al → Al3+ + 3e

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chú ý:

– Các kim loại có xu hướng nhường đi electron lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm (với 8 electron lớp ngoài cùng).

– Các phi kim có xu hướng nhận thêm electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm (với 8 electron lớp ngoài cùng).

A. Sai vì Na có 1 electron lớp ngoài cùng. Khi tham gia hình thành liên kết hóa học Na có xu hướng nhường đi 1 electron.

Sửa lại: Na → Na+ + 1e

B. Sai vì Cl có 7 electron lớp ngoài cùng. Có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên kết hóa học.

Sửa lại: Cl2 + 2e → 2Cl–

C. Sai vì mỗi nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2- ⇒ phân tử O2 nhận 4 electron để tạo thành 2 ion O2-

Sửa lại: O2 + 4e → 2O2-

D. Đúng vì aluminium có 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 3 electron khi hình thành liên kết hóa học.

Bài 11.4 trang 30 SBT Hóa học 10: Số electron và số proton trong ion NH4+ là

A. 11 electron và 11 proton.

B. 10 electron và 11 proton.

C. 11 electron và 10 proton.

D. 11 electron và 12 proton.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

N (Z = 7); H (Z = 1)

Tổng số proton trong ion NH4+ là 7 + 4.1 = 11

Tổng số electron trong ion NH4+ là: Số proton – điện tích ion = 11 – 1 = 10

Bài 11.5 trang 30 SBT Hóa học 10: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2–?

A. Na và O

B. K và S

C. Ca và O

D. Ca và Cl

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

– Trong hợp chất X2+Y2-

+ Nguyên tử X nhường 1 electron tạo thành X+ ⇒ Na, K thỏa mãn

+ Nguyên tử Y nhận 2 electron tạo thành Y2- ⇒ O, S thỏa mãn

– Trong hợp chất X2+Y2–

+ Nguyên tử X nhường 2 electron tạo thành X2+ ⇒ Ca thỏa mãn

+ Nguyên tử Y nhận 1 electron tạo thành Y- ⇒ Cl thỏa mãn, O không thỏa mãn.

Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học 10: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Hợp chất ion dễ hóa lỏng

D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tính chất chung của hợp chất ion là: Thường là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan trong nước hay khi nóng chảy.

Thông hiểu

Bài 11.7 trang 30 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3

Phân tử có liên kết mang nhiều tính ion nhất là

A. HCl

B. NaCl

C. CaCl2

D. AlCl3

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Chú ý: Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử, dự đoán loại liên kết:

0 ≤ |Δχ| < 0,4: liên kết cộng hóa trị không phân cực

0,4 ≤ |Δχ| < 1,7: liên kết cộng hóa trị phân cực.

|Δχ| ≥ 1,7: liên kết ion

Phân tử có liên kết mang nhiều tính ion nhất ⇒ Δχlớn nhất.

Dựa vào các đáp án trên ta thấy H, Na, Ca, Al đều liên kết với Cl ⇒ Δχ lớn nhất khi kim loại có độ âm điện nhỏ nhất .

Kim loại Na là kim loại điển hình, có tính kim loại mạnh nhất ⇒ có độ âm điện nhỏ nhất ⇒ Phân tử NaCl có liên kết mang nhiều tính ion nhất.

Bài 11.8 trang 31 SBT Hóa học 10: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

A. Cl2, Br2, I2, HCl

B. HCl, H2S, NaCl, N2O

C. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3

D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Loại vì tất cả đều có liên kết cộng hóa trị.

B. Loại vì HCl, H2S, N2O có liên kết cộng hóa trị.

D. Loại cù H2SO4, H3PO4, HCl có liên kết cộng hóa trị.

Bài 11.9 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: K+, Be2+, Cr3+, F–, Se2-, N3-

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.

Lời giải:

Phương trình biểu diễn sự hình thành các ion:

K → K+ + 1e

Be → Be2+ + 2e

Cr → Cr3+ + 3e

F + e → F–

Se + 2e → Se2-

N + 3e → N3-

Bài 11.10 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: 20Ca2+; 13Al3+; 9F–; 16S2-; 7N3-

a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.

b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

Lời giải:

a) Cấu hình electron:

20Ca2+: 1s22s22p63s23p6 (I)

12Al3+: 1s22s22p6  (II)

9F–: 1s22s22p6 (III)

16S2-: 1s22s22p63s23p6 (IV)

7N3-: 1s22s22p6 (V)

b) Các cấu hình (II), (III), (V) giống cấu hình electron của khí hiếm 10Ne.

Cấu hình (I), (IV) giống cấu hình electron của khí hiếm 18Ar.

Bài 11.11 trang 31 SBT Hóa học 10: Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?

Lời giải:

Các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì hợp chất ion có cấu trúc mạng tinh thể ion. Lực tĩnh điện mạnh giữa các phần tử mạng với nhau làm cho khoảng cách giữa các phần tử ngắn lại.

Bài 11.12 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl.

Trong phân tử chất nào có liên kết ion?

Lời giải:

Δχ(K2O) = |0,82 – 3,44| = 2,62 > 1,7

Δχ(H2O) = |2,2 – 3,44| = 1,24

Δχ(H2S) = |2,2 – 2,58| = 0,38

Δχ(SO2) = |2,58 – 3,44| = 0,86

Δχ(NaCl) = |0,93 – 3,16| = 2,23 > 1,7

Δχ(K2S) = |0,82 – 2,58| = 1,76 > 1,7

Δχ(CaF2) = |1 – 3,98| = 2,98 > 1,7

Δχ(HCl) = |2,2 – 3,16| = 0,96

Những phân tử có liên kết ion là: K2O, K2S, NaCl, CaF2.

Bài 11.13 trang 31 SBT Hóa học 10: Kể ra những hợp chất ion tạo thành từ các ion sau: F–, K+, O2-, Ca2+

Lời giải:

Các hợp chất ion là: KF, K2O, CaF2, CaO.

Vận dụng

Bài 11.14 trang 31 SBT Hóa học 10: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2);

b) potassium fluoride (KF);

c) sodium oxide (Na2O);

d) calcium oxide (CaO).

Lời giải:

a) Magnesium fluoride:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết ion  (ảnh 1) 

b) Potassium fluoride:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết ion  (ảnh 1) 

c) Sodium oxide:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết ion  (ảnh 1) 

d) Calcium oxide:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết ion  (ảnh 1) 

Bài 11.15 trang 31 SBT Hóa học 10: Anion X– có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.

b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.

Lời giải:

a) Khi nhận electron, nguyên tử X biến thành anion X–.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5, X là chlorine.

X có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ X là phi kim điển hình.

b) Barium là nguyên tố kim loại điển hình ở chu kì 6, nhóm IIA. Barium dễ nhường electron hóa trị và tạo ra cation có điện tích 2+. Khi chlorine kết hợp với barium, nguyên tử barium nhường 2 electron cho hai nguyên tử chlorine (mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron), tạo thành các ion Ba2+ và Cl–.

Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Bài 11.16 trang 31 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.

a) Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Z.

b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao

c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng để làm gì?

Lời giải:

a) Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s nên cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p64s1.

Nguyên tử Z chỉ có 17 e trên phân lớp p nên cấu hình electron của Z là:

1s22s22p63s23p63d104s24p5

⇒ X là 19K và Z là 35Br.

⇒ Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Z là KBr.

b) Hợp chất KBr có tính dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong dung dịch vì nó là hợp chất ion.

c) Trong thực tế, KBr được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần, nó là muối ion điển hình, hoàn toàn phân cực và đạt độ pH = 7 trong dung dịch nước.

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Quy tắc octet

Bài 11: Liên kết ion

Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Bài 14: Ôn tập chương 3

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 16 (Kết nối tri thức): Định luật 3 Newton

Next post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Thần trụ trời 2023 hay, ngắn gọn

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán