Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 14: Ôn tập chương 3

Nhận biết

Bài 14.1 trang 36 SBT Hóa học 10: Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?

A. H2S

B. PCl5

C. SiO2

D. Br2

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử PCl5 vì xung quanh P có 10 electron liên kết.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)

Bài 14.2 trang 36 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?

A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.

B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân.

C. Phân tử có một momen lưỡng cực.

D. Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và cách đều hai nguyên tử.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Phát biểu D là sai vì một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và bị lệch về phía nguyên tử chlorine vì nguyên tử chlorine có độ âm điện lớn hơn.

Bài 14.3 trang 36 SBT Hóa học 10: Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở điểm nào sau đây?

A. Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử.

B. Tuân theo quy tắc octet.

C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn. 

D. Tính không định hướng.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị là liên kết cộng hóa trị có tính định hướng trong không gian.

Liên kết cộng hóa trị được tạo thành do sự xen phủ các orbital theo trục liên kết (s, px, py, pz).

Bài 14.4 trang 36 SBT Hóa học 10: Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1) 

Số liên kết σ trong phân tử A là

A. 6

B. 8

C. 9

D. 11

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cách 1:

Hợp chất A gồm 8 liên kết đơn là liên kết σ.

Liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

Vậy tổng số liên kết σ trong hợp chất A là 9.

Cách 2:

Công thức phân tử của hợp chất: C4H6

Số liên kết σ = số C + số H – 1 = 4 + 6 – 1 = 9.

Bài 14.5 trang 36 SBT Hóa học 10: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và Cl (3,16).

Phân tử nào sau đây có liên kết ion?

A. Na3P

B. MgS

C. AlCl3

D. LiBr

Lời giải

Đáp án đúng là: D

∆χ(Na3P) = |0,93 – 2,19| = 1,26

∆χ(MgS) = |1,31 – 2,58| =1,27

∆χ(AlCl3) = |1,61 – 3,16| = 1,55

∆χ(LiBr) = |0,98 – 2,96| = 1,98 > 1,7 ⇒ Liên kết ion.

Bài 14.6 trang 36 SBT Hóa học 10: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1) 

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.

B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.

C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kêt π ít hơn Y.

D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

X có 9 liên kết σ và 2 liên kết π.

Y có 9 liên kết σ và 2 liên kết π.

⇒ X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.

Bài 14.7 trang 37 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây?

A. Ion

B. Cộng hóa trị phân cực

C. Cộng hóa trị không phân cực

D. Hydrogen

Lời giải

Đáp án đúng là: A

X là kim loại điển hình, Y là phi kim điển hình ⇒ Liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

Thông hiểu

Bài 14.8 trang 37 SBT Hóa học 10: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hóa trị phân cực lần lượt là

A. (X, Y); (X, Z) và (Y, Z)

B. (X, Z); (Y, Z) và (X, Y).

C. (X, Y); (Y, Z) và (X, Z)

D. (Z, Y); (Y, X) và (X, Z)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

X có cấu hình electron là: 1s22s22p4 ⇒ X thuộc nhóm VIA, chu kì 2, là phi kim.

Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ Y thuộc nhóm IA, chu kì 4, là kim loaị điển hình.

Z có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4 ⇒ Z thuộc nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim.

⇒ Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion là (X, Y); (Y, Z)

Cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết cộng hóa trị phân cực là (X, Z).

Bài 14.9 trang 37 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O

Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là: N2, H2 (hiệu độ âm điện bằng 0).

Bài 14.10 trang 37 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau:

(1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO;

(5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S;

Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hóa trị?

A. (1); (2); (3); (4); (7).

B. (1); (2); (5); (6); (7).

C. (1); (3); (5); (6); (7).

D. (1); (2); (5); (7); (8).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các chất có liên kết cộng hóa trị là:

(1) H2S; (2) SO2;

(5) NH3; (6) HBr; (7) CO2;

Các chất còn lại có liên kết ion.

Bài 14.11 trang 37 SBT Hóa học 10: Dùng công thức Lewis để biểu diễn phân tử SO3 sao cho phù hợp với quy tắc octet. Chỉ rõ các liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết nào.

Lời giải

Nguyên tử trung tâm S có 6 electron lớp ngoài cùng và nguyên tử O cũng có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi tạo thành phân tử SO3, nguyên tử S và 1 nguyên tử O dùng chung 2 cặp electron để tạo 2 liên kết cộng hóa trị kép phân cực. Để thỏa mãn quy tắc octet, liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử S và 2 nguyên tử O còn lại được thực hiện bằng sự cho – nhận 2 cặp electron của nguyên tử S. Kết quả, trong phân tử SO3, các nguyên tử S và O đều có 8 electron lớp ngoài cùng thỏa mãn quy tắc octet.

Công thức Lewis:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)

Bài 14.12 trang 37 SBT Hóa học 10: Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là ‘Nước Javen”. Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.

Lời giải

Sự hình thành các liên kết trong phân tử NaClO:

Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng và nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tử Na nhường đi 1 electron để trở thành ion Na+, có cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ne. Nhóm nguyên tử OCl nhận thêm 1 electron để trở thành ion OCl–. Các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Ion OCl– có 14 electron hóa trị:

6 (đối với O) + 7 (đối với Cl) + 1 (đối với điện tích âm) = 14 hay 7 cặp electron hóa trị. Sau khi tạo thành liên kết O-Cl và phân bố 6 electron còn lại chưa liên kết vào các nguyên tử, cả hai nguyên tử đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

Công thức Lewis:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1) 

Vận dụng

Bài 14.13 trang 38 SBT Hóa học 10: Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

a) C2H4;

b) C2H2;

c) HCN;

d) HCOOH.

Lời giải

a) C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)

b) C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)

c) HCN có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)

d) HCOOH có 4 liên kết σ và 1 liên kết π.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)

Bài 14.14 trang 38 SBT Hóa học 10: Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hóa học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3–, K2SO4.

Lời giải

Bản chất các liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố tạo liên kết. Viết công thức cấu tạo các phân tử và tính hiệu độ âm điện để suy ra bản chất liên kết.

H-Cl=O có hiệu độ âm điện H-Cl là 0,96 ⇒ Liên kết cộng hóa trị phân cực;

Cl-O là 0,28 ⇒ Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

K+ và [S-H]– có hiệu độ âm điện K và S là 1,76 ⇒ liên kết ion;

S-H là 0,38 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)   có hiệu độ âm điện H và O là 1,24 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực;

C-O có hiệu độ âm điện là 0,89 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực.

* K+ và Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)có hiệu độ âm điện K-O là 2,62 ⇒ liên kết ion;

S-O là 1,54 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực.

Bài 14.15 trang 38 SBT Hóa học 10: Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (oC) sau:

HF (19,5); HCl (-85); HBr (-66); HI (-35).

a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên.

b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.

Lời giải

a) Nhiệt độ sôi của HF cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI.

Sự tăng nhiệt độ sôi từ HCl đến HI do khối lượng phân tử tăng.

b) HF có liên kết hydrogen làm cho các phân tử liên kết với nhau chặt chẽ hơn nên nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1)

Bài 14.16 trang 38 SBT Hóa học 10: Cho biết tổng số electron trong anion AB32− là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron.

a) Tính số khối của A, B

b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB32- sao cho phù hợp với quy tắc octet.

Lời giải

a) Coi x và y là số proton (số electron) ở nguyên tử A và B tương ứng.

Ta có: x + 3y = 42 – 2 = 40 ⇒ y < 403 = 13,33.

 B thuộc chu kì 2 và là một phi kim (tạo anion) nên B chỉ có thể là F, O hoặc N.

– Nếu B là F thì y = 9, trong AF32− có A với số oxi hóa bằng +1

⇒ x = 40 – (3.9) = 13 ~ Al (không hợp lí vì Al không có số oxi hóa bằng +1)

– Khi B là O thì = = 8, trong AO32− có A với số oxi hóa bằng +4

⇒ x = 40 – (3.8) = 16 ~ S (lưu huỳnh) ⇒ Anion là SO32−

– Khi B là N thì y = 7, trong AN32− có A với số oxi hóa bằng +7

⇒ x = 40 – (3.7) = 19 ~ K (không hợp lí vì K không có số oxi hóa bằng +7).

b) Cấu tạo Lewis:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1) 

Bài 14.17 trang 38 SBT Hóa học 10: Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa, … X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.

Lời giải

a) Nguyên tố s có 7 electron s là K (1s22s22p63s23p64s1);

Nguyên tố p có 11 electron p là Cl (1s22s22p63s23p5);

Nguyên tố p có 4 electron p là O (1s22s22p4);

Khối lượng O trong X là: 122,5.0,3919  ≈ 48 (amu) ứng với 3 nguyên tử O.

Công thức X có dạng KxClyO3.

Theo bài ra ta có: 39x + 35,5y = 122,5 – 48 = 74,5

⇒ x = y = 1 ⇒ Công thức X: KClO3.

b) Cấu tạo X:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3  (ảnh 1) 

Gồm liên kết K+ và ClO3– là liên kết ion; liên kết đơn Cl-O và liên kết kép Cl=O là các liên kết công hóa trị phân cực

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Bài 14: Ôn tập chương 3

Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử

Bài 16: Ôn tập chương 4

Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Vật Lí 10 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023): Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

Next post

Soạn bài Ôn tập trang 34 | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán