Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

By admin 03/10/2023 0

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Phần 1: Trắc nghiệm Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là

A. −3, +5, +3

B. −3, +3, + 5

C. +5, −2, +3

D. +5, +3, +2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi số oxi hóa của nguyên tử N là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong ion NH4+: 1×x+4×(+1)=+1⇒ x = −3

Trong ion NO3−: 1×x+3×(–2)=–1⇒ x = +5

Trong ion NO2−: 1×x+2×(–2)=–1⇒ x = +3

Câu 2. Cho phân tử CH4 công thức cấu tạo dưới đây. Số oxi hóa của C là

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

A. −4;

B. −2;

C. +4;

D. +2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong mỗi liên kết C−H, H góp 1 electron, khi giả định CH4 là hợp chất ion thì electron này chuyển sang C.

Vì có 4 liên kết C −H nên số oxi hóa của C là −4.

Câu 3. Phát biểu sai là

A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử;

B. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử;

C. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron;

D. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử là phát biểu sai vì phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

Câu 4. Chất khử là chất

A. nhận electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

B. nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

C. nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

D. nhường electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.

Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. SO­3 + H2O ⟶H2SO4

B. CaCO3→toCaO + CO2 ↑

C. H2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4 ↓ + 2H2O

D. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2 ↑

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trong phản ứng không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa ⇒ không phải phản ứng oxi hóa – khử.

Mg0+2H+1Cl→Mg+2Cl2+H2↑0

Mg có số oxi hóa tăng từ 0 lên +2; H có số oxi hóa giảm từ +1 về 0. ⇒ Trong phản ứng có 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa. ⇒ Đây là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 6. Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

A. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn;

B. hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó;

C. điện tích thực của nguyên tử nguyên tố đó;

D. độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Câu 7. Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là

A. X2–;

B. X–2;

C. X2–

D. X–2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cách biểu diễn số oxi hóa:

+ Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

+ Dấu điện tích được đặt ở phía trước, số ở phía sau.

Do đó, nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là âm 2 được biểu diễn là: X–2

Câu 8. Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl– lần lượt là

A. 0; −2; +1;

B. +2; −2; +1;

C. 0; +2; −1;

D. +1; +2; −1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Do đó số oxi hóa của H trong H2 là 0.

Trong ion, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion. Do đó:

Fe2+ có điện tích là 2+ nên Fe có số oxi hóa là +2.

Cl− có điện tích là 1− nên Cl có số oxi hóa là −1.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về số oxi hóa trong hợp chất?

A. Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride kim loại NaH, CaH2, …);

B. Số oxi hóa của O luôn là –2;

C. Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1, của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, …) luôn là +2;

D. Số oxi hóa của Al luôn là +3, của F luôn là –1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong hợp chất, số oxi hóa của O thường là –2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2, …)

Vậy phát biểu B là sai.

Câu 10. Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là

A. +2, +4, +3;

B. −4, +7, +6;

C. +4, +7, +6;

D. +2, +5, +6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong phân tử MnO2: 1×x+2×(–2)=0⇒ x = +4

Trong phân tử KMnO4: 1×(+1)+1×x+4×(–2)=0⇒ x = +7

Trong phân tử K2MnO4: 2×(+1)+1×x+4×(–2)=0⇒ x = +6.

Câu 11. Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4.

Khẳng định đúng là

A. Chất khử là Cu2+, chất oxi hóa là Fe;

B. Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+;

C. Chất khử là Cu, chất oxi hóa là Fe2+;

D. Chất khử là Fe2+, chất oxi hóa là Cu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Cu2+ (CuSO4) có số oxi hóa giảm sau phản ứng ⇒ Cu2+ đã nhận electron ⇒ Chất oxi hóa là Cu2+

Fe có số oxi hóa tăng sau phản ứng ⇒ Fe đã nhường electron ⇒ Chất khử là Fe.

Câu 12. Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3−⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Quá trình khử là

A. N+5+3e→N+2;

B. Cu+2+2e→Cu0;

C. N+2 ⟶N+5+ 3e;

D. Cu0⟶Cu+2+ 2e.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Vậy quá trình khử trong phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3−⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O là

N+5+ 3e ⟶N+2

Câu 13. Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5

Quá trình oxi hóa là

A. P0⟶P+5+ 5e;

B. P+5+ 5e ⟶P0;

C. O0+ 2e ⟶O–2;

D. O–2⟶O0+ 2e.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Vậy quá trình oxi hóa của phản ứng 4P + 5O2⟶ 2P2O5 là

P0⟶P+5+ 5e

Câu 14. Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

H20→2H+1+2e

Fe+3+3e→Fe0

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

⇒Fe2O3 + 3H2⟶ 2Fe + 3H2O

Câu 15. Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:

K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O

A. 5;

B. 10;

C. 14;

D. 16.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

Cr+6+3e→Cr+3

2Cl–1→Cl20+2e

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

⇒ K2Cr2O7 + 14HCl ⟶3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O.

Phần 2: Lý thuyết Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

I. Số oxi hóa

1. Tìm hiểu về số oxi hóa

– Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron.

⇒ Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1.

⇒ Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1.

– Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ: H+1Cl−1; Mg+2O−2... 

2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

– Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

Ví dụ: H02;  O02; Mg0...

– Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.

Ví dụ: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (-3) × 1 + 3 × (+1) = 0.

– Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với các ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.

Ví dụ: Số oxi hóa của nguyên tử Na trong ion Na+ là +1.

Trong ion HSO4–  tổng số oxi hóa của các nguyên tử: 1.(+1) + 1.(+6) + 4.(-2) = -1 

– Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, trừ các hydride kim loại như NaH, CaH2 …. Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide; superoxide (như H2O2; Na2O2; KO2 …). Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1; kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm có số oxi hóa +3. Số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất bằng -1.

Xác định số oxi hóa

Số oxi hóa

Đơn chất

0

Phân tử

Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

Ion đơn nguyên tử

Bằng điện tích của ion

Ion đa nguyên tử

Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion

Ion fluorine

-1

Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các peroxide, superoxide)

-2

Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride)

+1

II. Phản ứng oxi hóa – khử

– Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

– Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.

– Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng.

– Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

– Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

– Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Ví dụ: Xét phương trình hóa học: H2S−2  +  Br02→2HBr−1  +S0

+ ion S2- nhường electron (số oxi hóa tăng) nên là chất khử.

+ Br nhận electron nên là chất oxi hóa.

+ Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa: S−2   →  S0  +  2e

+ Quá trình nhận electron là quá trình khử: Br02  +2e→2Br−1

Chú ý:

+ Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao (như Mn+7O4−;  Cr+6O3;   Cr+62O72−;  ...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2, …)

+ Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp (như H2S−2;  KI−1;  NaH−1;  ...) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, …)

+ Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như H2O−12;  S+4O2;  N+2O;  ...)thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử).

III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

– Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.

– Nguyên tắc:

Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.

– Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Ví dụ:

Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron.

Bước 1: KMn+7O4  +  HCl−1  →  KCl   +  Mn+2Cl2  +  Cl02  +  H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2:                              

Quá trình oxi hóa: 2Cl−1   →  Cl02   +2e

Quá trình khử: Mn+7  +5e  →  Mn+2

Bước 3:

2 × 5 ×|Mn+7  +5e  →  Mn+22Cl−1   →  Cl02   +2e

Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử

– Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

– Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Chuyển động của vật trong chất lưu

Next post

Soạn bài Tôi có một giấc mơ | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán