Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 13.1 trang 52 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

2H2g+O2g→2H2Ol     ΔrH298o=−571,68kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt

B. tỏa nhiệt

C. không có sự thay đổi năng lượng

D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

ΔrH298o=−571,68kJ<0 

Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

Bài 13.2 trang 52 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng

N2g+O2g→t°2NOg  ΔrH298o=+179,20kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt

B. không có sự thay đổi năng lượng

C. tỏa nhiệt

D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường

Lời giải:

Đáp án đúng là: A.

ΔrH298o=+179,20kJ>0

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

Bài 13.3 trang 52 SBT Hóa học 10. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

 CO2(g)→CO(g)+12O2(g)             ΔrH2980=+280 kJ

Giá trị ΔrH2980 của phản ứng 2CO2(g)→2CO(g)+O2(g) là

A. +140 kJ.

B. – 1120 kJ.

C. + 560 kJ.

D. – 420 kJ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Theo phương trình nhiệt học, phản ứng phân hủy 1 mol CO2 thu được 1 mol CO và 0,5 mol O2 cần thu 280kJ nhiệt.

Vậy để phân hủy 2 mol CO2 thu được 2 mol CO và 1 mol O2 cần thu 280.2 = 560 kJ nhiệt.

Giá trị ΔrH2980 của phản ứng 2CO2(g)→2CO(g)+O2(g)là +560 kJ.

Bài 13.4 trang 52 SBT Hóa học 10. Phương trình nhiệt hóa học:

3H2g+N2g→t°2NH3g                  ΔrH298o=−91,80kJ

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là

A. – 275,40 kJ

B. – 137,70 kJ

C. – 45,90 kJ

D. – 183,60 kJ

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

9 gam H2 tương đương với 4,5 mol.

Theo đề bài, phản ứng của 3 mol H2 thể khí với 1 mol N2 thể khí tạo 2 mol NH3 thể khí giải phóng 91,8 kJ nhiệt.

Vậy phản ứng của 9 gam H2 (tương đương với 4,5 mol) ở thể khí tạo thành NH3 ở thể khí giải phóng: 4,5.91,83=137,7 kJ nhiệt.

Bài 13.5 trang 53 SBT Hóa học 10. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K.

B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K

C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Chú ý: Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25oC).

Bài 13.6 trang 53 SBT Hóa học 10. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

CS2l+3O2g→t°CO2g+2SO2g            ΔrH298o=−1110,21  kJ     (1)

CO2g→COg+12O2g                                 ΔrH298o=+280,00  kJ       (2)

2Nas+2H2Ol→2NaOHaq+H2g            ΔrH298o=−367,50  kJ       (3)

ZnSO4s→ZnOs+SO3g                              ΔrH298o=+235,21  kJ       (4)

Cặp phản ứng thu nhiệt là:

A. (1) và (2)

B. (3) và (4)

C. (1) và (3)

D. (2) và (4)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Phản ứng (2) và (4) có ΔrH298o>0 nên là phản ứng thu nhiệt.

Bài 13.7 trang 53 SBT Hóa học 10. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

3Fes+4H2Ol→Fe3O4s+4H2g                ΔrH298o=+26,32kJ

Giá trị ΔrH298o của phản ứng: Fe3O4s+4H2g→3Fes+4H2Ol là:

A. – 26,32 kJ

B. + 13,16 kJ

C. + 19,74 kJ

D. – 10,28 kJ

Lời giải:

Đáp án đúng là: A.

Do 3Fes+4H2Ol→Fe3O4s+4H2g          ΔrH298o=+26,32kJ

Nên Fe3O4s+4H2g→3Fes+4H2Ol         ΔrH298o=−26,32kJ

Bài 13.8 trang 53 SBT Hóa học 10.

a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì?

b) Biến thiên enthalpy tạo thành trong các phản ứng hóa học là gì?

c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào?

d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không?

Lời giải:

a) Enthalpy tạo thành của một chất là lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol

chất đó từ các đơn chất bền.

b) Biến thiên enthalpy tạo thành trong các phản ứng hoá học là lượng nhiệt toả ra hay thu vào của một phản ứng hoá học (ΔrH được tính theo đơn vị kJ hoặc kcal).

c) Enthalpy tạo thành được đo trong điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) và được kí hiệu là ΔrH2980

d) Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Đơn chất bền nên không có sự biến đổi, enthalpy tạo thành bằng 0.

Bài 13.9 trang 53 SBT Hóa học 10. Các quá trình sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

a) Nước hóa rắn

b) Sự tiêu hóa thức ăn

c) Quá trình chạy của con người

d) Khí CH4 đốt ở trong lò

e. Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh

g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

Lời giải:

a) Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt.

b) Sự tiêu hoá thức ăn là quá trình thu nhiệt.

c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.

d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.

e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh là quá trình thu nhiệt.

g) Thêm sulfuric acid đặc vào nước, nước nóng lên là quá trình toả nhiệt.

Bài 13.10 trang 54 SBT Hóa học 10. Hãy nêu 1 phản ứng tỏa nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.

Lời giải:

– Cho kim loại iron (Fe) tác dụng với giấm (CH3COOH – acetic acid). Phương trình nhiệt hoá học:

Fes+2CH3COOHaq → CH3COO2Feaq+H2g     ΔrH2980<0

⇒ Phản ứng toả nhiệt.

– Cho NaHCO3 tác dụng với acid. Phương trình nhiệt hoá học:

2NaHCO3s+H2SO4aq → Na2SO4aq+2CO2g+2H2Og    ΔrH2980>0

⇒ Phản ứng thu nhiệt.

Bài 13.11 trang 54 SBT Hóa học 10. Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:

NH4NO3→t°N2O+2H2O

Hãy dự đoán phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

Lời giải:

NH4NO3→t0N2O+2H2O

Phản ứng nhiệt phân ammonium nitrate là phản ứng thu nhiệt do phải cung cấp nhiệt năng.

Bài 13.12 trang 54 SBT Hóa học 10. Một phản ứng mà giá trị của ΔrH298o > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích.

Lời giải:

Phản ứng có  ΔrH2980>0 thì không tự xảy ra do cần phải được cung cấp nhiệt từ bên ngoài. Do vậy, nếu chỉ có hỗn hợp phản ứng mà không có nguồn nhiệt khác thì phản ứng không tự xảy ra.

Bài 13.13 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2(l), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Đơn chất nào có  ΔrH2980 = 0?

Lời giải:

Các đơn chất C (graphite, s), Br2 (l), Na (s), Hg(l), bền có  ΔrH2980=0.

Bài 13.14 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích.

Lời giải:

– Sơ đồ (1) chỉ quá trình toả nhiệt, do nhiệt độ phản ứng tăng so với nhiệt độ ban đầu (nhiệt độ phòng).

– Sơ đồ (2) chỉ quá trình thu nhiệt, do nhiệt độ phản ứng giảm so với nhiệt độ ban đầu (nhiệt độ phòng).

Bài 13.15 trang 54 SBT Hóa học 10. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hóa học của 2 phản ứng sau đây:

a. Phản ứng tạo thành Al2O3

b. Phản ứng tạo thành NO.

Lời giải:

Phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng:

a. Phản ứng tạo thành Al2O3

4Als+3O2g→2Al2O3s       ΔrH2980=−1676,00 kJ

b. Phản ứng tạo thành NO.

N2(g)+O2(g) → 2NOg        ΔrH2980=+90,29 kJ

Bài 13.16 trang 54 SBT Hóa học 10. Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:

Lời giải:

Phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ:

2ClF3g+2O2g → Cl2Og+3F2Og      ΔrH2980=+394,10 kJ

2CH3OHl+3O2g →2CO2g+4H2Ol     ΔrH2980=−1450 kJ

Bài 13.17 trang 55 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng:

2ZnSs+3O2g→t°2ZnOs+2SO2g

ΔrH298o=−285,66kJ

Xác định giá trị của ΔrH298o khi:

a. Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

b. Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng

c. Đảo chiều của phản ứng.

Lời giải:

a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng:

ΔrH2980=−285,66 × 3=−856,98 kJ

b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng:

ΔrH2980=−285,662=−142,83 kJ

c) Đảo chiều của phản ứng:

ΔrH2980=+285,66 kJ

Bài 13.18* trang 55 SBT Hóa học 10. Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea.

Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.

Lời giải:

Số mol N2: nN2= 728= 0,25 mol.

Để tạo 1 mol NH3 cần 0,5 mol N2.

ΔrH2980=−22,95 × 2 =−45,9 kJ

Phương trình nhiệt hoá học:

N2g+3H2g ⇄2NH3g          ΔrH2980=−91,8 kJ

Bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10. Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.

Lời giải:

a) Khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

H2g+12O2g → H2Og            ΔfH2980=−214,6 kJ/mol

b) Sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

 H2g+12O2g → H2Ol            ΔfH2980=−285,49 kJ/mol

c) Sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt:

Số mol ammonia =534mol.

Sự tạo thành 1 mol ammonia toả ra 345.22,99=156,33 kJ nhiệt.

Tạo thành 2 mol ammonia toả ra 156,33.2 = 312,66 kJ nhiệt.

Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

3H2g+N2g →2NH3g                     ΔfH2980=−312,66 kJ/mol

d) Để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal:

Số mol vôi bằng 0,2 mol, vậy để thu được 1 mol vôi cần cung cấp 6,94.5 = 34,7 kcal.

Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

CaCO3s →t0 CO2g+CaOs           ΔfH2980=+34,7 kcal/mol

Bài 13.20 trang 55 SBT Hóa học 10. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.

Lời giải:

Fe2O3s có ΔfH2980=−825,50 kJ/mol; Cr2O3s có ΔfH2980= −1 128,60 kJ/mol;

Al2O3s có ΔfH2980=−1 676,00 kJ/mol. Thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là

Al2O3s, Cr2O3s, Fe2O3s.

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương 4

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Ôn tập chương 5

Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Tổng hợp lực – Phân tích lực (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Next post

Soạn bài Ôn tập lớp 10 trang 113 tập 2 | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán