Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Bài 15.1 trang 63 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học:

2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4 (aq) → 5Fe2(SO4)3 (aq) + K2SO4 (aq) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)

Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là:

A. KMnO4

B. FeSO4

C. H2SO4

D. Cả 3 chất hết cùng lúc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Giả sử khối lượng KMnO4; FeSO4; H2SO4 tham gia phản ứng bằng nhau và bằng 100 gam.

Ta có:

2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4 (aq) → ….

100158………………..100152……..10098          mol

Tiếp tục lấy số mol từng chất chia cho hệ số trong phản ứng của chất đó, thấy:

nFeSO410 là nhỏ nhất, vậy FeSO4 hết trước.

Bài 15.2 trang 63 SBT Hóa học 10. Đối với phản ứng: A+3B→2C, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.

B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.

C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.

D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A.

Dựa vào tỉ lệ các chất trong phản ứng xác định được: Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.

Bài 15.3 trang 63 SBT Hóa học 10. Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian

A. 

B. 

C. 

D. 

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Nồng độ chất tham gia giảm dần theo thời gian.

Vậy biểu đồ nào C không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian.

Bài 15.4 trang 64 SBT Hóa học 10. Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, O2g+2H2g→2H2Og. Đường cong nào của hydrogen?

A. Đường cong số (1)

B. Đường cong số (2)

C. Đường cong số (3)

D. Đường cong số (2) hoặc 3 đều đúng

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Đường cong (1) là của nước do nồng độ tăng dần theo thời gian.

Trong hai đường cong (2) và (3) đường cong (3) là của hydrogen do nồng độ giảm theo thời gian và dựa vào tỉ lệ phản ứng thấy nồng độ hydrogen giảm nhiều hơn so với nồng độ oxygen.

Bài 15.5 trang 64 SBT Hóa học 10. Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2g+3H2g→2NH3g. Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là:

A. 0,345 M/s

B. 0,690 M/s

C. 0,173 M/s

D. 0,518 M/s

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Tốc độ phản ứng của H2 là:

32.0,345=0,518M/s

Bài 15.6 trang 64 SBT Hóa học 10. Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3g+Cl2g→CCl4g+HClg. Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ

A. tăng gấp đôi

B. giảm một nửa

C. tăng 4 lần

D. giảm 4 lần

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng được viết dưới dạng:

υ =k.CCHCl3.CCl2

Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên ta có:

υ‘ =k.CCHCl34.CCl2=υ4

Vậy khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ giảm 4 lần.

Bài 15.7 trang 64 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học của phản ứng:

COg+H2Og→CO2g+H2g

Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?

Lời giải:

Biểu thức tốc độ của phản ứng CO(g)+H2Og→CO2g+H2g là:

v=k × CCO × CH2O.

Khi nồng độ CO tăng 2 lần, ta có:

 v‘=k × 2CCO × CH2O=2v, vậy tốc độ phản ứng tăng 2 lần.

Bài 15.8 trang 64 SBT Hóa học 10. Từ dữ kiện trong Ví dụ 1 (SGK trang 95), tính tốc độ trung bình của phản ứng theo giá trị nồng độ của MgCl2 trong 40 giây (bỏ qua sự thay đổi không đáng kể về thể tích dung dịch sau phản ứng). So sánh giá trị tốc độ phản ứng tính theo HCl với tính theo MgCl2.

Lời giải:

Mgs+2HClaq→MgCl2aq+H2g                              0,2                       0,1                                M                      

Theo phương trình hoá học, vì bỏ qua sự thay đổi thể tích dung dịch sau phản ứng:

CMMgCl2=12CMHCl=0,1M.

Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo MgCl­2 trong 40 giây là:

V¯=0,140=2,5.10−3M/s

Vậy, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo HCl và MgCl2 là bằng nhau.

Bài 15.9 trang 65 SBT Hóa học 10. Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng dưới đây:

Phản ứng

Lượng chất phản ứng

(mol)

Thời gian

(s)

Tốc độ phản ứng

(mol/s)

1

2

30

?

2

5

120

?

3

1

90

?

4

3,2

90

?

5

5,9

30

?

 

a. Tính tốc độ trung bình của mỗi phản ứng.

b. Phản ứng nào diễn ra với tốc độ nhanh nhất? Phản ứng nào diễn ra với tốc độ chậm nhất?

Lời giải:

a) Tốc độ trung bình của mỗi phản ứng

Phản ứng

Lượng chất phản ứng (mol)

Thời gian (s)

Tốc độ phản ứng

(mol/s)

1

2

30

0,067

2

5

120

0,042

3

1

90

0,011

4

3,2

90

0,036

5

5,9

30

0,197

b) Phản ứng 5 xảy ra với tốc độ nhanh nhất và phản ứng 3 xảy ra với tốc độ chậm nhất.

Bài 15.10 trang 65 SBT Hóa học 10. Hai phương trình hóa học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau:

Mgs+Cl2g→MgCl2s                       (1)

2Nas+Cl2g→2NaCls                      (2)

Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam.

a. Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1).

b. Nếu tốc độ trung bình xảy ra trong phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng sản phẩm NaCl thu được là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1):

v¯=295×60=3,5×10−4(mol/s)

b) Tốc độ trung bình của phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng NaCl là:

m=2×58,595=1,23g

Bài 15.11 trang 65 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước:

C4H9Cll+H2Ol→C4H9OHaq+HClaq

Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10M.

Lời giải:

Công thức tính tốc độ phản ứng theo chất tham gia: v¯=−ΔCΔt

Tốc độ phản ứng sau 4s theo tert-butyl chloride:

v¯=−0,10−0,224=0,03(M/s)

Bài 15.12 trang 65 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:

Thực nghiệm

Nồng độ chất A

(M)

Nồng độ chất B

(M)

Tốc độ phản ứng

(M/s)

1

0,20

0,050

0,24

2

?

0,030

0,20

3

0,40

?

0,80

Lời giải:

Biểu thức tốc độ phản ứng:v=k×CA×CB

Theo kết quả thực nghiệm 1:

k=vCA×CB=0,240,2×0,05=24M−1.s−1

Từ thực nghiệm 2, tính được nồng độ chất A, từ thực nghiệm 3, tính được nồng độ chất B:

CA=vk×CB=0,2024×0,03=0,28M;CB=vk×CA=0,8024×0,40=0,08M

Bài 15.13 trang 66 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau:

2N2O2g→4NO2g+O2g

a. Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm theo thời gian.

b. Sau khoảng thời gian t (s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0 × 10-6 (M/s), tính tốc độ của các chất còn lại trong phản ứng.

Lời giải:

Phản ứng phân huỷ khí N2O5, xảy ra như sau:

2N2O5g→4NO2g+O2g

a) Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng là:

v¯=ΔCO2Δt=14×ΔCNO2Δt=−12×ΔCN2O5Δt

b) Theo hệ số cân bằng của phương trình, ta có

– Tốc độ tạo thành NO2 = 4 lần tốc độ tạo thành

O2 = 9,0 × 10-6 × 4= 3,6 × 10-5 (M/s).

– Tốc độ phân huỷ N2O5 = 2 lần tốc độ tạo thành

O2 = 9,0 × 10-6 × 2= 1,8 × 10-5 (M/s).

Bài 15.14 trang 66 SBT Hóa học 10. Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo bảng:

Thời gian (s)

SO2 (M)

O2 (M)

SO3 (M)

300

0,0270

0,0500

0,0072

720

0,0194

0,0462

0,0148

 

Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.

Lời giải:

Phương trình hoá học của phản ứng:

2SO2g+O2g→2SO3g

Tốc độ trung bình của phản ứng được tính trong khoảng thời gian t1 = 300 (s)

đến t2=720s⇒Δt=720−300=420s;ΔC=Csau−Cdau

Tốc độ trung bình của phản ứng:

 v¯=−12×ΔCSO2Δt=−ΔCO2Δt=12×ΔCSO3Δt

⇒v¯=12×0,0270−0,0194420=0,0500−0,0462420=12×0,0148−0,0072420=9×10−6 (M/s)

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương 5

Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Ôn tập chương 6

Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng và công

Next post

Chuyên đề Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Chuyên đề học tập Ngữ Văn 10 hay, chi tiết

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán