Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết và một sô bài tập vận dụng tách, nhận biết các chất chương oxi-lưu huỳnh hóa 10

By admin 04/10/2023 0

DẠNG 1: NHẬN BIẾT- TÁCH CHẤT
Các bước làm một bài nhận biết:
– Trích mẫu thử.
– Dùng thuốc thử.
– Nêu hiện tượng.
– Viết phương trình phản ứng.
Bảng : Nhận biết anion

STT Mẫu
thử
Thuốc thử Dấu hiệu
1 SO3 2-
S2-
CO3 2-
Dung dịch axit mạnh: HCl, H2SO4 Khí mùi hắc (SO2)
Khí mùi trứng thối (H2S)
Khí không mùi (CO2)
2 Axit
Bazơ
Quì tím Quì tím hóa đỏ
Quì tím hóa xanh
3 SO4 2- Dung dịch BaCl2 Kết tủa trắng (BaSO4)
4 Cl-
Br-
I-
Dung dịch AgNO3 Kết tủa trắng (AgCl)
Kết tủa vàng nhạt (AgBr)
Kết tủa vàng (AgI)

Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện
tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không
giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự
sau:
Bảng : Nhận biết các chất chương Oxi-Lưu huỳnh

TT Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
1 O2 – que đóm
– Cu đỏ
– que đóm
– Cu đỏ
2Cu + O2 = 2CuO
2 O3 2Cu + O2 = 2CuO Hồ tinh bột hóa
xanh
O3 +2KI + H2O = I2 + 2KOH + O2
3 H2S,
S2-
Dd
Pb(NO3)2
kết tủa đen Pb(NO3)2 + S2-
= PbS + NO3- 
4 SO2 -dd Brom
-dd
KMnO4
Màu dd nhạt
dần đến mất
màu
SO2 + Br2 + 2H2O = H2SO4 + 2HBr
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O = 2H2SO4
+ 2MnSO4 + K2SO4
5 H2S
O4,
SO4
2- 
Dd BaCl2 Kết tủa trắng BaCl2 + SO4 2-
= BaSO4 + 2Cl- 
6 SO3 Dd BaCl2 Kết tủa trắng SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4
+2HCl

Ví dụ 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: NaOH, HCl, Na2SO3, Na2SO4,
NaNO3.
Lời giải
Phân tích: NaOH là bazo; HCl là axit; Na2SO3 muối của gốc axit yếu; Na2SO4, NaNO3
là muối của gốc axit mạnh.
Dựa vào bảng nhận biết anion, thứ tự nhận biết như sau: Na2SO3, HCl, NaOH,
Na2SO4, NaNO3.
Cách 1:
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới.
Cho HCl vào các mẫu thử. Mẫu sủi bọt khí là Na2SO3.
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑+H2O
Cho quì tím vào các mẫu còn lại: Mẫu làm quì tím hóa đỏ là HCl, mẫu làm quì tím hóa
xanh là NaOH.
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu còn lại. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaCl Mẫu
còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3.
Cách 2: Lập bảng

Nhận
biết
NaOH Na2SO4 Na2SO3 NaNO3 HCl
Dd HCl – – SO2↑,
mùi xốc
– –
Quỳ tím Quỳ hoá
xanh
– – – Quỳ hoá
đỏ
Dd
BaCl2
– BaSO4 ↓
Kết tủa
trắng
– Còn lại –

Viết phương trình: như trên cách 1.
Ví dụ 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: Na2CO3, HCl, NaCl, Na2SO4, H2SO4.
Lời giải
Phân tích: H2SO4, HCl là axit; Na2CO3 là muối của axit yếu; Na2SO4, NaCl là muối của
axit mạnh.
Dựa vào bảng nhận biết anion, thứ tự nhận biết như sau: Na2CO3, HCl và H2SO4
(nhóm I), Na2SO4 và NaCl (nhómII).
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho
HCl vào các mẫu thử. Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O
Cho quì tím vào các mẫu còn lại: Mẫu làm quì tím hóa đỏ là HCl và H2SO4 (nhóm I),
mẫu làm quì tím không đổi màu Na2SO4 và NaCl (nhóm II).
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm I. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm II. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaCl Mẫu
còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Có 5 bình khí không màu, mất nhãn, mỗi bình đựng riêng biệt một trong các khí sau: O2;
O3; N2; SO2; CO. Hãy phân biệt các bình khí bằng phương pháp hóahọc.
Bài 2. Có 6 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: Na2SO4; H2SO4;
HCl; NaCl; BaCl2; NaOH. Hãy nhận biết các chất bằng PP hóa học.
Bài 3. Có 4 dung dịch loãng của các muối NaNO3, Pb(NO3)2, FeSO4, CuCl2. Hãy cho biết
hiện tượng gì xảy ra khi cho
a) dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch muối trên?
b) khí H2S đi vào mỗi bình dung dịch muối trên?
Bài 4. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một hỗn hợp dung dịch sau:
– Lọ 1: Dung dịch Na2CO3 và K2SO4 .
– Lọ 2: Dung dịch Na2SO3 và K2CO3 .
– Lọ 3: Dung dịch Na2SO4 và K2SO4 .
Trình bày phương pháp phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng thuốc thử là dung dịch
HCl và Ba(NO3)2. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Bài 5. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí SO2 vào dung dịch đến dư :
a) Dung dịch Fe2(SO4)3 màu vàng nâu.
b) Dung dịch KMnO4 màu tím.
Bài 6 Viết PTHH của các phản ứng, cho biết hiện tượng xảy ra, vai trò chất tham gia (tính
oxi hóa) trong mỗi trường hợp sau:
– Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp gồm KMnO4 vàH2SO4.
– Dẫn khí SO2 vào dung dịch Br2.
Bài 7. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí đựng trong các lọ riêng biệt sau: SO3;
SO2; CO2; CO và H2S.
Bài 8. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất: FeCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3
từ các hóa chất: FeS, NaCl, H2O và các chất xúc tác cần thiết, không dùng thêm hóa chất
Bài 9. Nêu nh ng hợp chất có thể điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và nêu những
điểm cần lưu ý trong quá trình điều chế H2S.
Bài 10. Chỉ dùng thêm dung dịch BaCl2 hãy phân biệt bốn dung dịch mất nhãn sau :
NaCl, Na2SO4, Na2CO3, HCl được chứa trong các bình riêng biệt.
Bài 11. Chỉ dùng H2O và một hóa chất thích hợp để xác định các lọ hóa chất mất nhãn đựng
các chất sau: NaCl, BaSO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4, BaSO4.
Bài 12. Hãy dùng các hóa chất thích hợp để nhận biết các dd bị mất nhãn sau:
a) Na2S, Na2SO3, Na2SO4 , NaCl
b) NaOH, HCl, H2SO4, MgSO4, BaCl2
Bài 13. Không dùng thêm hóa chất nào khác. Hãy xác định các lọ hóa chất mất nhãn đựng
các dung dịch sau:
a) Cu(NO3)2, Na2S, BaCl2, Na2S
b) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO3
Bài 14. Chỉ dùng quỳ tím, hãy xác định các lọ hóa chất mất nhãn đựng trong các lọ dung dịch
riêng biệt sau:
a) NaOH, Na2SO3, Na2SO4, H2SO4, MgSO4
b) Na2S, Na2SO3, Na2SO4, Ba(NO3)2, H2SO4
Bài 15. Dùng phương pháp hóa học để tinh chế
a) O2 có lẫn O3.
b) O2 có lẫn H2S, HCl, CO2.
Bài 16. Dùng phương pháp hóa học để làm sạch
a) Dung dịch HCl có lẫn H2SO4.
b) CaSO4 ở trạng thái rắn có lẫn CaCO3, Na2CO3.
Bài 17. Làm thế nào để thu được S tinh khiết từ hỗn hợp rắn: MgSO4, S, Zn, Fe.
Bài 18. Tách các chất ra khỏi hỗn hợp rắn: S, Na2SO4, Fe bằng phương pháp hóa học và vật lý?
Bài 19. Dùng phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi hỗn hợp rắn:
a) Na2SO4, S, Fe, CaSO3.
b) MgSO4, Na2SO4, S.
Bài 20. Từ Zn, S, HCl hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế H2S bằng
hai phương pháp.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 11 (Cánh diều 2023) có đáp án: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại

Next post

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 11 (Cánh diều 2023): Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán