Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 10

Sách bài tập Tin học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên

By admin 04/10/2023 0

Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên

Câu 4.1 trang 10 SBT Tin học 10: Trong các lí do máy tính dùng hệ nhị phân, lí do nào kém xác đáng nhất?

A. Hệ nhị phân phù hợp với việc lưu trữ dữ liệu trong máy tính bằng dãy bit. 

B. Việc thực hiện các phép tính số học trong hệ nhị phân khá đơn giản, dễ thực hiện hơn trên máy tính. 

C. Hệ nhị phân là hệ đếm có cơ số nhỏ nhất. 

D. Các trạng thái nhị phân cũng phù hợp với việc thể hiện đầu vào/đầu ra theo kiểu đóng mở của các mạch điện tử, được dùng làm cơ sở thiết kế các mạch điện xử lí các dữ liệu nhị phân.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Hệ đếm nhị phân được dùng cho máy tính không phải vì lí do nó là hệ đếm có cơ số nhỏ nhất.

Câu 4.2 trang 10 SBT Tin học 10: Em hãy đổi biểu diễn các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân:

a) 14                      b) 125

c) 217                     d) 321

Trả lời:

a) 14(10) = 1110(2)

b) 125(10) = 1111101(2) 

c) 217(10) = 11011001(2)

d) 321(10) = 101000001(2)

Câu 4.3 trang 10 SBT Tin học 10: Đổi biểu diễn các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân: 

a) 10011.

b) 110111.

c) 1101101.

d) 10100010.

Trả lời:

a) 10011(2) = 1 × 2⁴ + 0 × 2³ + 0 × 2² + 1 × 2¹ + 1 × 2⁰ =19

b) 110111(2) = 55 

c) 1101101(2) = 109

d) 10100010(2) = 162

Câu 4.4 trang 10 SBT Tin học 10: Thực hiện các phép tính công sau đây trong hệ nhị phân:

a) 11001 + 10110.

b) 101110 + 110001.

c) 1011001 + 1101.

d) 1100111 + 10110.

Trả lời:

Chú ý: Phép cộng cũng được thực hiện tương tự như trong hệ thập phân, thực hiện từ phải qua trái.

a) 11001 + 10110 = 101111

b) 101110 + 110001 = 1011111 

c) 1011001 + 1101= 1100110 

d) 1100111 + 10110 = 1111101

Câu 4.5 trang 10 SBT Tin học 10: Thực hiện các phép cộng theo quy trình sau:

– Đổi dữ liệu từ hệ thập phân sang hệ nhị phân. 

– Cộng trong hệ nhị phân. 

– Đổi kết quả từ hệ nhị phân về hệ thập phân. 

a) 17 + 25.

b) 29 + 37. 

c) 101 + 26.

d) 175 + 46.

Trả lời:

a) 17 + 25 ► 10001 +11001 = 101010 ► 42

b) 29 + 37 ► 11101 + 100101 = 1000010 ► 66

c) 101 + 26 ►1100101 + 11010 = 1111111 ► 127

d) 175 + 46 ►10101111 + 101110 = 11011101 ► 221

Câu 4.6 trang 11 SBT Tin học 10: Thực hiện các phép tính nhân sau đây trong hệ nhị phân:

a) 110 × 101.

b) 1011 × 1101.

c) 10101 × 1001.

d) 11001 × 10110.

Trả lời:

a) 110 × 101 = 11110

b) 1011 × 1101 = 10001111

c) 10101 × 1001 = 10111101

d) 11001 × 10110 = 1000100110

Câu 4.7 trang 11 SBT Tin học 10: Thực hiện các phép nhân theo quy trình sau:

– Đổi dữ liệu từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.

– Nhân trong hệ nhị phân.

– Đổi kết quả từ hệ nhị phân về hệ thập phân.

a) 7 × 5.

b) 29 × 3.

c) 21 × 6.

d) 75 × 3.

Trả lời:

a) 7 × 5 ► 111 × 101 = 100011 ► 35

b) 29 × 3 ► 11101 × 11 = 1010111 ► 87 

c) 21 × 6 ► 10101 × 110 = 1111110 ► 126 

d) 75 × 3 ► 1001011 × 11= 11100001 ► 225

Câu 4.8 (*) trang 11 SBT Tin học 10: Máy tính không làm việc trực tiếp với hệ thập phân mà làm việc trong hệ nhị phân. Biểu diễn trong hệ nhị phân thường dài gấp 3 lần trong hệ thập phân, lại rất dễ nhầm lẫn. Người làm tin học thường làm việc với hệ đếm cơ số 16, còn gọi là hệ hexa. Em hãy tìm hiểu hệ hexa theo các gợi ý sau:

– Ngoài các chữ số truyền thống như 0, 1, 2, …, 9 thì hệ hexa còn dùng những chữ số nào?

– Giá trị tương ứng của các chữ số trong hệ hexa tương ứng với các giá trị nào trong hệ thập phân và hệ nhị phân?

– Cách đổi biểu diễn giữa hệ nhị phân và hệ hexa.

Trả lời:

– Ngoài các chữ số truyền thống 0, 1, 2, …, 9, hệ hexa còn dùng các chữ số mở rộng A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng với 10, 11, …, 15 mà mỗi chữ số của hệ hexa thể hiện trong hệ nhị phân và hệ thập phân như sau:

Sách bài tập Tin học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên (ảnh 1)

– Mỗi số đều có thể biểu diễn duy nhất trong hệ hexa bởi một dãy các chữ số của hệ hexa, một chữ số ở một hàng nào đó sẽ có giá trị gấp 16 lần chữ số đó ở hàng liền kề bên phải.

– Ví dụ 9BE sẽ có giá trị là 9 × 162 + 11 × 16 + 14 = 2494.

– Để đổi một số trong hệ hexa sang hệ nhị phân, em thay mỗi chữ số của số trong hệ hexa bởi đủ 4 chữ số của hệ nhị phân.

– Ngược lại, để đổi một số từ hệ nhị phân sang hệ hexa, kể từ dấu phẩy, tách thành từng nhóm đủ 4 chữ số nhị phân (nếu cần bổ sung thêm các chữ số 0 vào hai phía cho đủ 4 chữ số mỗi nhóm) rồi thay mỗi nhóm ấy bằng một chữ số của hệ hexa.

Ví dụ 110011011,111011 sẽ được tách thành 0001|1001|1011,1110|1100 và đổi thành 19B,EC. 

Câu 4.9 (*) trang 11 SBT Tin học 10: Trò chơi đoán ngày trong tháng.

An bảo Bình, cậu hãy nghĩ đến một ngày trong tháng, tớ hỏi đúng 5 câu, cậu chỉ được trả lời đúng hay sai là tớ biết ngày cậu nghĩ. Bình nghĩ số 25.

 – An hỏi: số đó bé hơn 16? Bình bảo Sai, An ghi vào sổ tay số 1.

 – An hỏi: số đó bé hơn 24? Bình bảo Sai, An ghi vào sổ tay tiếp một số 1 nữa thành 11.

– An hỏi: số đó bé hơn 28? Bình bảo Đúng, An ghi vào sổ tay tiếp nhưng là số 0 thành 110. (Cứ nói sai là ghi 1, nói đúng là ghi 0). 

– An hỏi: Số đó bé hơn 26? Bình bảo Đúng, An ghi vào sổ tay tiếp số 0 thành 1100.

– An hỏi: Số đó bé hơn 25? Bình bảo Sai, An ghi vào sổ tay tiếp số 1 thành 11001 và bảo số cậu nghĩ là 25, đây này 11001 chẳng phải là 25 trong hệ thập phân sao. Bình không hiểu tại sao lại thế. Em có thể giải thích cho Bình được không?

Trả lời:

Cách hỏi của An nhằm xác định từng chữ số trong biểu diễn nhị phân của số.

– Xét các số nhị phân có 5 chữ số. Số nhỏ nhất là 00000 là 0(10) và lớn nhất là 11111 là 31(10).

– Một số nhị phân có biểu diễn d4d3d2d1d0 sẽ có giá trị là:

d4 × 16 + d3 × 8 + d2 × 4 + d1 ×2 + d0.

– Vì thế nếu một số nằm trong khoảng từ 0 đến 31 mà nhỏ hơn 16 thì d4 phải là 0, ngược lại sẽ là 1. Vì thế câu hỏi đầu tiên của An nhằm xác định d4. (d4 = 1 vì số đã nghĩ không nhỏ hơn 16).

– Đối với d3, cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16, là nhỏ hơn 8 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó có nhỏ hơn 16 + 8 = 24 hay không. (d3 = 1 vì số đã nghĩ không nhỏ hơn 24).

– Đối với d2 cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16 + 8, là nhỏ hơn 4 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó nhỏ hơn 16 + 8 +4 = 28 hay không. (d2 = 0 vì số đã nghĩ nhỏ hơn 28).

– Đối với d1 khi d2 đã bằng 0 thì số chỉ có dạng d4 × 16 + d3 × 8 + d1 × 2 + d0 thì câu hỏi tiếp theo cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16 + 8 là nhỏ hơn 2 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó nhỏ hơn 26 hay không. (d1 = 0 vì số đã nghĩ nhỏ hơn 26).

– Còn với d0, do d1 = 0 nên lúc này số chỉ còn có dạng d4 × 16 + d3 × 8 + d0 thì câu hỏi tiếp theo cần xác định số còn lại sau khi trừ đi 16 + 8 là nhỏ hơn 1 hay ngược lại. Điều này tương đương với việc xác định số đó nhỏ hơn 25 hay không. (d0 = 1 vì số đã nghĩ không nhỏ hơn 25).

⇒ Vậy chúng ta đã xác định được biểu diễn nhị phân của số Bình nghĩ.

Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải SBT Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Giải SBT Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên

Giải SBT Tin học 10 Bài 5: Dữ liệu lôgic

Giải SBT Tin học 10 Bài 6: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh

Giải SBT Tin học 10 Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Công nghệ 10 Bài 23 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao

Next post

Giáo án Sinh học 10 Bài 26 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Điều tra một số bệnh truyền nhiễm do virus và tuyên truyền phòng chống bệnh

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Tin học 10 (KNTT, CD) | Giải bài tập Tin học 10 (hay, chi tiết) | Giải Tin 10 (sách mới)

Giáo án Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin và xử lí thông tin

Giáo án Tin học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Sách bài tập Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thông tin và xử lí thông tin

20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thông tin và xử lí thông tin

Sách bài tập Tin học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Tin học 10 | Giải Sách bài tập Tin học 10 hay nhất | Giải SBT Tin học 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  3. Giải sgk Tin học 10 (KNTT, CD) | Giải bài tập Tin học 10 (hay, chi tiết) | Giải Tin 10 (sách mới)
  4. Giáo án Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin và xử lí thông tin
  5. Giáo án Tin học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  6. Sách bài tập Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thông tin và xử lí thông tin
  7. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thông tin và xử lí thông tin
  8. Sách bài tập Tin học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Tin học 10 | Giải Sách bài tập Tin học 10 hay nhất | Giải SBT Tin học 10 KNTT
  9. Lý thuyết Tin học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 10 | Kết nối tri thức
  10. Giải sgk Tin học 10 Kết nối tri thức | Giải Tin 10 | Giải Tin học lớp 10 | Giải bài tập Tin học 10 hay nhất | Soạn Tin 10 | Tin 10 Kết nối tri thức | Tin học 10 KNTT
  11. Lý thuyết Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin và xử lí thông tin
  12. Giải SGK Tin học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thông tin và xử lí thông tin
  13. Giáo án Tin học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
  14. Sách bài tập Tin học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
  15. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
  16. Lý thuyết Tin học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
  17. Giải SGK Tin học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
  18. Giáo án Tin học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
  19. Sách bài tập Tin học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
  20. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
  21. Lý thuyết Tin học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
  22. Giải SGK Tin học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
  23. Giáo án Tin học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
  24. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
  25. Lý thuyết Tin học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
  26. Giải SGK Tin học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
  27. Giáo án Tin học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dữ liệu lôgic
  28. Sách bài tập Tin học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dữ liệu logic
  29. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Dữ liệu lôgic
  30. Lý thuyết Tin học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dữ liệu lôgic
  31. Giải SGK Tin học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dữ liệu lôgic
  32. Giáo án Tin học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
  33. Sách bài tập Tin học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
  34. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
  35. Lý thuyết Tin học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
  36. Giải SGK Tin học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
  37. Giáo án Tin học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng
  38. Sách bài tập Tin học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng
  39. Lý thuyết Tin học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng
  40. Giải SGK Tin học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng
  41. Giáo án Tin học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
  42. Sách bài tập Tin học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
  43. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
  44. Lý thuyết Tin học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
  45. Giải SGK Tin học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
  46. Giáo án Tin học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trên không gian mạng
  47. Sách bài tập Tin học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): An toàn thông tin trên mạng
  48. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: An toàn trên không gian mạng
  49. Lý thuyết Tin học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trên không gian mạng
  50. Giải SGK Tin học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): An toàn trên không gian mạng
  51. Giáo án Tin học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
  52. Sách bài tập Tin học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành khai thác tài nguyên trên internet

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán