Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide

By admin 09/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Bài 7.1 trang 26 Sách bài tập Hóa học 11: Sulfur được dân gian sử dụng để pha chế vào thuốc trị các bệnh ngoài da. Tên gọi dân gian của sulfur là

A. diêm sinh.

B. đá vôi.

C. phèn chua.

D. giấm ăn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong dân gian, sulfur có tên gọi là diêm sinh.

Bài 7.2 trang 26 Sách bài tập Hóa học 11: Trong tự nhiên, đồng vị của sulfur chiếm thành phần nhiều nhất là

A.34S.

B. 32S.

C. 36S.

D. 33S.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong tự nhiên, đồng vị của sulfur chiếm thành phần nhiều nhất là 32S (≈ 95%)

Bài 7.3 trang 26 Sách bài tập Hóa học 11: Thạch cao sống là một đạng tồn tại phổ biến của sulfur trong tự nhiên, được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xi măng, phấn viết bảng,… Công thức của thạch cao sống là

A. BaSO4.

B. CaSO4.2H2O.

C. MgSO­4.

D. CaSO4.5H2O

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.

Bài 7.4 trang 26 Sách bài tập Hóa học 11: Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại ở dạng tinh thể, được tạo nên từ các phân tử sulfur. Số nguyên tử trong mỗi phân tử sulfur là

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phân tử sulfur trong trạng thái rắn tồn tại ở dạng vòng gồm có 8 nguyên tử sulfur.

Ở điều kiện thường sulfur tồn tại ở dạng tinh thể được tạo nên từ các phân tử sulfur

Bài 7.5 trang 26 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, phần lớn sulfur đơn chất sau khi khai thác ở các mỏ được dùng làm nguyên liệu để

A. lưu hoá cao su tự nhiên.

B. sản xuất sulfuric acid.

C. điều chế thuốc bảo vệ thực vật.

D. bào chế thuốc đông y.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong công nghiệp, phần lớn sulfur đơn chất sau khi khai thác ở các mỏ được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid.

Bài 7.6 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Quá trình đốt than sinh ra nhiều loại khí thải, trong đó có khí SO2. Khí SO2 mùi xốc và có khả năng gây viêm đường hô hấp. Tên gọi của SO2 là

A. sulfur trioxide.

B. sulfuric acid.

C. sulfur dioxide.

D. hydrogen sulfide.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tên gọi của SO2 là sulfur dioxide.

Bài 7.7 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, ăn mòn nhiều công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chính tạo ra mưa acid là

A. SO2.

B. H2S.

C. CO2.

D. CO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tác nhân chính tạo ra mưa acid là SO2

Bài 7.8 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Trong số các chất khí: SO2, CO2, O2, N2 khí tan tốt trong nước ở điều kiện thường là

A. O2.

B. CO2.

C. SO2.

D. N2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong các khí trên, khí tan tốt trong nước ở điều kiện thường là SO2 (9,4 g/ 100 mL nước ở 25oC).

Bài 7.9 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Sulfur đóng vai trò chất khử khi tác dụng với đơn chất nào sau đây?

A. Fe.

B. O2.

C. H2.

D. Hg.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng S0 + O02→S+4O2−2

⇒ S đóng vai trò là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

Bài 7.10 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?

A. NO2.

B. H2S.

C. NaOH.

D. Ca(OH)2.

Lời giải:

Phương trình phản ứng: S+4O−22+2H2+1S−2→3S0+2H+12O−2

⇒SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Bài 7.11 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Khi nhiệt kế thuỷ ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thuỷ ngân rơi vãi sẽ chuyển hoá chúng thành hợp chất bền, it độc hại?

A. Than đá.

B. Đá vôi.

C. Muối ăn.

D. Sulfur.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng : Hg+S→HgS

HgS là chất kết tủa màu vàng, bền và ít độc hại hơn hơi thủy ngân.

Bài 7.12 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các loại khoáng vật sau: blend, chalcopyrite, thạch cao, pyrite. Số khoáng vật có thành phần chính chứa muối sulfide là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các khoáng vật có thành phần chính chứa muối sulfide là blend, chalcopyrite, pyrite.

Bài 7.13 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phản ứng:

(a) S+O2→t∘SO2

(b) S+3 F2→SF6;

(c) Hg+S→HgS;

(d) H2+18 S8→H2S.

Số phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là

(a) S+O2→t∘SO2

(b) S+3 F2→SF6

Bài 7.14 trang 28 Sách bài tập Hóa học 11: Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi mất màu tím theo sơ đồ phản ứng:

SO2+KMnO4+H2O→K2SO4+MnSO4+H2SO4

Thể tích khí SO2 (đkc) đã phản ứng là

A. 50 mL.

B. 248 mL.

C. 124 mL.

D. 100 mL.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng: 5SO2+2KMnO4+2H2O→K2SO4+2MnSO4+2H2SO4

nKMnO4=0,1.0,02=0,002 mol

⇒nSO2=52.nKMnO4=0,005 mol⇒VSO2=24,79.0,005=0,124 L=124mL

Bài 7.15 trang 28 Sách bài tập Hóa học 11: Một bạn học sinh thu khí SO2 vào bình tam giác và đậy miệng bình bằng bông tẩm dung dịch E (đề giữ không cho khí SO2 bay ra) theo sơ đồ bên. Theo em, để hiệu quả nhất, bạn học sinh cần sử dụng dung dịch E là dung dịch nào sau đây?

Một bạn học sinh thu khí SO2 vào bình tam giác và đậy miệng bình bằng bông tẩm dung dịch E

A. Giấm ăn.

B. Muối ăn.

C. Nước vôi.

D. Nước máy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nước vôi phản ứng với SO2 tạo thành hợp chất rắn CaSO3, ngăn SO2 bay ra ngoài môi trường.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Bài 7.16 trang 28 Sách bài tập Hóa học 11: Sau khi điều chế, khí SO2 có lẫn hơi nưởc được dẫn qua bình làm khô chứa các hạt chất rắn T rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau:

Sau khi điều chế khí SO2 có lẫn hơi nưởc được dẫn qua bình làm khô chứa các hạt chất rắn T

Chất T có thể là

A. KOH.

B. NaOH.

C. CaO.

D. P2O5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

P2O5 giữ lại hơi nước, do đó có tác dụng làm khô khí SO2

P2O5  + 3H2O →2H3PO4

Bài 7.17 trang 28 Sách bài tập Hóa học 11: Xét phản ứng giữa sulfur và hydrogen ở điều kiện chuẩn:

H2 g+18 S8 s→H2 S g                  ΔrH298o=−20,6 kJ

Nhiệt tạo thành của H2S(g) là

A. -20,6 kJ/mol.

B. -41,2 kJ/mol.

C. 41,2 kJ/mol.

D. 20,6 kJ/mol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nhiệt tạo thành của H2S(g) = biến thiên enthalpy của phản ứng = -20,6 kJ/mol

Bài 7.18 trang 28 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các ứng dụng sau:

(1) sản xuất sulfuric acid;

(2) tẩy trắng bột giấy;

(3) diệt nấm mốc, thuốc đông y;

(4) diệt trùng nước sinh hoạt.

Số ứng dụng của khí sulfur dioxide trong đời sống, sản xuất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các ứng dụng của khí sulfur dioxide trong đời sống, sản xuất là

(1) sản xuất sulfuric acid;

(2) tẩy trắng bột giấy;

(3) diệt nấm mốc, thuốc đông y;

Bài 7.19 trang 29 Sách bài tập Hóa học 11: Sulfur và quặng pyrite sắt là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid.

Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 84% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 173,5.

B. 347,0.

C. 86,8.

D. 477,2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:

4FeS2+11O2→to2Fe2O3+8SO2nFeS2=106120.84100=7 000 mol⇒nSO2=2.7000=14 000 mol⇒VSO2=24,79.14 000=347 060 L= 347 m3

Bài 7.20 trang 29 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng chuyển hoá hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur được thực hiện theo sơ đồ phản ứng: H2S+SO2→S+H2O

Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hoá 1000 m3 khí thiên nhiên (đkc) (chứa 5 mg H2S/m3) là

A. 10,0 g.

B. 5,0 g.

C. 7,06 g.

D. 100,0 g.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng: 2H2S+SO2→3S+2H2O

nH2S=5.10−3.100034≈0,147 mol⇒nS=32.0,147=0,221 mol⇒mS=0,221.32=7,06 g

Bài 7.21 trang 29 Sách bài tập Hóa học 11: Sự phụ thuộc của độ tan khí sulfur dioxide trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở đồ thị bên

Sự phụ thuộc của độ tan khí sulfur dioxide trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở đồ thị bên

Sự phụ thuộc của độ tan khí sulfur dioxide vào nhiệt độ.

Dựa vào đồ thị, hãy ước tính:

a) Độ tan của sulfur dioxide ở 20oC. Nhận xét về tính tan của sulfur dioxide ở nhiệt độ này.

b) Nồng độ phần trăm của dung dịch sulfur dioxide bão hoà ở 20oC.

c) Nhiệt độ tại đó độ tan của khí sulfur dioxide là 10 g trong 100 g nước.

Lời giải:

a) Ở 20oC, độ tan của sulfur dioxide khoảng 112 g SO2/1 kg nước.

Nhận xét: ở nhiệt độ này, sulfur dioxide tan tốt trong nước.

b) Nồng độ phần trăm của sulfur dioxide bão hòa:

C%=112112+1000.100%=10,1%

c) Ở 23oC, độ tan của khí sulfur dioxide là 10 g trong 100 gam nước.

Bài 7.22 trang 29 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng oxi hoá SO2 là giai đoạn then chốt trong quá trình sản xuất H2SO4 :

SO2 g+12O2 g⇌SO3 g            ΔrH298o=−99,2 kJ

a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.

b) Hãy cho biết phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt.

c) Trong thực tế, phản ứng được thực hiện ở khoảng 450oC. Tại sao không thực hiện phản ứng ở 25oC hoặc 600oC ?

Lời giải:

a) Phản ứng oxi hoá SO2 là giai đoạn then chốt trong quá trình sản xuất H2SO4

b) ΔrH2980 < 0 nên phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

c) Ở 25oC, tốc độ phản ứng rất nhỏ, hiệu suất không đáng kể; ở 600oC, cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều nghịch, làm giảm hiệu suất.

Bài 7.23 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Xét phản ứng giữa NO2 và SO2 trong không khí ô nhiễm sulfur dioxide:

NO2 g+SO2 g→NOg+SO3 g

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng và cho biết phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt. (Biết nhiệt tạo thành của NO2(g), SO2(g), NO(g) và SO3(g) lần lượt là 33,2 kJ/mol, -296,8 kJ/mol, 91,3 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.

Lời giải:

ΔrH2980 = 91,3.1-395,7.1-33,2.1-(-296,8.1) = -40,8 (kJ) < 0

Vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

Bài 7.24 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 24. Nung nóng X trong bình kín chứa xúc tác V2O5, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 30. Viết phương trình hoá học và tính hiệu suất của phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3.

Lời giải:

nSO2nO2=1:1

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

my =  mx = 64.1 + 32.1 = 96 (g)

⇒ny=myMy=9660=1,6 (mol)

2SO2   +   O2    ⇌V2O5,to   2SO3

x        →0,5x        →x

⇒Hỗn hợp khí Y gồm :SO2  1-x (mol), O2  1-0,5x (mol), SO3 x(mol)

⇒ x = 0,8 mol

⇒H=0,81.100%=80%

Bài 7.25 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Tại nhiều làng nghề thủ công mĩ nghệ, sulfur dioxide được dùng là chất chống mốc cho các sản phẩm mây tre đan.

Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy 20 kg sulfur để tạo thành sulfur dioxide.

a) Viết phương trình hoá học và tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra?

b) Giả thiết có 20% lượng khí SO2 trên bay vào khí quyền và chuyển hoá hết thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ:

SO2→xt+O2SO3→+H2OH2SO4

– Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ trên.

– Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid nếu nồng độ H2SO4 trong nước mura là 1,25.10-5 M.

Lời giải:

a)       S + O2 → SO2

Mol: 625               625

Thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra là:

V = 24,79.625 = 15 493,75 (lit)

b)   2SO2 + O2 → 2SO3

Mol: 125               125

          SO3 + H2O → H2SO4

Mol: 125                125

Vậy thể tích nước mưa bị nhiễm acid là:

V=125125.10−5=10 000 000 (L) = 10 000 m3

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 9: Ôn tập chương 2

Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Ai đã đặt tên cho dòng sông (Chân trời sáng tạo 2023) | Giáo án Ngữ văn 11

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Cánh diều Bài 1: Một vài yếu tố của lí thuyết đồ thị. Đường đi Euler và đường đi Hamilton

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  27. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  28. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  30. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  31. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  32. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  33. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  34. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  35. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  37. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  38. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  40. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  41. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  43. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  44. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  46. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  47. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  48. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  49. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  50. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  51. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane
  52. Lý thuyết Alkane (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán