Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen

By admin 09/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 4: Nitrogen

Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Khí nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?

A. Oxygen.

B. Nitrogen.

C. Ozone.

D. Argon.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khí phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất là khí nitrogen (chiếm 78%).

Bài 4.2 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Công thức hoá học của diêm tiêu Chile là

A. Ca(NO3)2.

B. NH4NO3.

C. NH4Cl.

D. NaNO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức hoá học của diêm tiêu Chile là NaNO3.

Bài 4.3 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 2, nhóm VA.

B. chu kì 3, nhóm VA.

C. chu kì 2, nhóm VIA.

D. chu kì 3, nhóm IVA.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là chu kì 2, nhóm VA

Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nào sau đây?

A. Tinh bột.

B. Cellulose.

C. Protein.

D. Glucose.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ là protein.

Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là

A. 0 và +5.

B. -3 và 0.

C. -3 và +5.

D. -2 và +4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là -3 và +5.

Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây?

A. 14N

B. 13N

C. 15N.

D. 12N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị 14 N.

Bài 4.7 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là

A. chất khử.

B. chất oxi hoá.

C. acid.

D. base.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa (số oxi hóa giảm từ 0 → -3)

N02+3H2⇌xtt∘,p2N−3H3

Bài 4.8 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là

A. NO.

B. N2O.

C. NH3.

D. NO2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là NO.

N2+O2⇌hν2NO

Bài 4.9 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong phản ứng hoá hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là

A. chất oxi hoá.

B. base.

C. chất khử.

D. acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong phản ứng hoá hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là chất khử (vì số oxi hóa tăng từ 0 → +2.

N02+O2⇌hν2N+2O

Bài 4.10 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong con mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?

A. Phân kali.

B. Phân đạm ammonium

C. Phân lân.

D. Phân đạm nitrate.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong con mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân đạm nitrate cho cây.

Quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa được biểu diễn theo sơ đồ:

N2→+O2NO→+O2NO2→+O2+H2OHNO3→H++NO3−

Bài 4.11 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển là

A. 0,21 bar.

B. 0,01 bar.

C. 0,78 bar.

D. 0,28 bar.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do N­2 chiếm 78% trong khí quyển và áp suất khí quyển được quy định là 1 bar nên áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển là 0,78 bar.

Bài 4.12 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%)  và 15N (0,37%). Nguyên tứ khối trung bình của nitrogen là

A. 14,000.

B. 14,004.

C. 14,037.

D. 14,063.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tứ khối trung bình của nitrogen là

14.99,63+15.0,37100=14,0037≈14,004

Bài 4.13 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Số liên kết sigma (σ) và số liên kết pi (π) trong phân tử nitrogen lần lượt là

A. 2 và 1.

B. 0 và 3.

C. 3 và 0.

D. 1 và 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phân tử nitrogen có liên kết 3 (N ≡ N), gồm 1 liên kết σ bền và 2 liên kết π kém bền.

Bài 4.14 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Bậc liên kết và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là

A. 2 và 418 kJ/mol.

B. 1 và 167 kJ/mol.

C. 1 và 386 kJ/mol.

D. 3 và 945 kJ/mol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bậc liên kết và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là 3 và 945 kJ/mol.

Bài 4.15 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

A. N2+O2⇌t∘2NO.

B. N2+3H2⇌xtt∘,p2NH3.

C. 3Ca+N2→t∘Ca3 N2.

D. 3Mg+N2→t∘Mg3 N2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng N2+O2⇌t∘2NOvì số oxi hóa của N tăng từ 0 → +2.

Bài 4.16 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng?

A. Có ba liên kết đơn bền vững.

B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá là -3.

C. Có liên kết cộng hoá trị có cực.

D. Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nhận định đúng về phân tử nitrogen là: “Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử” vì phân tử nitrogen có số oxi hóa là 0, nên có thể cho electron (lên số oxi hóa +3, +5) hoặc nhận electron (giảm về số oxi hóa -3).

Bài 4.17 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai?

A. Không màu và nhẹ hơn không khí.

B. Hoá hợp với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện.

C. Thể hiện tính oxi hoá mạnh ở điều kiện thường.

D. Khó hoá lỏng và ít tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nhận định sai về đơn chất nitrogen là thể hiện tính oxi hoá mạnh ở điều kiện thường.

Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (946 kJ mol-1) nên rất khó bị phá vỡ. Vì vậy, ở nhiệt độ và áp suất thường nitrogen rất khó tham gia các phản ứng hóa học.

Bài 4.18 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào?

A. Nitrogen có tính oxi hoá mạnh.

B. Nitrogen rất bền với nhiệt.

C. Nitrogen khó hoá lỏng.

D. Nitrogen không có cực.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở là nitrogen rất bền với nhiệt do năng lượng liên kết trong phân tử liên kết 3 khá lớn (946 kJ/mol).

Bài 4.19 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:

Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm

Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gồm các phản ứng sau:  N2+O2⇌t∘2NO

2NO+O2→2NO2

4NO2+O2+2H2O→4HNO3

Bài 4.20 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Tính phân tử khối trung bình của không khí, giả thiết thành phần không khí: 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.

Lời giải:

Phân tử khối trung bình của không khí là.

Mkk¯=28,014.0,78+31,998.0,21+39,948.0,01=28,970

Hoặc Mkk¯=28,014.78+31,998.21+39,948.1100=28,970

Giá trị phân tử khối trung bình của không khí thường lấy bằng 29.

Bài 4.21 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Tính khối lượng riêng (g / L) của không khí ở điều kiện chuẩn, giả thiết thành phần không khí: 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.

Lời giải:

Ở bài trên ta tính được phân tử khối trung bình của không khí là Mkk¯=28,970.

Ở điều kiện chuẩn, 1 mol không khí nặng 28,97 g và chiếm thể tích 24,79 L.

D=mV=28,97024,79=1,169 (g/L)

Bài 4.22 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:

   N2 g+3H2 g⇌to,xt2NH3 g     ΔrH∘

Cho biết các giá trị năng lượng liên kết : EbkJ⋅mol−1

Liên kết

N≡N H−H N−H

Eb

945

436

386

a) Tính nhiệt phản ứng ΔrH∘ của phản ứng ở điều kiện chuẩn, nhận xét về dấu và độ lớn của giá trị tìm được.

b) Tính nhiệt tạo thành ΔfH0 kJ⋅mol−1 của NH3 (k).

Lời giải:

a) ΔHro=942.1+432.3−386.6=−78 (kJ)

b) Nhiệt tạo thành của NH3(g) là biến thiên enthalpy của phản ứng:

12N2(g)+32H2(g)→NH3(g)   ΔfHo

   ΔfHo=ΔrHo2=−782=−39 (kJ/mol)         

Bài 4.23 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ti lệ mol tương ứng là 1:3. Nung nóng X trong bình kín (450oC, xúc tác Fe) một thời gian, thu được hỗn hợp khí có số mol giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất của phản ứng tồng hợp NH3.

Lời giải:

Giả thiết số mol ban đầu: N2 = 1 mol, H2 = 3 mol.

 Tổng số mol khí ban đầu là 4 mol

                            N2(g)+3H2(g)⇌2NH3(g)

Ban đầu:               1           3                                  (mol)

Phản ứng:             x           3x            2x               (mol)

Cân bằng:             1-x      3-3x          2x               (mol)

Tổng số mol khí sau phản ứng là 1 – x + 3 – 3x + 2x = 4 – 2x

Số mol khí giảm so với ban đầu là 2x

Ta có: 2x=4.5100=0,2⇒x=0,1⇒H=0,11.100%=10%

Bài 4.24 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Cho cân bằng ở 1650oC:

N2 g+O2 g⇌2NOg KC=4⋅10−4

Thực hiện phản ứng trên với một hỗn hợp nitrogen và oxygen có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Tính hiệu suất của phản ứng khi hệ cân bằng ở 1650oC.

Lời giải:

Giả sử số mol ban đầu: N2=4 mol, O2=1 mol.

 N2(g)       +        O2(g)       ⇌        2NO(g)

Ban đầu:               4                  1                                    (mol)

Cân bằng:             4 – x            1 – x            2x               (mol)

Cho cân bằng ở 1650oC

⇒x=0,02⇒H=0,021.100%=2%.

Bài 4.25 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Sau mỗi chu trình tổng hợp ammonia đều thực hiện tách ammonia khỏi hỗn hợp khí gồm: nitrogen, hydrogen và ammonia. Sau đó, nitrogen và hydrogen lại được dẫn về thực hiện vòng tuần hoàn mới.

Cho biết nhiệt độ sôi nitrogen, hydrogen và ammonia lần lượt là -196oC, -253 oC  và -33oC.

Đề xuất phương pháp vật lí tách ammonia khơi hỗn hợp đó.

Lời giải:

Từ dữ kiện về nhiệt độ sôi cho thấy ammonia lỏng có nhiệt độ sôi cao nhất, ngược lại khí ammonia sẽ dễ bị hóa lỏng nhất.

Như vậy, nếu giảm nhiệt độ hỗn hợp xuống thấp hơn -33oC vài độ, ví dụ ở -40oC thì toàn bộ khí ammonia sẽ hóa lỏng và được tách ra. Trong khi đó, ở -40oC thì nitrogen và hydrogen vẫn ở trạng thái khí được dẫn về thực hiện vòng tuần hoàn mới.

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Ôn tập chương 1

Bài 4: Nitrogen

Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Lịch sử 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Liên bang Cộng hóa xã hội chủ nghĩa Xô Viết

Next post

Lý thuyết Toán 11 Chương 4 (Cánh diều 2023): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song hay, chi tiết

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  18. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  19. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  20. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  21. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  22. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  24. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  25. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  27. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  28. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  30. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  31. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  32. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  33. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  34. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  35. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  37. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  38. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  40. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  41. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  43. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  44. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  46. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  47. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  48. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  49. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  50. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  51. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane
  52. Lý thuyết Alkane (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán