Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước

By admin 09/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Bài 2.1 trang 9 SBT Hóa 11: Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 1,0 mol/L, thu được 1000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH giảm đi 2 đơn vị.

B. pH giảm đi 1 đơn vị.

C. pH tăng 2 đơn vị.

D. pH tăng gấp đôi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khi tăng thể tích lên 100 lần thì nồng độ ion OH– trong dung dịch giảm 100 lần

 nồng độ H+ tăng 100 lần  pH = -log[H+]  pH giảm 2 lần.

Bài 2.2 trang 10 SBT Hóa 11: Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch  có chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl– và x mol SO42-. Giá trị của x là

A. 0,01.

B. 0,02.

C. 0,05.

D. 0,005.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Theo định luật bảo toàn điện tích có:

 2.0,01 + 0,01 = 0,02 + 2.x

 x = 0,005.

Bài 2.3 trang 10 SBT Hóa 11: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

A. KNO3.

B. K2SO4.

C. Na2CO3.

D. NaCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base

CO32− +H2O ⇌ HCO3− +OH−

Bài 2.4 trang 10 SBT Hóa 11: Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1 M, dung dịch nào có pH cao nhất?

A. HF.

B. HCl.

C. HBr.

D. HI.

Lời giải: 

Đáp án đúng là: A

Dung dịch acid càng yếu thì pH càng cao.

Độ mạnh của acid giảm dần theo dãy sau: HI > HBr > HCl > HF.

Bài 2.5 trang 10 SBT Hóa 11: Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Nồng độ ion H+ dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5.

B. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10-5,7.

C. Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.

D. Nồng độ ion OH– trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm là [H+] = – log[H+] = 10-4,5.

Nồng độ ion H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm là [H+] = – log[H+] = 10-5,7.

Vậy nồng độ H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa bị ô nhiễm.

Bài 2.6 trang 10 SBT Hóa 11: Viết phương trình điện li của các chất sau:

– Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3.

– Base mạnh: KOH, Ba(OH)2 ; base yếu: Cu(OH)2.

– Muối: KNO3, Na2CO3, FeCl3.

Lời giải:

Phương trình điện li các chất:

Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước (ảnh 1)

Bài 2.7 trang 10 SBT Hóa 11: Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:

a) HCOOH+H2O⇌HCOO−+H3O+

b) HCN+H2O⇌CN−+H3O+

c) S2−+H2O⇌HS−+OH−

d) CH32NH+H2O⇌CH32NH2++OH−

Lời giải:

a) HCOOH+H2O⇌HCOO−+H3O+

Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO– là base, H3O+ là acid.

b) HCN+H2O⇌CN−+H3O+

Phản ứng thuận: HCN là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: CN– là acid, H3O+ là base.

c) S2−+H2O⇌HS−+OH−

Phản ứng thuận: H2O là acid, S2- là base; phản ứng nghịch: HS– là acid, là OH– base.

d) CH32NH+H2O⇌CH32NH2++OH−

Phản ứng thuận: H2O là acid, (CH3)2NH là base; phản ứng nghịch: (CH3)2NH2+ là acid, OH– là base.

Bài 2.8 trang 11 SBT Hóa 11: Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B ).

a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng.

b) Lấy 10 mL dung dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng.

Lời giải:

a) Nồng độ của dung dịch A sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.

⇒ [H+] = 0,1M ⇒ pH của dung dịch sau khi pha loãng là 1,0.

b) Nồng độ của dung dịch B sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.

⇒ [OH–] = 0,1M ⇒ [H+] = 10-13 ⇒pH của dung dịch sau khi pha loãng là 13,0.

Bài 2.9 trang 11 SBT Hóa 11: Một dung dịch baking soda có pH = 8,3.

a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính?

b) Tính nồng độ ion H+ của dung dịch trên.

Lời giải:

a) Môi trường của dung dịch là base (pH > 7).

b) Nồng độ của ion H+ là 10-8,3.

Bài 2.10 trang 11 SBT Hóa 11: Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hoà tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8 . Tính nồng độ H+ và nồng OH– của dung dịch tạo thành.

Lời giải:

pH= -log [H+] [H+] = 10-pH.

Nồng độ của ion H+ = 10-2,8; nồng độ của ion OH– là

[OH–] =10−14[H+]=10−1410−2,8=10−11,2 .

Bài 2.11 trang 11 SBT Hóa 11: Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A ). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL.

a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong.

b) Tính lượng CaO đã bị hoà tan.

c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong.

Lời giải:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

a) CM(Ca(OH)2)=12,1.10−3.0,15.10−3.2=0,121(M)

b) Số mol HCl dùng để chuẩn độ 5 mL dung dịch A là:

  nHCl = 12,1.10-3.0,1 = 12,1 .10-4 (mol) Số mol Ca(OH)2 có trong 5 mL dung dịch

A là (mol) nCa(OH)2= 12,1.10−42=6,05.10−4  số mol Ca(OH)2 có trong 500 mL dung dịch A là nCa(OH)2 = 6,05.10-2 (mol)  

 nCaO=nCa(OH)2=6,05.10−2  (mol) mCaO = 56 . 6,05.10-2 = 3,388 (g).

c) Số mol của Ca(OH)2 có trong 500 mL dung dịch nước vôi trong là:

 nCa(OH)2 = 6,05 . 10-2 (mol) nOH−=2nCa(OH)2=0,121 (mol)

⇒[OH−]=0,1210,5=0,242 M ⇒[H+]=10−140,242=4,132.10−14 M

pH = -log[H+] = 13,38.

Bài 2.12 trang 11 SBT Hóa 11: Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau:

Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).

Lời giải:

Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước (ảnh 2)

Bài 2.13 trang 11 SBT Hóa 11: Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3, được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên.

b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 g bột NaHCO3.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

b) Số mol NaHCO3 là nNaHCO3=0,58884=7.10−3(mol)

Số mol HCl có trong dạ dày là nHCl = 7.10-3 (mol).

Vậy thể tích dung dịch HCl được trung hòa là:

 VHCl =  7.10−30,035=0,2 (l)=200 mL.

Bài 2.14 trang 12 SBT Hóa 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1 thấy phản ứng hết 10,2 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

NH3 + HCl → NH4Cl

HCldư + NaOH → NaCl + H2O

Số mol HCl ban đầu là: nHCl = 10.10-3.0,2 = 2.10-3 (mol)

Số mol HCl dư = số mol NaOH phản ứng = 10,2.10-3.0,1=1,02.10-3 (mol)

Số mol HCl phản ứng với NH3 là:

nHCl = nHCl ban đầu – nHCl dư = 2.10-3 – 1,02.10-3 = 0,98.10-3 (mol)

Vậy số mol NH3 = 0,98.10-3 (mol)

Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là: CM(NH3) =0,98.10−35.10−3=0,196 M

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Bài 3: Ôn tập chương 1

Bài 4: Nitrogen

Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Ngữ Văn 11 Chân trời sáng tạo (cả năm) mới nhất 2023

Next post

Bài giảng điện tử Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian | Cánh diều Giáo án PPT Toán 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  11. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  12. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  13. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  14. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  16. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  17. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  18. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  19. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  20. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  21. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  22. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  24. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  25. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  27. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  28. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  30. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  31. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  32. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  33. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  34. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  35. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  37. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  38. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  40. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  41. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  43. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  44. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  46. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  47. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  48. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  49. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  50. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  51. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane
  52. Lý thuyết Alkane (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán