Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải Hóa Học 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

By admin 10/10/2023 0

Giải bài tập Hóa Học lớp 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Câu hỏi và bài tập (trang 20 sgk Hóa học lớp 11)

Bài 1 trang 20 sgk Hóa học 11: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.

Lời giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:

  • Tao thành chất kết tủa

Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3

  • Tạo thành chất điện li yếu

Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

  • Tạo thành chất khí

Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

Bài 2 trang 20 sgk Hóa học 11: Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra ?

Lời giải

Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O

Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl →  MgCl2 + 2H2O

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2

Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl  →  2NaCl + CO2 ↑+ H2O

Bài 3 trang 20 sgk Hóa học 11: Lấy một số thí dụ chứng minh rằng : bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

Lời giải

Thí dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

AgNO3, NaCl, NaNO3 là những chất điện ly mạnh trong dung dịch, chúng phân ly thành các ion. Ta có phương trình ion:

Ag++NO3−+Na++Cl−→AgCl+NO3−+Na+

Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của

Ag++Cl−→AgCl

Còn các ion NO3− và Na+ vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng

Thí dụ 2: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

Na2SO3, HCl và NaCl là những chất điện ly mạnh trong dung dịch, chúng phân ly thành các ion. Ta có phương trình ion:

2Na++SO32−+2H++2Cl−→2Na++2Cl−+H2O+SO2

2H++SO32−→H2O+SO2

Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của 2H+ và SO32− còn các ion Na+ và Cl– vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện ly là phản ứng giữa các ion vì các chất điện ly đã phân ly thành các ion

Bài 4 trang 20 sgk Hóa học 11: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết :

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Lời giải

Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.

Đáp án C

Bài 5 trang 20 sgk Hóa học 11: Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :

a) Fe2(SO4)3 + NaOH

b) NH4Cl + AgNO3

c) NaF + HCl

d) MgCl2 + KNO3

e) FeS (r) + HCl

g) HClO + KOH

Lời giải

Phương trình phân tử và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH →   2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓

b) NH4Cl + AgNO3 →  NH4NO3 + AgCl↓
Cl– + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
F– + H+ →  HF↑

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) +      2H+   →      Fe2+   + H2S↑

g) HClO      + KOH        →      KClO + H2O
HClO + OH– →  CIO– + H2O

Bài 6 trang 20 sgk Hóa học 11: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ?

A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4

B. Fe2(SO4)3 + KI

C. Fe(NO3)3 + Fe

D. Fe(NO3)3 + KOH

Lời giải

Phản ứng giữa Fe(NO3)3 và KOH tạo được kết tủa Fe(OH)3.

Fe(NO3)3+3KOH→Fe(OH)3+3KNO3

Đáp án D

Bài 7 trang 20 sgk Hóa học 11: Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau :

a) Tạo thành chất kết tủa.

b) Tạo thành chất điện li yếu.

c) Tạo thành chất khí.

Lời giải

a. Tạo thành chất kết tủa:

1. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Ag+ + Cl– → AgCl

2. K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH

Ba2++SO42−→BaSO4

3. Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Mg2++CO32−→MgCO3

b. Tạo thành chất điện li yếu

1. 2CH3COONa + H2SO4 → Na2SO4 + 2CH3COOH

CH3COO– + H+→ CH3COOH

2. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

H+ + OH– → H2O

3. NaF + HCl → NaCl + HF

H+ + F– → HF

c. Tạo thành chất khí

1. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S

2. K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2

SO32−+2H+→H2O+SO2

3. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

NH4++OH−→NH3+H2O

Lý thuyết phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

1. Bản chất

– Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi 

– Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là trong sản phẩm phản ứng phải có ít nhất một trong các điều kiện tạo thành: 

   + Chất kết tủa.

   + Chất điện li yếu.

   + Chất khí.

VD: Trường hợp tạo kết tủa:

AgNO3  + HCl → AgCl    +   HNO3

VD : Trường hợp tạo chất khí :

2HCl   +   Na2CO3 →  2NaCl   +   CO2 ↑  +  H2O

VD : Trường hợp tạo chất điện li yếu :

HCl  +  CH3COONa →   CH3COOH   +  NaCl

3. Các hình thức biểu diễn phản ứng trao đổi ion.

– Phương trình phân tử :

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl

– Phương trình ion:

(Các chất điện li mạnh viết dạng ion, các chất điện li yếu, kết tủa viết dạng phân tử) :

2Na+ + CO32- + Ba2+ + 2Cl– → BaCO3 + 2Na+ + 2Cl–

– Phương trình ion thu gọn (bỏ các ion giống nhau ớ hai vế):

Ba2++  CO32- → BaCO3↓

Sơ đồ tư duy: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

Giải Hóa Học 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (ảnh 1)

Phương pháp giải một số dạng bài tập về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Dạng 1: Lý thuyết về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

* Một số lưu ý cần nhớ:

– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion

– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu

– Một số đặc điểm về phản ứng thủy phân muối:

 + Muối của kim loại mạnh và gốc axit mạnh là muối có môi trường trung tính (pH = 7)

VD: NaCl, BaCl2, K2SO4…

+ Muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu là muối có môi trường bazo (pH > 7)

VD: Na2CO3,K2S, CH3COONa…

+ Muối của kim loại yếu và gốc axit mạnh là muối có môi trường axit (pH < 7)

VD: NH4Cl , ZnCl2, Al2(SO4)3…

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.  

B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. 

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.     

Hướng dẫn giải chi tiết:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

OH– + H+ → H2O

A. 2OH– + Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH– + NH4+ → NH3 + H2O

C. OH– + H+ → H2O

D. OH– + HCO3– → CO32- + H2O

Đáp án C.

Ví dụ 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

A. các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh. 

B. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

C. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

D. phản ứng phải là thuận nghịch.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4.      

B. NH3 và AgNO3.             

C. Na2ZnO2 và HCl.    

D. NaHSO4 và NaHCO3. 

Hướng dẫn giải chi tiết:

B. AgNO3 + H2O + 3NH3 → NH4NO3 + (Ag(NH3)2)OH

C. Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2

Nếu HCl dư : Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

D. NaHCO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2

Đáp án A

Ví dụ 4: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

A. NaClO và AlCl3.

B. NaOH và KCl.

C. KNO3 và  HCl.

D. Ba(OH)2 và AlCl3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ba(OH)2 và AlCl3 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì chúng phản ứng với nhau:

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓

Đáp án D

Ví dụ 5: Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2

 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(3) Na2SO4 + BaCl2

(4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (3), (5), (6).  

C. (2), (3), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Hướng dẫn giải chi tiết:

(1) SO42- + Ba2+ → BaSO4                             

(2) SO42- + Ba2+ → BaSO4                             

(3) SO42- + Ba2+ → BaSO4                            

(4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + SO2 + H2O

(5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + OH– → BaSO4 + NH3 + H2O

(6) SO42- + Ba2+ → BaSO4     

=> Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).

Đáp án A

Dạng 2: Bài toán về bảo toàn điện tích để tính lượng chất có trong dung dịch

* Một số lưu ý cần nhớ:

– Nội dung định luật bảo toàn điện tích: Trong một dung dịch, tổng giá trị điện tích âm bằng tổng giá trị điện tích dương

=> Tổng số mol ion dương . giá trị điện tích dương = Tổng số mol ion âm . giá trị điện tích âm.

VD: Xét dung dịch có chứa 0,1 mol MgCl2

Xét 0,1 mol MgCl2 có chứa 0,1 mol Mg2+ và 0,2 mol Cl– thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích.

Ta có:  n Mg2+ . giá trị điện tích ion Mg2+ = 0,1 . 2

 n Cl– . giá trị điện tích ion Cl– = 0,2 . 1

=> n Mg2+ . giá trị điện tích ion Mg2+ = n Cl– . giá trị điện tích ion Cl–

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl–, d mol HCO3–. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là :

A. 2a+2b=c-d.

B. a+b=c+d.

C. 2a+2b=c+d.

D. a+b=2c+2d.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:2nCa2++2nMg2+=nCl−+nHCO3−⇒2a+2b=c+d

Đáp án C.

Ví dụ 2: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :

A. 0,01 và 0,03.

B. 0,02 và 0,05.

C. 0,05 và 0,01.

D. 0,03 và 0,02.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, tổng giá trị điện tích âm bằng tổng giá trị điện tích dương

=> 0,02 . 2 + 0,03 . 1 = x .1 + y . 2 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m Cu + m K + m Cl + m SO4 = 5,435

=> 0,02 . 64 + 0,03 . 39 ++ 35,5x + 96y = 5,435 (II)

Từ (I) và (II) => x = 0,03; y = 0,02

Đáp án D

Ví dụ 3: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?     

Hướng dẫn giải chi tiết:

– Muối thu được chứa: Na+; K+; Cl−

−nBaCO3↓= 0,2(mol) =>nBa2+= nCO32−= 0,2 (mol)

=>nCl−= 2nBa2+= 0,4 (mol)

−mhh=mNa++ mK+ + mCO32−

=>mNa++mK+= 2,24−0,2.60 = 10,4 (g)

=>mmuối clorua= 10,4+0,4.35,5 = 24,6 (g)

Dạng 3: Sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán lượng chất trong dung dịch

* Một số lưu ý cần nhớ:

Để làm được loại bài tập này, các em chỉ cần viết phương trình ion rút gọn

=> Từ phương trình ion, áp dụng thêm định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố, …..

=> lượng các ion theo yêu cầu của đề bài

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung  dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là :

A. 0,13M.

B. 0,12M.

C. 0,14M.

D. 0.10M.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tổng số mol ion H+ trong dung dịch axit là :

nH+=nHCl+2nH2SO4=0,25.0,08+2.0,01.0,25=0,025mol.

Tổng số mol ion OH– trong dung dịch bazơ là :

nOH−=nNaOH=0,25amol.

 Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra có pOH = 2, suy ra dung dịch sau phản ứng còn bazơ dư, [OH– dư] = 10-2M = 0,01M.

 Phương trình phản ứng :

H++OH−→H2O                    (1)

mol:   0,025   →     0,025

Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng số mol OH– dư là (0,25a – 0,025) mol.

Nồng độ OH– dư là : 0,25a−0,0250,25+0,25=0,01⇒a=0,12.

Ví dụ 2: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl−. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.

– Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Hướng dẫn giải chi tiết:

– Phần 1: nNH3 = 0,03 mol; nFe(OH)3 = 0,01 mol => nFe3+ = 0,01 mol

NH4+ + OH– → NH3 + H2O

nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

Phần 2: nBaSO4 = 0,02 mol => nSO4 = 0,02 mol

– Bảo toàn điện tích:

3.nFe3++ 1.nNH4+= 2.nSO42−+ 1.nCl− 

=> 3.0,01 + 1.0,03 = 2.0,02 + nCl- => nCl- = 0,02 mol

– Bảo toàn khối lượng (trong 1 phần)

mFe3++ mNH4+ + mSO42−+ mCl−

=0,01.56+0,03.18+0,02.96+0,02.35,5=3,73gam

=> cô cạn dung dịch X thu được:

mmuối = 2.3,73 = 7,46 gam

Ví dụ 3: Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

– BTDT:2nBa2++nNa+=nOH−

=>2.nBa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 = >nBa2+ = 0,02(mol)

− HCO3− + OH− → CO32− + H2O

=> nCO32−=0,07 => nCO32− > nBa2+

nBaCO3=nBa2+=0,02mol

=>mBaCO3↓ = 0,02.197 =3,94(g)

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 11 trang 52 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Next post

30 câu Trắc nghiệm Vectơ trong không gian có đáp án 2023 – Toán lớp 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán