Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

30 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối, Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

By admin 10/10/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số trang: 8 trang

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 16 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối, Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án – Hóa học lớp 11:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 11

Bài giảng Hóa học 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối, Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối, Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3– . Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là

A. 390 gam.   B. 436 gam.   C. 328 gam   D. 374 gam.

 

Đáp án: C

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: a + 2 = 4 + 2 => a = 4 mol

Cô cạn: 2HCO3– –toC→ CO32- + CO2 + H2O

nCO32- = 1/2. nHCO3– = 1 mol

mc/rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl– + mCO32-

mc/rắn = 2.23 + 2.40 + 4.35,5 + 1.60 = 328 gam

Bài 2: Cho dung dịch X gồm 0,06 mol Na+, 0,01 mol K+ , 0,03 mol Ca2+ , 0,07 mol Cl– và 0,06 mol HCO3–. Để loại bỏ hết ion Ca2+ cần một lượng vừa đủ dùng dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là

A. 1,80.   B. 1,20   C. 2,22.    D. 4,44.

 

Đáp án: C

HCO3– (0,06) + OH– (0,06) → CO32- (0,06 mol) + H2O

nCa(OH)2 = 0,03 mol ⇒ nCa2+ = 0,03 + 0,03 = 0,06 = nCO32- (vừa đủ)

a = 0,03. 74 = 2,22 gam

Bài 3: Cho dung dịch A chứa NaHCO3 xM và Na2CO3 yM. Lấy 10 ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác , 5 ml dung dịch A tác dụng vừa hết với 10 ml dung dịch HCl 1M. giá trị của x và y lần lượt là

A. 1,0 và 0,5   B. 0,5 và 0,5

C. 1,0 và 1,0   D. 0,5 và 1,0.

 

Đáp án: A

Khi cho NaOH = 0,01 mol

HCO3– + OH– → CO32- + H2O

nHCO3– = nOH– = 0,01x = 0,01 ⇒ x = 1

Khi cho HCl = 0,01mol

H+ + HCO3– → CO2 + H2O

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

nH+ = nHCO3– + 2nCO32-

⇒ 0,01 = 0,005x + 2.0,005y

⇒ y = 0,5

Bài 4: Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl, dung dịch Y chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Nếu cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thì thoát ra a mol khí . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X thì thoát ra b mol khí. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,10 và 0,50   B. 0,30 và 0,20

C. 0,20 và 0,30    D. 0,10 và 0,25

 

Đáp án: D

– Nếu cho từ từ HCl (X) vào dung dịch Y, phản ứng 1 và 2 sau đây sẽ xảy ra lần lượt:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl 1

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 2

Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u (1) = 0,3 mol

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

– Nếu cho từ từ Y vào dung dịch HCl (X): phản ứng 3 và 4 sau đây sẽ xảy ra đồng thời:

2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 3

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 4

Tỉ lệ số mol phản ứng là: nNaHCO3 : nNa2CO3 = 2 : 3

Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x thì số mol Na2CO3 phản ứng là 1,5x

Phản ứng 3: nHCl p/u (3) = 2nCO2= 3x

Phản ứng 4: nHCl p/u (4) = nNaHCO3 = x

Ta có: nHCl = 4x = 0,4 mol . Vậy x = 0,1 mol

nCO2 = 1,5x + x. Vậy nCO2 = 0,25 mol

Bài 5: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 xM và NaHCO3 yM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,30 và 0,09   B. 0,21 và 0,18.

C. 0,09 và 0,30.   D. 0,15 và 0,24.

 

Đáp án: B

Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)

Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5x mol

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol

Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 ⇒ x = 0,21 mol

Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 + nBaCO3

Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15. Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.

Bài 6: Cho các phản ứng sau :

(1) NaHCO3 + NaOH →    (2) NaHCO3 + KOH →

(3) Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 →    (4) NaHCO3 + Ba(OH)2 →

(5) KHCO3 + NaOH →    (6) Ba(HCO3)2 + NaOH →

Trong các phản ứng trên, số phản ứng có phương trình ion thu gọn HCO3– + OH → CO32- + H2O là

A. 3   B. 4   C. 5    D. 6

 

Đáp án: A

Phản ứng (1), (2), (5)

Bài 7: Cho các phản ứng sau :

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2   (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2   (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2   (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là

A. (2), (3), (4), (6).   B. (1), (3), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (6).    D. (3), (4), (5), (6).

 

Đáp án: C

Bài 8: Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1m và NaOH aM, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là

A. 0,12   B. 0.08.   C. 0,02.    D. 0,10.

 

Đáp án: C

Sau phản ứng pH = 12 ⇒ OH– dư

COH– dư = 10-2 ⇒ nOH– dư = 0,01 . 0,2 = 0,002 (mol)

Phản ứng: H+ + OH– → H2O

Vậy nOH– bd = 0,01 + 0,002 = 0,012 (mol)

COH– bd = 0,012 / 0,1 = 0,12 (M) ⇒ CM(NaOH) = 0,02 M

Bài 9: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3 là

A. 0,5M    B. 1,25M    C. 0,75M   D. 1,5M

 

Đáp án: C

Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl (p/ư 1)= 0,02 – 0,05 = 0,15 mol

Vậy: CM (Na2CO3) = 0,15/0,2 = 0,75 (M)

Bài 10: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tửa. Giá trị của V là

A. 2,240.   B. 3,136.   C. 2,800.   D. 3,360.

 

Đáp án: D

Phản ứng: 1 CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3

2 Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O

3 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Nhận xét: C trong CO2 và NaCO3 ban đầu đều chuyển thành kết tủa CaCO3.

Vậy: nCaCO3 = nCO2 + nNa2CO3

⇒ 0,35 = nCO2 + 0,2

Tính ra nCO2 = 0,15. VCO2 = 3.36 lít

 

Bài 11: Dãy ion nào sau đây chứa các ion đều phản ứng được với ion OH ?

A. H+, NH4+ ,HCO3– ,CO32-

B. Fe2+, Zn2+, HSO4– . SO32-

C. Ba2+, Mg2+, Al,PO43-

D. Fe3+, Cu2+, Pb2+, HS

 

Đáp án: D

Bài 12: Ion CO không tác dụng với tất cả các ion thuộc dãy nào sau đây ?

A. NH4+, K+, Na+

B. H+, NH4+, K+, Na+

C. Ca2+, Mg2+, Na+

D. Ba2+, Cu2+, NH4+, K+

 

Đáp án: A

Bài 13: Dung dịch A có a mol NH4+ , b mol Mg2+ , c mol SO42- và d mol HSO3– . Biểu thức nào dưới đây biểu thị đúng sự liên quan giữa a, b, c, d ?

A. a + 2b = c + d   B. a + 2b = 2c + d

C. a + b = 2c + d   D. a + b = c + d

 

Đáp án: B

Bài 14: Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit,vừa tác dụng với dung dịch bazơ ?

A. Al(OH)3, (NH4)2CO3, NH4Cl

B. NaOH ,ZnCl2 ,Al2O3

C. KHCO3, Zn(OH)2 CH3COONH4

D. Ba(HCO3)2 ,FeO , NaHCO3

 

Bài 15: Cho các nhóm ion sau :

(1) Na+ , Cu2+, Cl ,OH    (2) K+ ,Fe2+ ,Cl , SO42- .

(3) K+ ,Ba2+ ,Cl , SO42-   (4) HCl3– , Na+ , K+ , HSO4–

Trong các nhóm trên,những nhóm tồn tại trong cùng một dung dịch là

A. (1),(2),(3),(4).   B. (2), (3).

C.(2), (4).   D. (2).

 

Đáp án: D

Bài 16: Hốn hợp X chứa K2O , NH4Cl , KHCO3 , BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng , thu được dung dịch chứa chất tan là

A. KCl, KOH   B. KCl

C. KCl , KHCO3 , BaCl2   D. KCl , KOH , BaCl2

 

Đáp án: B

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

TOP 10 bài Nghị luận về Lời Tiễn Dặn 2023 SIÊU HAY

Next post

Bài tập trắc nghiệm hai đường thẳng vuông góc có đáp án và lời giải 2023

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán