Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho

By admin 10/10/2023 0

Giải bài tập Hóa Học lớp 11 Bài 10: Photpho

Câu hỏi và bài tập (trang 49-50 sgk Hóa học 11)

Bài 1 trang 49 sgk hóa học 11: Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại ? 
Lời giải

Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 1)

Sự chuyển hóa giữa P trắng và P đỏ:

Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 2)

Bài 2 trang 49 sgk hóa học 11: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa:

P + O2  → P2O5

P + Cl2 → PCl3

P + S → P2S3

P + S → P2S5

P + Mg → Mg3P2

P + KClO3 → P2O5 + KCl

Lời giải
Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 3)
Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 4)
Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 5)

Bài 3 trang 49 sgk hóa học 11: Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 6)

Lời giải

Hiện tượng: P trắng bốc cháy, còn P đỏ không bốc cháy (hình 2.13, SGK).

Giải thích: Do P trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử còn P đỏ có cấu trúc polime nên P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.

P trắng bốc cháy ở nhiệt độ trên 40oC còn P đỏ chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 250oC.

P trắng tác dụng với oxi không khí dễ dàng hơn, tạo thành P2O5:

Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 1)

Bài 4 trang 49 sgk hóa học 11: Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho ?

Lời giải

* Ứng dụng của photpho:

– Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.

– Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, …

Những ứng dụng này xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi hóa của photpho.

Bài 5 trang 49 sgk hóa học 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Phương pháp giải

– Dựa theo các dữ kiện đề bài để viết các PTHH xảy ra.

– Tính toán theo PTHH.

Lời giải
Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 1)

Lý thuyết Photpho

Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.

I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH

– Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.

– Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 1s22s22p63s23p3.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Photpho trắng

Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng, rất độc, dễ gây bỏng nặng khi rơi vào da; mềm và dễ nóng chảy; không tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ. 

2. Photpho đỏ

– Chất rắn có màu đỏ, không độc, dễ hút ẩm và chảy rữa; không tan trong các dung môi thông thường.

P đỏ (rắn) →t0cao P đỏ (hơi) → P trắng.

– Hai dạng này khác nhau về tính chất vật lí do chúng khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng liên kết. Trong hai dạng thù hình photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

– Độ âm điện P < N.

– Nhưng P hoạt động hóa học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững.

– P trắng hoạt động hơn P đỏ.

1. Tính OXH 

– Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh:

2P0+3Ca→toCa3P2−3canxi photphua

2. Tính khử:

– Tác dụng với oxi, halogen, lưu huỳnh…

4P0+5O2→2P2O5+5diphotphopentaoxit

2P + 5Cl2  →to 2PCl5

– Tác dụng với hợp chất:

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Trong tự nhiên photpho nằm ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là aptit 3Ca3(PO4)2 . CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

V. ĐIỀU CHẾ

– Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện:

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO

– Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm. Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…

Sơ đồ tư duy: Photpho

Giải Hóa Học 11 Bài 10: Photpho (ảnh 7)

Phương pháp giải một số dạng bài tập về photpho

Dạng 1: Bài tập lý thuyết về photpho

* Một số lưu ý cần nhớ:

– Phopho có 2 dạng thù hình là photpho trắng và phopho đỏ, ở các điều kiện thích hợp, 2 dạng thù hình này có thể chuyển hóa cho nhau

– Do liên kết yếu hơn N nên P có mức độ hoạt động hóa học mạnh hơn N, thể hiện tính OXH (tác dụng với KL, lưu ý P không tác dụng với H) thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi, clo …

– Người ta điều chế photpho bằng cách nung hỗn hợp quặng photphat, SiO2 và C trong lò điện.

            

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho các phản ứng sau: (1) P + Cl2 (dư, to);  (2) P + KClO3 (to);  (3) P + H2SO4 (đặc, nóng);  (4) P + O2 (thiếu, to). Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 là

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Hướng dẫn giải chi tiết:

(1) 2P + 5Cl2dư → 2PCl5  

(2) 6Pđỏ + 3KClO3  3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

(3) 2P + 5H2SO4 đặc  2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

(4) 4P + 3O2 thiếu  2P2O3

Đáp án C

Ví dụ 2: Khi cho P đem trộn với KClO3 nung nóng thu được sản phẩm chứa photpho có công thức là

A. K3P.

B. PCl3.

C. P2O5.

D. K3PO4.

Hướng dẫn giải chi tiết:

PTHH: 6Pđỏ + 3KClO3  3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

Đáp án C.

Ví dụ 3: Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là

A. Apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.    

B. Apatit Ca(H2PO4)2.

C. Photphorit Ca3(PO4)2.

D. cả A và C.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2

Đáp án D

Dạng 2: Bài toán về hợp chất của photpho

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi x là số mol PX3 phản ứng

Phương trình phản ứng :

            PX3   +  3H2O   →   H3PO3   +   3HX            (1)

mol:       x                 →          x      →       3x

Trung hòa X bằng NaOH => 2 muối thu được là Na2HPO3 và NaX

Bảo toàn nguyên tố P và X: nNa2HPO3 = nH3PO3 = x mol;  nNaX = nHX = 3x mol

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO3 + nNaX  => 0,165 = 2x + 3x

=> x = 0,033

=>MPX3=4,53750,033=137,5

=> X = 35,5 (Cl)

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là :

Hướng dẫn giải chi tiết:

nP = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố P : nH3PO4 = nNa2HPO4 = nP = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO4 = 0,2 mol

=> mdung dịch NaOH = 0,2.40.100 / 32 = 25 gam

Ví dụ 3: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :

Quặng−photphorit→t0,SiO2,CP→t0P2O5→H3PO4

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là

Hướng dẫn giải chi tiết:

mH3PO4 = 1.49 / 100 = 0,49 tấn

  Ca3(PO4)2 → 2H3PO4

    310                196

 0,775 tấn    ←   0,49 tấn

=> mCa3(PO4)2 thực tế dùng = 0,775.100 / 90 = 31/36 tấn

=> mquặng = 31/36 . 100/73 = 1,18 tấn

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Thực hành đọc hiểu: Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ lớp 11 trang 112 tập 1| Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Next post

Khoảng cách từ một điểm bất kì đến mặt bên

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán