Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 10/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon

Bài 16.1 trang 23 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. CO và CO2 đều là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí.

B. CO và CO2 đều dễ hóa lỏng.

C. CO và CO2 đều là oxit của phi kim vì vậy chúng đều là oxit axit.

D. Bằng phản ứng hóa học có thể biến đổi CO thành CO2 và cũng có thể biến đổi CO2 thành CO.

Lời giải:

A. Sai vì CO nhẹ hơn không khí.

B. Sai vì  CO khó hóa lỏng.

C. Sai vì CO là oxit trung tính.

=> Chọn D.

Bài 16.2 trang 23 SBT Hóa học 11: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.  

A. 15ml   B. 10ml   C. 20ml   D. 12ml

Phương pháp giải:

PTHH: 3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2 + 3Na2CO4 

Tính theo PTHH => VNa2CO3

Lời giải:

3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2 + 3Na2CO4 

3 mol           1 mol

x mol           0,025.0,02 mol

⇒ x = 0,0015 mol

VNa2CO3=0,00150,15=0,01(l)=10ml

Bài 16.3 trang 24 SBT Hóa học 11: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon) :

(1) CO+O2 →to ?

(2) CO+Cl2 →t0,xt ?

(3) CO+CuO →to ? + ?

(4) CO+Fe3O4 →to ? + ?

(5) CO+I2O5  →to  I2 + ?

Phương pháp giải:

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?

Xem lại lí thuyết về hợp chất của Cacbon để điền chất thích hợp vào dấu “?”

Dựa vào số oxi hóa trước và sau phản ứng của nguyên tố C để kết luận CO thể hiện tính gì.

Nếu số oxi hóa tăng => CO thể hiện tính khử.

Nếu số oxi hóa giảm => CO thể hiện tính oxi hóa.

Lời giải:

1.C+2⁡O+O2→t02C+4⁡O22.C+2⁡O+Cl2→t0,xtC+4⁡OCl23.C+2⁡O+CuO→t0Cu+C+4⁡O24.4C+2⁡O+Fe3O4→t03Fe+4C+4⁡O25.C+2⁡O+I2O5→t0I2+5C+4⁡O2

Bài 16.4 trang 24 SBT Hóa học 11: Hoàn thành các phương trình hoá học sau :

(1) CO2+Mg →t0 

(2) CO2+CaO→

(3) CO2(dư)+Ba(OH)2→

(4) CO2+H2O←\vboxto.5ex\vss→

(5) CO2+CaCO3+H2O←\vboxto.5ex\vss→

(6) CO2+H2O →dieplucanhsang C6H12O6 + ?

Lời giải:

(1) CO2+Mg →t0 2MgO+C

(2) CO2+CaO→ CaCO3

(3) CO2(dư)+Ba(OH)2→ Ba(HCO3)2

(4) CO2+H2O←\vboxto.5ex\vss→ H2CO3

(5) CO2+CaCO3+H2O←\vboxto.5ex\vss→ Ca(HCO3)2

(6) CO2+H2O →dieplucanhsang C6H12O6 + 6O2

Bài 16.5 trang 24 SBT Hóa học 11: Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :

 

 CO2(k)

 (NH4)2CO3(dd)

 NaHCO3(dd)

 Ba(HCO3)2(dd)

 Na2SO4(dd)

 

 

 

 

 NaOH(dd)

 

 

 

 

 BaCl2(dd)

 

 

 

 

 CaO(r)

 

 

 

 

Lời giải:

 

 CO2(k)

 (NH4)2CO3(dd)

 NaHCO3(dd)

 Ba(HCO3)2(dd)

 Na2SO4(dd)

–

–

–

+

 NaOH(dd)

+

+

+

+

 BaCl2(dd)

–

+

–

–

 CaO(r)

+

+

+

+

Bài 16.6 trang 24 SBT Hóa học 11: Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).

Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

Phương pháp giải:

PTHH: 

NH4HCO3 →t0 NH3+CO2+H2O (1)

2NaHCO3  →t0 Na2CO3+CO2+H2O (2)

Ca(HCO3)2  →t0  CaO+2CO2+H2O (3)

Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2O (4)

CaO+2HCl→CaCl2+H2O (5)

Từ các phương trình phản ứng, tính được khối lượng từng muối => thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

Lời giải:

Các phản ứng phân hủy muối khi nung : 

NH4HCO3 →t0 NH3+CO2+H2O (1)

2NaHCO3  →t0 Na2CO3+CO2+H2O (2)

Ca(HCO3)2  →t0  CaO+2CO2+H2O (3)

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :

Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2O (4)

CaO+2HCl→CaCl2+H2O (5)

Theo (4) :

nNa2CO3=nCO2=2,2422,4 = 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) Na2CO3

Theo (2) :

nNaHCO3=2.nNa2CO3 = 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) NaHCO3.

Số mol CaO có trong bã rắn : 16,2−10,656 = 0,1 (mol).

Theo (3):

nCa(HCO3)2=nCaO = 0.1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

Khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp : 48,8 – (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối : 

%mNH4HCO3=15,8.100%48,8=32,38%;%mNaHCO3=16,8.100%48,8=34,43%;%mCa(HCO3)2=16,2.100%48,8=33,19%.


Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Lịch sử 11: Bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) mới nhất

Next post

Bộ 7 đề thi Cuối học kì 1 Toán lớp 11 cực hay

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán