Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải Hóa Học 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

By admin 10/10/2023 0

Giải bài tập Hóa Học lớp 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

Câu hỏi và bài tập (trang 86 sgk Hóa học 11)

Bài 1 trang 86 sgk hóa học 11: Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?

Phương pháp giải:

– Giống nhau: đều là oxit axit 

Lấy ví dụ cả 2 chất đều tác dụng được với NaOH

– Khác nhau: Kẻ bảng so sánh sự khác nhau về tính chất vật lí và tính chất hóa học

Lấy ví dụ minh họa

Lời giải:

 Giải Hóa Học 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng (ảnh 1)

Bài 2 trang 86 sgk hóa học 11: Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?

a) C và CO                                   b)CO2 và NaOH

c) K2CO3 và SiO2                              d) H2CO3 và Na2SiO3

e) CO và CaO                               g) CO2 và Mg

h) SiO2 và HCl                              i) Si và NaOH

Phương pháp giải:

Phản ứng hóa học không xảy ra khi cả 2 chất đều có tính hóa học tương tự nhau;hoặc phản ứng không sinh ra chất kết tủa, chất bay hơi 

Ví du: cùng có tính khử, cùng có tính oxi hóa mạnh sẽ không phản ứng được với nhau

Lời giải:

Không có phản ứng hóa học xảy ra ở các trường hợp sau: a, c, e, h

a) C và CO cùng có tính khử nên không phản ứng với nhau

b) CO2 + NaOH → NaHCO3

Hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) K2CO3 và SiO2  không phản ứng được với nhau vì SiO2 không có tính chất tác dụng với muối

d) H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3↓

e) Không phản ứng

g) CO2 + 2Mg  2MgO + C

h) Không phản ứng

i) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑

Bài 3 trang 86 sgk hóa học 11: Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.

Lời giải:

Dãy chuyển hóa giữa các chất:

C → CO2  →+NaOH  Na2 CO3 →+Ba(OH)2 NaOH →+SiO2 Na2SiO3 →+HCl H2SiO3

Các phương trình phản ứng:

C + O2 →t∘  CO2

CO2 + 2NaOH  →  Na2 CO3↓  + H2O

Na2 CO3 + Ba(OH)2 →  BaCO3 ↓ + 2NaOH

SiO2 + 2NaOHđặc, nóng → Na2SiO3 + H2O

Na2SiO3 + 2HCl → H2SiO3 ↓ + 2NaCl

Bài 4 trang 86 sgk hóa học 11: Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:

A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3                                   

B. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g K2CO3                                   

C. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g K2CO3

D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g K2CO3 

Phương pháp giải:

Gọi x và y lần lượt là số mol của K2CO3 và Na2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + CO2↑

x                         → x                                    (mol)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑

y                           →  y                                   (mol)

Giải hệ phương trình: 

{∑mhh=138x+106y=5,94∑mmuoikhan=174x+142y=7,74=>{x=?y=?

=> mK2CO3 và mNa2CO3 =?

Lời giải:

Gọi x và y lần lượt là số mol của K2CO3 và Na2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + CO2↑

x                         → x                                    (mol)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑

y                           →  y                                   (mol)

Giải hệ phương trình: 

{∑mhh=138x+106y=5,94∑mmuoikhan=174x+142y=7,74=>{x=0,02y=0,03=>mK2CO3=0,02.138=2,76(g)mNa2CO3=5,94−2,76=3,18(g)

Đáp án A

Bài 5 trang 86 sgk hóa học 11: Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.

Phương pháp giải:

Gọi x và y lần lượt là số mol của CO và 

Viết PTHH: 

2CO         +     O2       →t∘          2CO2           (1)

          x mol               x2 mol                 x mol

2H2       +       O2          →t∘        2H2O                      (2)

y mol             y2 mol                  y mol

Số mol oxi: 8,9622,4 = 0,400 (mol)

Theo đầu bài ta có: {x+y=0,80028,0x+2,0y=6,80

Tính ra: x = ?; y= ?

Từ đó tính được thành phần phần trăm theo thể tích và theo số mol

Lời giải:

PTHH : 2CO         +     O2       →t∘          2CO2           (1)

          x mol               x2 mol                 x mol

2H2       +       O2          →t∘        2H2O                      (2)

y mol             y2 mol                  y mol

Số mol oxi: 8,9622,4 = 0,400 (mol)

Theo đầu bài ta có: {x+y=0,80028,0x+2,0y=6,80

Tính ra: x = 0,200; y= 0,600

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol: 75,0% H2 và 25,0%CO

Phần trăm khối lượng khí hidro: 0,600.2,06.80 x 100% = 17,6%

Phần trăm khối lượng khí CO là 82,4%

Bài 6 trang 86 sgk hóa học 11: Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.

Phương pháp giải:

Tính số mol của thủy tinh n = m : MK2O.PbO.6SiO2 =?

Từ đó tính được số mol của K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng

Lời giải:

Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g

 mK2CO3 = 6,77677 x 138 = 1,38 (tấn)

mPbCO3 = 6,77677 x 267 = 2,67 (tấn)

mSiO2 = 6,77677 x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)

Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2

Lý thuyết luyện tập tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

1.Cacbon

– Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: C0+  2CuO →t∘ 2Cu + CO2+4

– Cacbon  thể hiện tính oxi hóa: 3 C0+ 4Al →t∘ Al4C3−4

2.Oxit ( CO, CO2)

a) CO:

– Là oxit trung tính (không tạo muối)

– Có tính khử mạnh: 4CO+2 + Fe3O4 →t∘ 3Fe + 4CO2+4

b) CO2 :

– Là oxit axit

– Có tính oxi hóa: CO2+4 + 2Mg →t∘ C0+ 2MgO

3. H2CO3

– H2CO3 không bền, phân hủy thành CO2 và H2O

– H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc

4.  Muối cacbonat

– Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và dễ bị nhiệt phân:

CaCO3 →t∘ CaO + CO2

– Muối hidrocacbonat dễ tan và ít bị nhiệt phân:

Ca(HCO3)2 →t∘ CaCO3  + CO2 + H2O

5. Silic

– Silic thể hiện tính khử : Si + 2F2 →t∘ SiF4

– Silic thể hiện tính oxi hóa: Si + 2Mg  →  Mg2Si

6. SiO2

– Tan được trong kiềm nóng chảy: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O

– Tác dụng với dung dịch axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2 H2O

7. Axit silixic

– H2SiO3 là axit ở dạng rắn, ít tan trong nước.

– H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic

8. Muối silicat

– Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.

– Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, dùng để sản xuất xi măng chịu axit, chất kết dính trong xây dựng….

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

[Năm 2022] Bộ 6 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 11 có đáp án

Next post

Bộ 8 Đề thi Toán lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán