Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Chuyên đề Mở đầu về hóa học hữu cơ 2023 hay, chọn lọc

By admin 10/10/2023 0

Chuyên đề Mở đầu về hóa học hữu cơ

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học

hữu cơ

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối

cacbua…).

Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

2.  Phân loại hợp chất hữu cơ

a. Dựa theo thành phần các nguyên tố tạo nên hợp chất hữu Hiđrocacbon:

Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố C, H.

Hiđrocacbon được chia thành các loại: hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no, hiđrocacbon thơm.

Dẫn xuất của hiđrocacbon:

Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nguyên tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hiđro của hiđrocacbon.

Dẩn xuất của hiđrocacbon được chia thành: dẫn xuất halogen, ancol, phenol, ete, anđehit – xeton;

amin, nitro, axit cacboxylic, este, hợp chất tạp chức, poỉime.

b. Dựa theo mạch cacbon

Hợp chất hữu cơ mạch vòng.

Hợp chất hữu cơ mạch không vòng.

3.  Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ

a.  Đặc điểm cấu tạo

Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

b.  Tính chất vật lí

• Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

• Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

c.  Tính chất hóa học

• Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

• Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.

4. Sơ lược vè phân tích nguyên tố

a.  Phân tích định tính

• Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.

• Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.

b.  Phân tích định lượng

• Mục đích: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

• Nguyên tắc: Cân chính xác a gam khối lượng

hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C

thành CO2, H thành H2O, N thành N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các

chất tạo thành, từ đó tính phần trăm khối lượng các nguyên tố.

 Biểu thức tính toán:mC=12.mCO244gam;mH=2.mH2O18gam;mN=28.VN222,4gam

Tính được:

%C=mCa.100%;%H=mHa.100%;%N=mNa.100%→%O=100%−%C−%H−%N

Trong thành phần của hợp chất hữu cơ

nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro,

oxi, nitơ, sau đó đến nguyên tố halogen,

lưu huỳnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành

H2O, nguyên tố N thành NH3.

 

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của các hợp chất hữu cơ nói chung?

A. Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước.

C. Các hợp chất hữu cơ thường tan tốt trong dung môi hữu cơ như benzen, n-hexan.

D. Các hợp chất hữu cơ thường có tính chất vật lí giống nhau.

Hướng dẫn giải

Dựa vào tính chất vật lí chung của hợp chất hữu cơ để chọn đáp đúng là A.

Chọn A.

Ví dụ 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?

A. Không bền ở nhiệt độ cao.

B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

Hướng dẫn giải

Dựa vào đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:

Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thường thấp, phần lớn không tan trong nước.

Tính chất hóa học:

Dễ cháy, kém bền với nhiệt.

Phản ứng xảy ra chậm, theo nhiều hướng.

→Chọn C.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Bài tập cơ bản

Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.      

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.                 

C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.                                  

D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 2: Cặp chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H4 và C4H8O.      B. C2H4 và C2H2.

C. C2H4 và C3H4.              D. C2H4O và C3H6O.

Câu 3: Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CO2, CaCO3.           B. NaHCO3, NaCN.

C. CO, CaC2.                    D. CH3Cl, C6H5Br.

Câu 4: Cặp chất nào dưới đây đều là hiđrocacbon?

A. CaC2, Al4C3.            B. CO, CO2.

C. C2H2, C6H6.                  D. HCN, NaCN.

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ?

A. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết ion.          

B. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cho nhận.

C. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 

D. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 6: Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học hữu cơ. Hoá học hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu

A. các hợp chất của cacbon.                                   

B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2.            

C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua.           

D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.

Bài tập nâng cao

Câu 7: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

(1)   thành phần nguyên tố chủ yếu là C và hay gặp H.

(2)   có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

(3)   liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

(4)   liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

(5)   dễ bay hơi, khó cháy.

(6)   phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

A. 2, 4, 6.                      B. 1, 3, 5.

C. 1, 2, 3.                           D. 4, 5, 6.

Câu 8: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là:

A. chuyển hoá các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết.       

B. đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.                          

C. đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy.                         

D. đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước.

Dạng 2: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất hữu cơ

Phương pháp giải

 

 

 

 

 

 

 

Bước 1: Tính số mol CO2, H2O, N2 theo các dữ kiện bài toán.

Bước 2: Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, H, N:

nC=nCO2;nH=2nH2O;nN=2nN2

Bước 3: Tính khối lượng C, H, O, N.

Trong đó:

mO=mhc−mC−mH−mN

Bước 4: Tính phần trăm khối lượng của chúng trong

hợp chất.

%C=mCmhc.100%%H=mHmhc.100%%N=mNmhc.100%%O=mOmhc.100%=100%−%C−%H−%N

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tử O trong X là

A. 13,04%.                    B. 34,78%.

C. 41,30%.                    D. 52,17%.

Hướng dẫn giải

nCO2=1,7644=0,04 mol;nH2O=1,0818=0,06 mol

Bảo toàn nguyên tố C, H:

nC=nCO2=0,04 molnH=2nH2O=2.0,06=0,12 mol

Ta có:mC=0,04.12=0,48 gammH=0,12.1=0,12 gam

→mO=0,92−0,48−0,12=0,32 gam

→%O=0,320,92.100%=34,78%

Chọn B.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Hướng dẫn giải

nCO2=0,03 mol;nH2O=0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố C, H:

nC=nCO2=0,03molnH=2nH2O=2.0,04=0,08 mol

→mC=0,03.12=0,36 gam;mH=0,08.1=0,08 gam

Ta thấy: mC+mHmA→ Trong A có C, H và O.

Ta có:

%C=mCmA.100%=0,360,6.100%=60%%H=mHmA.100%=0,080,6.100%=13,33%%O=100%−%C−%H=26,67%

Ví dụ 2: Oxi hoá hoàn toàn 0,46 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O. Dần sản phẩm cháy lần lượt qua bình một chứa H2SO4 đặc và bình hai chứa KOH dư thấy khối lượng bình một tăng 0,54 gam, bình hai tăng 0,88 gam. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Hướng dẫm giải

Sản phẩm khi oxi hóa hoàn toàn A gồm CO2, H2O.

mb×nh mét t¨ng=mH2O=0,54 gam→nH2O=0,03 molmb×nh hai t¨ng=mCO2=0,88 gam→nCO2=0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố C, H:

nC=nCO2=0,02molnH=2nH2O=2.0,03=0,06 mol

→mC=0,02.12=0,24 gam;mH=0,06.1=0,06 gam

Ta thấy: mC+mHmA→  Trong A có C, H và O.

Ta có:

%C=mCmA.100%=0,240,46.100%=52,17%%H=mHmA.100%=0,060,46.100%=13,04%%O=100%−%C−%H=34,79%

Chú ý: Sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng chất hút nước (H2SO4 đặc, P2O5…) thì khối lượng bình tăng là khối lượng của H2O và sau đó dẫn qua dung dịch kiềm thì khối lượng bình tăng là khối lượng của

CO2.

IV. Bài tập tự luyện dạng 2

Bài tập cơ bản

Câu 1: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của O trong X là

A. 28,05%.                    B. 26,02%.

C. 31,71%.                        D. 11,38%.

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,29 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O), sản phẩm cháy cho qua bình đựng CaO dư, khối lượng bình tăng 0,93 gam, nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thì khối lượng bình chỉ tăng 0,27 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tử O trong X là

A. 27,59%.                    B. 33,46%.

C. 42,51%.                        D. 62,07%.

Câu 3: Khi phân tích 0,5 gam chất hữu cơ X, khí NH3 tạo thành cho qua bình đựng 30 ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng lượng axit dư được trung hòa bởi 4,5 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tử N trong X gần nhất với

A. 3,6%.                        B. 7,2%.

C. 36,0%.                          D. 72,0%

Bài tập nâng cao

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 10,64 lít O2, thu được 8,96 lít CO2; 4,05 gam H2O; 0,56 lít N2 và 1,6 gam SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tử O trong X là

A. 22,86%.                    B. 29,63%.

C. 45,71 %.                       D. 58,72%.

Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình một chứa H2SO4 đặc và bình hai chứa KOH, thấy khối lượng bình một tăng lên 0,117 gam, khối lượng bình hai tăng thêm 0,396 gam. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 gam hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Câu 6: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Xác định phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A.

PHẦN ĐÁP ÁN

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết

1 – A

2 – D

3 – D

4 – C

5 – C

6 – C

7 – C

8 – A

Dạng 2: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất hữu cơ

1 – B

2 – A

3 – D

4 – A

Câu 1:

nCO2=0,3 mol;nH2O=0,125 mol;nN2=0,025 mol

Bảo toàn nguyên tố C, H, N:

nC=nCO2=0,3 molnH=2nH2O=2.0,125=0,25 molnN=2.nN2=2.0,025 =0,05 mol→mC=12.0,3=3,6 gammH=0,25.1=0,25 gammN=14.0,05=0,7 gam

→mO=mX−mC−mH−mN=6,15−3,6−0,25−0,7=1,6 gam→%O=mOmX.100%=1,66,15.100%=26,02%

Câu 2:

Sản phẩm khi oxi hóa hoàn toàn A gồm CO2, H2O.

mb×nh CaO t¨ng=mCO2+mH2O=0,93 gammb×nh P2O5 t¨ng=mH2O=0,27 gam→mCO2=0,93−0,27=0,66 gam

nH2O=0,015 mol;nCO2=0,015 mol

Bảo toàn nguyên tố C, H:

nC=nCO2=0,015molnH=2nH2O=2.0,015=0,03 mol→mC=12.0,015=0,18 gammH=0,03.1=0,03 gam

→mO=mX−mC−mH=0,29−0,18−0,03=0,08 gam→%O=mOmX.100%=0,080,29.100%=27,59%

Câu 3:

Ta có: 

nH2SO4=0,015 mol;nNaOH=4,5.10−3 mol

→nH+=2.nH2SO4=0,03 mol

Mặt khác:nH+=nNaOH+nNH3→nNH3=nH+−nNaOH=0,03−0,0045=0,0255 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nN=nNH3=0,0255 mol→mN=0,0255.14=0,357 gam

→%N=mNmX.100%=0,3570,5.100%=71,4%

Câu 4:

Ta có: nCO2=0,4 mol;nH2O=0,225 molnO2=0,475 mol;nN2=0,025 mol;nSO2=0,025 mol

Bảo toàn khối lượng:mX+mO2=mCO2+mH2O+mN2+mSO2

→mX=mCO2+mH2O+mN2+mSO2−mO2=8,75 gam

Bảo toàn nguyên tố O:nOtrong X=2.nCO2+nH2O+2.nSO2−2.nO2

→nOtrong X=0,125 mol

Ta có: mO=0,125.16=2 gam→%O=mOmX.100%=28,75.100%=22,86%

Câu 5:

Ta có:mb×nh 1 t¨ng=mH2O=0,117 gam→nH=2nH2O=2.0,11718=0,013 molmb×nh 2 t¨ng=mCO2=0,396 gam→nC=nCO2=0,39644=0,009 mol

Trong 1,35 gam A có: nN=2nH2=2.0,005=0,01 mol

→Trong 0,135 gam A có: nN=0,001 mol

Nhận thấy: mC+mH+mN=0,009.12+0,013.1+0,001.14=0,135 gam

Chất hữu cơ A chứa C, H, N.

Ta có: %C=0,009.120,135.100%=80,00%;%H=0,013.10,135.100%=9,63%

  %N=100%−%C−%H=10,37%

Câu 6:

Ta có: nO2=0,15 mol

Khi đốt cháy A: A+O2→CO2+H2O

Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a và b mol a,b>0

Bảo toàn khối lượng: mA+mO2=mCO2+mH2O⇔44a+18b=2,5+0,15.32

→44a+18b=7,31

Theo đề bài: mCO2−mH2O=3,70⇔44a−18b=3,702

Từ (1) và (2) suy ra: a=0,125;b=0,1

Ta có:%C=0,125.122,5.100%=60%;%H=0,1.22,5.100%=8%;%O=100%−%C−%H=32%

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 11 học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Next post

Bộ 10 đề thi Toán lớp 11 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán