Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 11/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ

Bài 20.1 trang 28 SBT Hóa học 11: So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có

A. độ tan trong nước lớn hơn.

B. độ bền nhiệt cao hơn.

C.  khả năng tham gia phản ứng hoá học với tốc độ nhanh hơn.

D.  nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Lời giải:

So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

=> Chọn D.

Bài 20.2 trang 28 SBT Hóa học 11: Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ ?

A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion

B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt

C. Có nhiệt độ sôi thấp

D. ít tan trong benzen

Lời giải:

Phần lớn các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi thấp.

=> Chọn C

Bài 20.3 trang 28 SBT Hóa học 11: Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm ?

A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.

C.  X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.

Phương pháp giải:

Khi đốt cháy chất hữu cơ, các nguyên tố trong chất hữu cơ đó sẽ chuyển về nằm trong các hợp chất vô cơ.

Chú ý: Do khi đốt cháy chất hữu cơ tác dụng với oxi nên trong chất hữu cơ ban đầu có thể có hoặc không có nguyên tố oxi.

Lời giải:

Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi

=> Chọn D.

Bài 20.4 trang 28 SBT Hóa học 11: Để oxi hóa hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng vừa hết một lượng chất oxi hóa chứa 8 gam nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hóa chỉ gồm 10,56 g CO2, 1,80 g H2O và khí N2. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X là:

A. C ≈ 58,54%; H≈ 4,07%, N≈ 37,39%.

B. C ≈ 81,37%; H≈ 13,93%, N≈ 4,34%.

C. C ≈ 58,54%; H≈ 4,07%, O≈ 37,39%.

D. C ≈ 58,54%; H≈ 4,07%, O≈ 26,01%, N≈ 11,37%.

Phương pháp giải:

+) Áp dụng ĐLBTKL => khối lượng của N2

+) Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H, N.

+) Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không?

+) Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.

Lời giải:

mX+mO2=mCO2+mH2O+mN2=>mN2=4,92+8−(10,56+1,80)=0,56(gam)mC=12×nCO2=12×10,5644=2,88(gam)mH=2×nH2O=2×1,818=0,2(gam)mN=28×nN2=28×0,5628=0,56(gam)NX:mC+mlH+mN=2,88+0,2+0,56=3,64<mX=4,92

=> Trong X có nguyên tử O

mO=4,92−3,64=1,28(gam)%mC=mCmX×100%=2,884,92×100%≈58,54%%mH=mHmX×100%=0,24,92×100%≈4,07%%mN=mNmX×100%=0,564,92×100%≈11,37%%mO=mOmX×100%=1,284,92×100%≈26,01%

=> Chọn D.

Bài 20.5 trang 29 SBT Hóa học 11: A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.

Phương pháp giải:

+) Xác định các nguyên tố có mặt trong A.

+) Tính khối lượng các nguyên tố từ đó tính phần trăm khối lượng các nguyên tố tương ứng.

Lời giải:

A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được H2O vậy A phải chứa hiđro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hiđro ( A là một hiđrocacbon ).

Khối lượng H trong 3.6g : 2.3,618= 0.4 (g).

Phần trăm khối lượng của hiđro trong A :0,42,5.100% = 16,0%

Phần trăm khối lượng của cacbon trong A : 100,0% – 16,0% = 84,0%

Bài 20.6 trang 29 SBT Hóa học 11: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 (đktc) và 4,50 g H2O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.

Phương pháp giải:

+) Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H theo công thức:

mC=12×nCO2=12×VCO222,4(gam)mH=2×nH2O=2×mH2O18(gam)

+) Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không? [So sánh (mC+mH ) với mhchc]

+) Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.

Lời giải:

mC=12×8,422,4=4,5(gam)mH=2×4,518=0,5(gam)

mC+mH = 5 gam = m hợp chất => Trong hợp chất ban đầu không có nguyên tố oxi.

%C=4,55×100%=90%%H=0,55×100%=10%

Bài 20.7 trang 29 SBT Hóa học 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất A.

Phương pháp giải:

+) Áp dụng ĐLBTKL và dựa vào dữ kiện khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O → khối lượng của CO2 và H2O

+) Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H.

+) Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không?

+) Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.

Lời giải:

Khi A tác dụng với O2 chỉ sinh ra CO2 và H2O, vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

mCO2 + mH2O = mA +mO2 = 2,50 +3,3622,4.32,0 = 7,30 (g) (1)

Theo đầu bài :mCO2−mH2O =3,70(g). (2)

Từ hệ (1) và (2), tìm được mCO2 = 5,50 g ; mH2O = 1,80 g.

 Khối lượng C trong 5,50 g CO2: 12,0.5,5044,0 = 1,50 (g).

Khối lượng H trong 1,8 g H2O: 2,0.1,818 = 0,200(g).

Đó cũng là khối lượng C và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O. Khối lượng O trong 2,50 g A :

2,50- 1,50-0,200 = 0,80 (g)

Phần trăm khối lượng của C : 1,52,5. 100% = 60,0%.

Phần trăm khối lương của H : 0,22,5. 100% = 8,00%.

Phần trăm khối lương của O : 0,82,5. 100% = 32,0%.

Bài 20.8 trang 29 SBT Hóa học 11: Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X. 

Phương pháp giải:

+) Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H theo công thức: 

mC=12×nCO2=12×VCO222,4(gam)mH=2×nH2O=2×mH2O18(gam)mN=28×nN2=28×VN222,4(gam)

+) Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không? [So sánh (mC+mH +mN )với mhchc]

+) Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.

Lời giải:

Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.

Khối lượng C : 12,0×6,7222,4 = 3,60(g);

Khối lượng H : 2,0×2,2518,0 = 0,25 (g);

Khối lượng N : 28,0×0,5622,4 = 0,700 (g);

Khối lượng O : 6,15 – 3,60 – 0,25 – 0,700 = 1,60 (g).

% về khối lượng của C : 3,606,15. 100% = 58,5%.

% về khối lượng của H : 0,256,15. 100% = 4,1%.

% về khối lượng của N : 0,7006.15. 100% = 11,4%.

% về khối lượng của O : 1,606,15. 100% = 26,0%.

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 09 Đề thi Lịch Sử lớp 11 Giữa kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất

Next post

Bộ đề tổng hợp ôn thi học kỳ 2 môn Toán 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán