Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Chuyên đề Ankađien 2023 hay, chọn lọc

By admin 11/10/2023 0

Chuyên đề Ankađien

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Định nghĩa – Phân loại

a. Định nghĩa

Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử, có công thức phân tử chung là CnH2n−2n≥3 .

b. Phân loại

Căn cứ vào vị trí tương đối giữa 2 liên kết đôi:

Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau.

Ví dụ: CH2=C=CH2: anlen.

Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn (ankađien liên hợp).

Ví dụ: CH2=CH−CH=CH2  : buta-1,3-đien

Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.

Ví dụ: CH2=CH−CH2−CH=CH2: penta-1,4-đien.

2. Tính chất vật lí

Buta-1,3-đien là chất khí, isopren là chất lỏng sôi ở  34°C.

Cả hai chất đều không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ (rượu, ete,…).

3. Tính chất hóa học

Ankađien có các tính chất hóa học tương tự với anken.

a. Phản ứng cộng

  • Phản ứng cộng H2

             CnH2n−2+2H2→Ni,t°CnH2n+2

Ví dụ:

 CH2=CH−CH=CH2+2H2→Ni,t°CH3−CH2−CH2−CH3

  •  Phản ứng cộng brom và hiđro halogenua

Ví dụ:

 C1H2=C2H−C3H=C4H2+Br2               −80°C         40°C                                                      ↓C1H2−C2H−C3H=C4H2                        80%                  20%    |                         |Br                  BrC1H2−C2H=C3H−C4H2                        20%                  80%|                                                                                 |Br                                                                  Br

  • Phản ứng cộng hiđro halogenua\

C1H2=C2H−C3H=C4H2+HBr                    −80°C         40°C                                                      ↓C1H3−C2H−C3H=C4H2                                    80%                  20%                               |                            BrC1H3−C2H=C3H−C4H2                                         20%                  80%                                                                                |                                                                           Br

b. Phản ứng trùng hợp

Khi có mặt xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất thích hợp, buta-1,3-đien và isopren tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu theo kiểu 1,4.

Ví dụ:

 CH2=CH−CH=CH2→t°,p,xt(CH2−CH=CH−CH2)n

            Butađien                                  polibutađien

c. Phản ứng oxi hóa

  • Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

CnH2n−2+3n−12O2→t°nCO2+n−1H2O

             

Ví dụ:  C4H8+112O2→t°4CO2+3H2O

Nhận xét: Khi đốt cháy ankađien luôn có:

 nH2O<nCO2nCO2−nH2O=nankadien

  • Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

Buta-1,3-đien và isopren làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4) tương tự anken.

4. Điều chế

Điều chế ankađien bằng cách tách hiđro từ ankan tương ứng.

Ví dụ:  CH3−CH2−CH2−CH3→xt,t°CH2=CH−CH=CH2+2H2

5. Ứng dụng

Trùng hợp buta-1,3-đien và isopren để thu được polime có tính chất đàn hồi →  Dùng để sản xuất cao su.

 

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Lí thuyết liên quan đến tính chất hóa học của ankađien

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở  (tỉ lệ mol 1 : 1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3−CHBr−CH=CH2.                                   B.  CH3−CH=CH−CH2Br. 

C. CH2Br−CH2−CH=CH2.                                   D. CH3−CH=CBr−CH3.  

Hướng dẫn giải

Ở −80°C , buta-1,3-đien ưu tiên cộng 1, 2:

Phương trình hóa học

 CH2=CH−CH=CH2+HBr        Chuyên đề Ankađien 2022 hay, chọn lọc (ảnh 1)

 CH3−CHBr−CH=CH2

Sản phẩm chính

 

 CH3−CH=CH−CH2Br

Sản phẩm phụ

→ Chọn A.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Bài tập cơ bản

Câu 1: Số sản phẩm cộng tối đa khi cho isopren phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 là

A. 8.                              B. 5.

C. 7.                                   D. 6.

Câu 2: Ankađien X+Br2dd→CH3CCH3BrCH=CHCH2Br.  X là

A. 2-metylpenta-1,3-đien.                                       B. 2-metylpenta-2,4-đien. 

C. 4-metylpenta-1,3-đien.                                       D. 2-metylbuta-1,3-đien.

Câu 3: Chất không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1 : 1) là

A.CH2Br−CCH3Br−CH=CH2.

B. CH2Br−CCH3=CH−CH2Br.    

C. CH2Br−CH=CH−CH2−CH2Br.

D. CH2=CCH3−CHBr−CH2Br.  

Câu 4: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là

A. (CH3−CH2−CH2−CH2)n

B. (CH2−CH=CH−CH2)n  

C. (CH3−CH2−CH2−CH2)n

D. (CH2−CH2−CH2)n  

Câu 5: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là

A.  (CH2−CCH3−CH−CH2)n  

B.  (CH2−CCH3=CH−CH2)n     

C.  (CH2−CCH3−CH=CH2)n

D.  (CH2−CHCH3−CH2−CH2)n

Câu 6: Dùng dung dịch brom phân biệt được chất nào sau đây?

A. buta-1,3-đien và isopren.                                    B. buta-1,3-đien và buta-1,2-đien.    

C. isopentan và isopren.                                          D. but-1-en và but-2-en.

Bài tập nâng cao

Câu 7: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm?

A. 4.                              B. 2.

C. 3.                                   D. 5.

Câu 8: Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi cho X tác dụng với H2, xúc tác Ni có thể tạo được hiđrocacbon Y có đồng phân hình học. X là

A. penta-1,3-đien.                                                    B. penta-1,2-đien.             

C. isopren.                                                               D. penta-1,4-đien.

 

Dạng 2: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankađien.

Phương pháp giải

Khi đốt cháy ankađien:

             CnH2n−2+3n−12O2→t°nCO2+n−1H2O

Nhận xét: Khi đốt cháy ankađien luôn có:

             nH2O<nCO2nCO2−nH2O=nankañien

Bảo toàn khối lượng:

             mankañien=mC+mHmankañien+mO2=mCO2+mH2O

Bảo toàn nguyên tố O:   2nO2=2nCO2+nH2O

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm buta-1,3-đien và isopren thu được 0,9 mol CO2 và 12,6 gam nước. Giá trị của m là

A. 12,1.                         B. 12,2.

C. 12,3.                              D. 12,4.

Hướng dẫn giải

Ta có:   nH2O=0,7  mol

Bảo toàn nguyên tố C:  nC=nCO2=0,9  mol

Bảo toàn nguyên tố H:

         nH=2nH2O=0,7.2=1,4  mol    

Bảo toàn khối lượng:

         mhh=mC+mH    

 →mhh=0,9.12+1,4.1=12,2

 →Chọn B.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?

A. 0,15 mol.                  B. 0,20 mol.

C. 0,30 mol.                       D. 0,25 mol.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của anken là CnH2n và ankađien là CmH2m−2n≥2,m≥3  .

Sơ đồ phản ứng:   CnH2n→+O2nCO2+nH2OCmH2m−2→+O2mCO2+m−1H2O

Theo sơ đồ:  nCmH2m−2=∑nCO2−∑nH2O=0,1  mol

             →nCnH2n=0,15−0,1=0,05  mol

Số mol Br2 phản ứng là:   nBr2=nCnH2n+2nCmH2m−2

                                       =0,05+2.0,1=0,25  mol          

 →Chọn D

IV. Bài tập tự luyện dạng 2

Bài tập cơ bản

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol chất A (chứa C, H) thu được 0,2 mol H2O. Biết A trùng hợp cho B có tính đàn hồi. Tên gọi của A là

A. buta-1,3-đien.                                                      B. 2-metylbuta-1,3-đien.  

C. 2-metylbuta-1,2-đien.                                         D. 2-metylpenta-1,3-đien.

Câu 2: Đốt a gam hỗn hợp gồm buta-1,3-đien và isopren thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Thể tích oxi cần dùng (ở đktc) là

A. 28 lít.                        B. 29 lít.

C. 18 lít.                            D. 27 lít.

Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,36 gam ankađien X thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được một hiđrocacbon có mạch phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2                               B. 3.

C. 4.                                   D. 5.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng

A. ankađien.                  B. ankin.

C. ankylbenzen.                 D. ankađien hoặc ankin.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,29 mol hỗn hợp X gồm ankađien  ; anken  thu được 1,892 mol CO2 và 1,302 mol H2O. Số mol của anken có trong hỗn hợp X là

A. 0,602 mol.                B. 0,590 mol.

C. 0,700 mol.                     D. tất cả đều sai..

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu a mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,15.                         B. 0,20.

C. 0,30.                              D. 0,25.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Công thức của hai ankađien là

A. C6H10 và C7H12.               B. C5H8 và C6H10.

C. C4H6 và C5H8.                  D. C3H4 và C4H6.

Bài tập nâng cao

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 45,0 gam.                 B. 37,5 gam.

C. 40,5 gam.                      D. 42,5 gam.

Câu 9: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là

A. C2H4 và C5H8.         B. C2H4 và C4H6.

C. C3H6 và C4H6.              D. C4H8 và C3H4.

 

Đáp án và lời giải

Dạng 1. Lí thuyết liên quan đến tính chất hóa học của ankađien

1 – C

2 – C

3 – C

4 – B

5 – B

6 – C

7 – A

8 – A

Câu 7: Viết phương trình hóa học của phản ứng cộng kiểu 1,2; 3,4; và 1,4 nhưng cần chú ý tới đồng phân hình học.

Câu 8: Cần chú ý điều kiện để có đồng phân hình học.

Chỉ có penta-1,3-đien khi cộng H2 tỉ lệ 1 : 1 theo kiểu 1,4 tạo anken có đồng phân hình học.

Dạng 2. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankađien

1 – B

2 – A

3 – A

4 – D

5 – C

6 – D

7 – C

8 – D

9 – B

Câu 8. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, C4H6.

Gọi công thức chung của hỗn hợp X là:  Cx¯H6.

 dX/H2=20→MX=40→12x¯+6=40→x¯=176

Bảo toàn nguyên tố C:  nCO2=176.0,15=0,425  mol

Lại có:  nCaCO3=nCO2=0,425  mol→mCaCO3=0,425.100=42,5  gam

Câu 9: Gọi trong 0,1 mol hỗn hợp X có:  CnH2n:a  mol  n≥2CmH2m−2:b  mol  m≥3

Ta có hệ phương trình sau:  a+b=0,1a+2b=0,16→a=0,04b=0,06

Xét phản ứng đốt cháy X:

Số nguyên tử C trung bình của X là:  C¯=nCO2nX=0,320,1=3,2

Ta có:  C¯=0,04.n+0,06.m0,1=3,2→2n+3m=16→n=2m=4

Công thức của anken và ankađien lần lượt là: C2H4 và C4H6.

 

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Tiếng Việt lớp 11 trang 148 | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Next post

Soạn bài Nói và nghe lớp 11 trang 148 | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán