Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

By admin 13/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Phần 1. Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

I. Nhận biết

Câu 1. Trong phép tính 12 + 145 = 157. Số 12 là:

A. Số hạng 

B. Thừa số

C. Tích

D. Tổng

Lời giải Trong phép tính 12 + 145 = 157 thì 12, 145 là số hạng còn 157 là tổng.

Đáp án: A

Câu 2. Phép cộng số tự nhiên có tính chất:

A. Giao hoán.

B. Kết hợp.

C. Vừa giao hoán, vừa kết hợp.

D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải Phép cộng số tự nhiên vừa có tính chất giao hoán, vừa có tính chất kết hợp.

Đáp án: C

Câu 3. Trong phép tính 123 – 11 = 112. Thì 112 là

A. Số trừ

B. Số bị trừ

C. Tổng

D. Hiệu

Lời giải Trong phép tính 123 – 11 = 112 thì 112 là hiệu.

Đáp án: D

Câu 4. Trong tập hợp số tự nhiên , phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi

A. a > b.

B. a ≥ b.

C. a < b.

D.a ≤ b.

Lời giải Trên tập , phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi a ≥ b.

Đáp án: B

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Phép trừ 8 – 9 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

B. Phép trừ 23 – 50 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

C. Phép trừ 11 – 15 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

D. Phép trừ 85 – 85 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

Lời giải Phép trừ hai số tự nhiên a và b thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên nếu a ≥ b nên chỉ có đáp án D thỏa mãn.

Đáp án: D

II. Thông hiểu

Câu 1. Tính một cách hợp lí: 285 + 470 + 115 + 230

A. 400

B. 700

C. 1 100

D. 1 000.

Lời giải

285 + 470 + 115 + 230

= (285 + 115) + (470 + 230)

= 400 + 700

= 1 100.

Đáp án: C

Câu 2. Tìm số tự nhiên x, biết: x + (120 – 25) = 345 

A. x = 240

B. x = 250

C. x = 300

D. x = 255

Lời giải

x + (120 – 25) = 345 

x + 95 = 345

x         = 345 – 95

x         = 250.

Đáp án: B

Câu 3. Bạn Hùng có 127 viên bi, bạn An cho bạn Hùng thêm 17 viên bi nữa.

Hỏi bạn Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi?

A. 134 viên bi

B. 124 viên bi

C. 144 viên bi

D. 149 viên bi

Lời giải Bạn Hùng có số viên bi là: 127 + 17 = 149 (viên bi).

Đáp án: C

Câu 4. Lớp 6A có 37 học sinh. Đầu năm lớp có 3 bạn chuyển đến và cuối năm có 4 bạn chuyển đi. Hỏi sĩ số của lớp 6A cuối năm là bao nhiêu?

A. 36 học sinh.

B. 35 học sinh.

C. 33 học sinh.

D. 40 học sinh.

Lời giải

Sĩ số lớp 6A lúc đầu năm là: 37 + 3 = 40 (học sinh).

Sĩ số lớp 6A lúc cuối năm là: 40 – 4 = 36 (học sinh)

Vậy cuối năm lớp 6A có 36 học sinh.

Đáp án: A

Câu 5. Bạn Thu An có 5 quyển sách ngữ văn, 12 quyển sách toán và 26 quyển sách tiếng anh. Hỏi bạn Thu An có tất cả bao nhiêu quyển sách?

A. 17 quyển sách.

B. 43 quyển sách.

C. 38 quyển sách.

D. 31 quyển sách.

Lời giải Bạn Thu An có tất cả số quyển sách là: 5 + 12 + 26 = 43 (quyển sách).

Đáp án: B

Câu 6. Kết quả của phép tính: 1 201 – 89 = ?

A. 1 112.

B. 1 290.

C. 1 121.

D. 1 102.

Lời giải Kết quả của phép tính 1 201 – 89 = 1 112.

Đáp án: A

Câu 7. Tìm x, thỏa mãn 123 + x = 981.

A. x = 123.

B. x = 981.

C. x = 858.

D. x = 1 104.

Lời giải

123 + x = 981 

          x = 981 – 123 

          x = 858.

Vậy x = 858.

Đáp án: C

Câu 8. Thực hiện phép tính: 13 + 84 + 87 + 16

A. 190

B. 200

C. 180

D. 210

Lời giải

13 + 84 + 87 + 16

= (13 + 87) + (84 + 16) 

= 100 + 100 

= 200.

Đáp án: B

Câu 9. Sản lượng gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt được 763 tấn thóc, tăng 103 tấn so với năm 2018. Hãy tính sản lượng thóc thu được vào năm 2018.

A. 660 (tấn)

B. 760 (tấn)

C. 866 (tấn)

D. 766 (tấn)

Lời giải

Sản lượng thóc năm 2018 là: 763 + 103 = 866 (tấn)

Vậy sản lượng thóc thu được năm 2018 là 866 tấn.

Đáp án: C

Câu 10. Thay dấu ? bằng số thích hợp:

? + 2 874 = 2 874 + 7 869.

A. 7 869.

B. 10 743.

C. 4 962.

D. 13 617.

Lời giải

? + 2 874 = 2 874 + 7 869.

?              = 2 874 + 7 869 – 2 874 

?              = (2 874 – 2 874) + 7 869

?              = 0 + 7 869

?           = 7869.

Đáp án: A

III. Vận dụng

Câu 1. Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

A. 30 nghìn đồng.

B. 31 nghìn đồng.

C. 21 nghìn đồng.

D. 41 nghìn đồng

Lời giải

Số tiền Mai đã mua là: 18 + 21 + 30 = 69 (nghìn đồng).

Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là: 100 – 69 = 31 (nghìn đồng).

Vậy cô bán hàng phải trả lại Mai 31 nghìn đồng.

Đáp án: B

Câu 2. Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng 6 526 300 và 4 090 000 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt khách. Hãy tính số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

A. 12 234 900 lượt khách.

B. 12 324 900 lượt khách.

C. 12 851 200 lượt khách.

D. 10 616 300 lượt khách.

Lời giải

Số lượt khách mà nhà ga số 1 và nhà ga số 2 có thể tiếp nhận được là:

6 526 300 + 4 090 000 = 10 616 300 (lượt khách).

Số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận được mỗi năm là: 

22 851 200 – 10 616 300 = 12 234 900 (lượt khách).

Vậy nhà ga số 3 có thể tiếp nhận được 12 234 900 lượt khách mỗi năm.

Đáp án: A

Câu 3. An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng                

B. 70 000 đồng                

C. 100 000 đồng 

D. 30 000 đồng

Lời giải

An mua 5 quyển vở hết số tiền là:  đồng.

An mua 6 cái bút bi và 2 cái bút chì hết số tiền là: (6+2) x 5000 = 40 000 đồng.

Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là: 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.

Số tiền còn lại của An là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.

Vậy An còn lại 30000 đồng.

Đáp án: D

Câu 4. Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.

A. 16 200

B. 14 175

C. 18 225

D. 20 250

Lời giải

2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025

= 16 200 + 2 025

= 18 225.

Đáp án: C

Câu 5. Năm nay An 12 tuổi, mẹ hơn An 18 tuổi. Hỏi sau 6 năm nữa thì mẹ An bao nhiêu tuổi.

A. 30 tuổi.

B. 36 tuổi

C. 32 tuổi

D. 42 tuổi

Lời giải

Năm nay số tuổi của mẹ An là: 12 + 18 = 30 (tuổi).

Sau 6 năm nữa số tuổi của mẹ An là: 30 + 6 = 36 (tuổi).

Đáp án: B

Phần 2. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên 

1. Phép cộng số tự nhiên

+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.

Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7

Ví dụ 1: Tính:

a) 3 + 4;

b) 23 + 37;

c) 78 + 189.

Lời giải

a) 3 + 4 = 7;

b) 23 + 37 = 60;

c) 78 + 189 = 267.

+ Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:

  • Giáo hoán: a + b = b + a.
  • Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Chú ý: a + 0  = 0 + a = a.

+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là: a + b + c.

Ví dụ 2. Tính:

a) 7 + 12 + 13;

b) 25 + 89 + 75 + 11.

Lời giải

a) 7 + 12 + 13 = 12 + (7 + 13) = 12 + 20 = 32;

b) 25 + 89 + 75 + 11 = (25 + 75) + (89 + 11) = 100 + 100 = 200.

2. Phép trừ số tự nhiên

+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a + b = c thì ta có phép trừ 

a – b = c. Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

Ví dụ 3. Tính: 

a) 725 – 630;

b) 429 – 236.

Lời giải

a) 725 – 630 = 95.

b) 419 – 236 = 183.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Bình đẳng trong các lĩnh vực | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

Trắc nghiệm GDQP 11 Cánh diều có đáp án | Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  20. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  21. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  24. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  25. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  26. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  29. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  30. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  33. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  34. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  35. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  36. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  37. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  38. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  42. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  46. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  51. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  52. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ước chung. Ước chung lớn nhất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán