Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

By admin 13/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp

Phần 1. Trắc nghiệm Tập hợp

I. Nhận biết

Câu 1. Cho hình vẽ sau: 

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Tập hợp M gồm các phần tử:

A. M = {A; D; B; E; F};

B. M = {A; G; D; B; E; F};

C. M = {A; D; B; E};

D. M = {A; D; E; F: I; H}.

Lời giải

Theo quan sát sơ đồ, ta thấy M = {A; D; B; E; F}.

Đáp án: A

Câu 2. Tập hợp Ν* là:

A. tập hợp số tự nhiên.

B. tập hợp các số tự nhiên chẵn.

C. tập hợp các số tự nhiên lẻ.

D. tập hợp có số tự nhiên khác 0.

Lời giải

Tập hợp Ν* là tập hợp số tự nhiên khác 0.

Đáp án: D

Câu 3. Chọn phát biểu sai.

A. Tập hợp N = {0;1;2;3;4;5;…}

B. 7 ∈ Ν*

C. Tập hợp Ν* = {1;2;3;4;5;…}.

D. 0 ∈ Ν*

Lời giải

Tập hợp số tự nhiên: N = {0;1;2;3;4;5;…}. Suy ra A đúng.

Tập hợp số tự nhiên khác 0 là: Ν* = {1;2;3;4;5;…}. Suy ra C đúng.

7 là phần tử thuộc tập hợp Ν* nên 7 ∈ Ν*. Suy ra B đúng.

0 không là phần tử thuộc tập tập Ν* hợp nên 0 ∉ Ν*. Suy ra D sai.

Đáp án: D

Câu 4. Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:

(A) X = {t; h; a; n; h}.

(B) X = {t; h; n};

(C) X= {t; h; a; n}.

(D) X = {t; h; a; n; m}.

Lời giải

Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .

Suy ra X = {t, h, a, n}.

Đáp án: C

Câu 5. (Trang 46/SGK Chân trời sáng tạo Toán 6) 

Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:

(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.

(C) X= {x ∈N | x %lt; 5}.

(D) X = {x ∈N | x ≤ 5}. 

Lời giải

Theo cách liệt kê: X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Do đó A và B là đúng.

Theo cách chỉ ra đặc trưng:  X = {x ∈ Ν | x ≤ 5}. Do đó D đúng, C sai.

Đáp án: C

Câu 6. Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 11 ∈ A;

B. 1 ∉  A;

C. 10 ∈ A;

D. 7 ∉  A;

Lời giải

11 không thuộc tập hợp A, ta viết nên A sai.

1 thuộc tập hợp A, ta viết nên B sai.

10 thuộc tập hợp A, ta viết nên C đúng.

7 thuộc tập hợp A, ta viết nên D sai.

Đáp án: C

Câu 7. Viết tập hợp các chữ cái trong từ QUY NHƠN.

A. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ; N};

B. M= {Q; U; Y; N; H; O; N};

C. M = {Q; U; Y; N; H; O};

D. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ};

Lời giải

Các chữ cái trong từ QUY NHƠN là: Q, U, Y, N, H, Ơ, N.

Khi viết trong tập hợp các phần tử chỉ được viết 1 lần nên tập hợp các chữ cái là:

M = {Q; U; Y; N; H; Ơ}.

Đáp án: D

Câu 8. Cho tập hợp K = {0; 5; 3; 4; 7}. Tập hợp K có bao nhiêu phần tử:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2.

Lời giải

K có tất cả là 5 phần tử.

Đáp án: A

Câu 9. Các cách để mô tả tập hợp là: 

A. Liệt kê các phần tử của tập hợp.

B. Nếu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

C. Minh họa bằng sơ đồ Venn

D. Cả A và B.

Lời giải

Có hai cách để mô tả một tập hợp là liệt kê các phần tử của tập hợp và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Đáp án: D

Câu 10. Bác Nam có một khu vườn trồng hoa quả. Trên khu vườn bác trồng cam, quýt, bơ, chuối và dứa. Gọi E là tập hợp các cây mà bác Nam trồng trên khu vườn đó. Hãy viết E bằng cách liệt kê.

A. E = {cam; quýt; bơ};

B. E = {cam; quýt; bơ; dứa};

C. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa};

D. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dừa}.

Lời giải

Các loại cây mà bác Nam trồng trên khu vườn là: cam; quýt; bơ; chuối và dứa.

E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa}.

Đáp án: C

II. Thông hiểu

Câu1. Cho tập hợp U = { x ∈ Ν* |x là số lẻ}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7; 9 có bao nhiêu số không thuộc tập hợp U?

A. 0;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Lời giải

Ta có các phần tử của tập hợp U là các số tự nhiên và là các số lẻ nên 

U = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; …}

Trong các số đã cho ta thấy 0 và 6 là hai số không thuộc vào tập U. 

Vậy trong các số đã cho có 2 số không thuộc vào tập hợp U.

Đáp án: B

Câu 2. Tập hợp Q là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50. Viết tập hợp Q bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. Q = { x ∈ N | 10 < x < 50} ;

B. Q = {11; 12; 13; 14; 15; …48; 49};

C. Q = {x ∈ Ν | x < 50};

D. Q = { x ∈ Ν | x > 10};

Lời giải

Gọi x là phần tử đặc trưng cho tập hợp Q.

Theo đầu bài ta có: x là số tự nhiên nên và 10 < x < 50.

Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, tập hợp A được viết: Q = {x ∈ Ν | 10 < x < 50}.

Đáp án: A

Câu 3. Cho tập hợp H được minh họa bằng sơ đồ Venn. Chọn phát biểu đúng:

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. x ∈ H;

B. y ∉ H;

C. u ∈ H

D. t ∉ H;

Lời giải

Theo quan sát sơ đồ Venn, ta viết: 

H = {x; y; z; w; t}.

Ta có x thuộc tập hợp H hay x ∈ H. Do đó A đúng.

y thuộc tập hợp H hay y ∈ H. Do đó B sai.

u không thuộc tập hợp H hay u ∉ H. Do đó C sai.

t thuộc tập hợp H hay t ∈ H. Do đó D sai.

Đáp án: A

Câu 4. Cho tập hợp P = {10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}. Viết tập hợp P bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. P = {x ∈ N*| 10 < x < 19}.

B. P = {x ∈ N*| 11 < x < 20}.

C. P = {x ∈ N*| 9 < x < 20}.

D. P = {x ∈ N*| 9 < x < 19}.

Lời giải

Các phần tử của P là các số tự nhiên khác 0, vừa lớn hơn 9 vừa nhỏ hơn 20.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: P = {x ∈ N*| 9 < x < 20}.

Đáp án: C

Câu 5. Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”. Ba bạn An, Bình, Nam, Nhi lần lượt viết được các tập M sau đây. Cho biết bạn nào viết đúng tập hợp M.

A. Bạn An viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; I; Ê; N; P; H; U}.

B. Bạn Bình viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; N; P; H; U}.

C. Bạn Nam viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; U}.

D. Bạn Nhi viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

Lời giải

Các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ” là Đ; I; Ê: N; B; I; Ê; N; P; H; U.

Vì trong tập hợp mỗi phần tử chỉ được liệt kê đúng một lần nên ta viết:

M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

Vậy bạn Nhi viết đúng.

Đáp án: D

III. Vận dụng 

Câu 1. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp sau: Tập hợp K các tháng (dương lịch) có 31 ngày trong năm.

A. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 9; tháng 11};

B. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12};

C. K = {tháng 2; tháng 4; tháng 6; tháng 8; tháng 10; tháng 12};

D. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 4; tháng 7; tháng 8; tháng 11; tháng 12};

Lời giải

Các tháng (dương lịch) có 31 ngày trong năm là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.

Vậy K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12}.

Đáp án: B

Câu 2. Cho tập hợp U = {x ∈ N | x là số chia hết cho 3 và x nhỏ hơn 10}

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:

(I) U = {0; 3; 6; 9}.

(II) 12 ∈ U.

(III) 5 ∉ U.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Lời giải

Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 là: 0; 3; 6; 9.

Khi đó, ta viết: U = {0; 3; 6; 9}. Do đó (I) là phát biểu đúng.

Suy ra 12 không thuộc tập hợp U hay 12 ∉ U. Do đó (II) là phát biểu sai.

5 không thuộc tập hợp U hay 5 ∉ U. Do đó (III) là phát biểu đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Đáp án: C

Câu 3. Tập hợp M là tập hợp các loại phương tiện cơ giới đường bộ.

A. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự}.

B. M = {xe ô tô; xe máy; xe đạp; xe tải; xe container}

C. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự; xe đạp; xe xích lô; xe xúc vật kéo}..

D. M = {môtô; xe đạp; xe gắn máy; xe ô tô; xe taxi; xe buýt}.

Lời giải

Các loại phương tiện cơ giới đường bộ bao gồm:

Xe ô tô

Máy kéo

Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo

Xe mô tô hai bánh

Xe mô tô ba bánh

Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Khi đó, ta viết: M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự}.

Đáp án: A

Câu 4. Gọi Q là tập hợp các nước tham gia khối ASEAN. Chọn đáp án đúng.

A. Việt Nam không thuộc tập hợp Q.

B. Singapore thuộc tập hợp Q.

C. Brunei không thuộc tập hợp Q.

D. Nga thuộc tập hợp Q.

Lời giải

Khối ASEAN gồm Brunei; Singapore; Indonesia; Lào; Malaysia; Myanmar; Philippines; Thái Lan, Việt Nam; Campuchia.

Q = {Brunei; Singapore; Indonesia; Lào; Malaysia; Myanmar; Philippines; Thái Lan, Việt Nam; Campuchia}.

Do đó B là phát biểu đúng.

Đáp án: B

Câu 5. Cho các tập hợp sau:

X = {0};

Y = {1; 2; 3; …; 49; 50}.

N = {0;1;2;3;…}.

Trong các tập hợp trên tập hợp nào hữu hạn phần tử?

A. X và N;

B. Y và N;

C. N;

D. X và Y.

Lời giải

Tập hợp X có 1 phần tử.

Tập hợp Y có 50 phần tử;

Tập hợp có vô số phần tử.

X và Y là những tập hợp có một số hữu hạn các phần tử. Nên D đúng.

Đáp án: D

Phần 2. Lý thuyết Tập hợp

1. Tập hợp và phần tử của tập hợp 

Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không định nghĩa).

Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …

Ví dụ 1. 

a) Tập hợp các học sinh trong tổ 4 của 6A là: Thắm, Trọng, Xuân, Cương, Bảo, Dũng, Khôi, Huế, Linh.

b) Tập hợp các loại bút bên trong túi bút của bạn Ngọc là: Bút bi, bút chì, bút đánh dấu, bút xóa, bút màu.

Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng  nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.

Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

x là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu x ∈ A (đọc là x thuộc A).

y không là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu y ∉ A (đọc là y không thuộc A).

Chú ý: Khi x thuộc A, ta còn nói “x nằm trong A”, hay “A chứa x”.

Ví dụ 2. Cho tập hợp M như hình vẽ. Những phần tử nào thuộc tập hợp M, những phần tử nào không thuộc tập hợp M?

Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Tập hợp M gồm các phần tử 1; 4; 8; 9.

Ta có 1 là một phần tử của tập hợp M. Kí hiệu 1 ∈ M .

4 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 4 ∈ M .

8 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 8 ∈ M .

9 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 9 ∈ M .

7 không là phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 7 ∉ M

2. Mô tả một tập hợp

2.1. Liệt kê các phần tử của tập hợp

Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

Ví dụ 3. Cho hình vẽ:

Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Với tập hợp P gồm các số 1; 3; 5; 7; 9; 11 như hình vẽ.

Theo cách liệt kê, ta viết: P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

2.1. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

Gọi x là phần tử của tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử và viết tập hợp đã cho.

Ví dụ 4. Với tập hợp P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

Ta thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12.

Khi đó, theo cách chỉ ra đặc trưng tập hợp P được viết là: 

P = {x | x là số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12}.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp

Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải sgk Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập KTPL 11 Kết nối tri thức (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức

Next post

Lý thuyết GDQP 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh | Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  2. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  3. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  4. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  5. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  7. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  8. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  9. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  12. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  13. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  16. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  17. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  20. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  21. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  24. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  25. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  26. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  29. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  30. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  33. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  34. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  35. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  36. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  37. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  38. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  42. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  46. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  51. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  52. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ước chung. Ước chung lớn nhất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán